1 IU vitamin E bằng bao nhiêu mg

Nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị (recommended dietary allowance - RDA) với vitamin E (tính tổng với cả hai con đường: hấp thu từ thức ăn và hấp thu từ viên bổ sung) như sau:

  • Từ 1 tới 3 tuổi: 6 mg/ngày (~ 9 IU/ngày)
  • Từ 4 tới 8 tuổi: 7 mg/ngày (~ 10,4 IU/ngày)
  • Từ 9 tới 13 tuổi: 11 mg/ngày (~ 16,4 IU/ngày)
  • Từ 14 tuổi trở lên: 15 mg/ngày (~ 22,4 IU/ngày)
  • Phụ nữ có thai: 15 mg/ngày (~ 22,4 IU/ngày)
  • Phụ nữ đang cho con bú: 19 mg/ngày (~ 28,5 IU/ngày)

Giới hạn an toàn đối với lượng vitamin E bổ sung lớn nhất có thể sử dụng thay đổi theo độ tuổi như sau:

  • Từ 1 tới 3 tuổi: không quá 200 mg/ngày (~ 300 IU/ngày)
  • Từ 4 tới 8 tuổi: không quá 300 mg/ngày (~ 450 IU/ngày)
  • Từ 9 tới 13 tuổi: không quá 600 mg/ngày (~ 900 IU/ngày)
  • Từ 14 tới 18 tuổi: không quá 800 mg/ngày (~ 1200 IU/ngày)
  • Từ 19 tuổi trở lên: không quá 1000 mg/ngày (~ 1500 IU/ngày).

Các trường hợp bệnh lý thiếu vitamin E có thể bổ sung với liều cao hơn, nhưng phải có chỉ định từ bác sĩ chuyên khoa.

Vitamin E là một vitamin tan trong chất béo, do đó nên uống bổ sung vitamin E trong bữa ăn.

Trên thực tế, lợi ích và nguy cơ khi sử dụng vitamin E còn chưa rõ ràng và gây nhiều tranh cãi. Sử dụng vitamin E bổ sung trong thời gian dài (trên 10 năm) có mối liên hệ với tăng nguy cơ bị đột quỵ.

Thêm vào đó, một phân tích dựa trên thử nghiệm lâm sàng cho thấy những bệnh nhân sử dụng vitamin E tự nhiên hoặc vitamin E tổng hợp với liều từ 400 IU/ngày trở lên đối mặt với nguy cơ tăng tỉ lệ tử vong từ tất cả các nguyên nhân, và liều vitamin E càng cao thì tỉ lệ này càng tăng lên nhiều. Các nghiên cứu về tim mạch cũng gợi ý những bệnh nhân mắc đái tháo đường hoặc bệnh lý tim mạch mà bổ sung 400 IU/ngày vitamin E tự nhiên làm tăng tỷ lệ mắc suy tim và suy tim liên quan tới nằm viện.

Những phụ nữ mang thai thời kỳ đầu sử dụng vitamin E bổ sung có thể gây hại cho thai nhi. Một nghiên cứu chỉ ra rằng thai phụ sử dụng vitamin E bổ sung trong 8 tuần đầu của thai kỳ làm tăng nguy cơ thai nhi bị dị tật tim bẩm sinh từ 1,7 cho tới 9 lần. Tuy nhiên liều lượng chính xác vitamin E bổ sung mà các thai phụ trong nghiên cứu này sử dụng lại không rõ.

Một nghiên cứu trên quần thể lớn chỉ ra rằng nam giới sử dụng viên bổ sung kết hợp đa vitamin trên bảy lần một tuần cùng với một viên bổ sung vitamin E riêng biệt đã làm tăng đáng kể nguy cơ mắc bệnh ung thư tiền liệt tuyến.

Hiệp hội Tim mạch Hoa Kỳ khuyến cáo nên hấp thu các chất chống oxy hóa, bao gồm cả vitamin E, từ các loại thực phẩm trong chế độ ăn cân bằng, như hoa quả, rau xanh, và ngũ cốc nguyên hạt, hơn là từ các viên bổ sung. Việc sử dụng các viên bổ sung vitamin E nên tham vấn hoặc tuân theo chỉ định của bác sĩ chuyên khoa.

Ví dụ: Nếu bạn đã nhập 1000000 và kết quả là 0,00, vui lòng tăng độ chính xác lên 6-7 chữ số thập phân hoặc chuyển thành đơn vị nhỏ hơn. Một số chất có hệ số chuyển đổi thành một số chất khác với tỷ lệ rất nhỏ nên kết quả thu được cũng sẽ rất nhỏ. Dưới kết quả làm tròn sẽ hiển thị kết quả chưa làm tròn tương ứng

Tôi hy vọng công cụ chuyển đổi này sẽ hữu ích cho bạn!

Information about «International units»

International unit (IU) — In pharmacology, the international unit is a unit of measurement for the amount of a substance; the mass or volume that constitutes one international unit varies based on which substance is being measured, and the variance is based on the biological activity or effect, for the purpose of easier comparison across substances. International units are used to quantify vitamins, hormones, some medications, vaccines, blood products, and similar biologically active substances. Many biological agents exist in different forms or preparations (e.g. vitamin A in the form of retinol or beta-carotene). The goal of the IU is to be able to compare these, so that different forms or preparations with the same biological effect will contain the same number of IUs. To do so, the WHO Expert Committee on Biological Standardization provides a reference preparation of the agent, arbitrarily sets the number of IUs contained in that preparation, and specifies a biological procedure to compare other preparations of the same agent to the reference preparation. Since the number of IUs contained in a new substance is arbitrarily set, there is no equivalence between IU measurements of different biological agents. For instance, one IU of vitamin E cannot be equated with one IU of vitamin A in any way, including mass or efficacy. Despite its name, IU is not part of the International System of Units used in physics and chemistry. The IU should not be confused with the enzyme unit, also known as the international unit of enzyme activity and abbreviated as U.

International unit (IU) — Internationally agreed-upon standards are necessary to compare the potency of various biologically assayed compounds in terms of their activity. If it is not possible to purify chemically the substance to be bioassayed, a stable standard solution has to be employed for comparison. Standards for sera are held at the State Serum Institute, Copenhagen, the National Institute for Medical Research at Mill Hill, UK. and by the WHO. An International Unit is defined as a particular quantity of the standard preparation (one IU of tetanus antitoxin is 0.1547 mg of a preparation held in Copenhagen).

750.000 IU bằng bao nhiêu mg?

Viên nén bao phim: 750000 IU (250 mg), 1500000 IU (500 mg), 3000000 IU (1 g).

1mg tương đương bao nhiêu IU?

Từ IU sang mg: IU * 0.67 = mg.

1mcg bằng bao nhiêu mg?

1µg (microgam) bằng bao nhiêu mg? 1 µg (microgram) ≈ 0.001 mg (miligram).

1 ug bằng bao nhiêu IU?

Ngày nay, nhiều quốc gia vẫn sử dụng IU để đo vitamin D. 1 IU vitamin D tương đương với 0,025 microgam (viết tắt là mcg hay µg). Cholecalciferol hoặc ergocalciferol. Ngược lại, 1 microgam vitamin D bằng 40 IU vitamin D.