1 microgam bằng bao nhiêu mg

Các đơn vị mg, gam, microgam, IU xuất phát từ đâu ?

Các đơn vị mg, gam, microgam, IU là những tên gọi quốc tế dùng để chỉ khối lượng của những vật cực nhỏ.

Ở Việt nam thường hay dùng các đơn vị như tấn, tạ, yến, kilogam, lạng, …

Xem thêm về đơn vị tấn, tạ, yến, kilogam tại đây.

IU ở đây là đơn vị quốc tế(trong tiếng anh nó có nghĩa là : International Unit). Đây là đơn vị đo lường giá trị của chất (bao gồm : lượng chất, thể tích, khối lượng, …)

MicrogamMiligam0.01 mcg1.0E-5 mg0.1 mcg0.0001 mg1 mcg0.001 mg2 mcg0.002 mg3 mcg0.003 mg4 mcg0.004 mg5 mcg0.005 mg10 mcg0.01 mg15 mcg0.015 mg50 mcg0.05 mg100 mcg0.1 mg500 mcg0.5 mg1000 mcg1 mg

Sự nhầm lẫn thường xảy ra nhất giữa đơn vị microgram (mcg) và milligram (mg) làm cho liều lượng thay đổi cả ngàn lần, (1 mg = 1.000 mcg). Điều này thường xảy ra nhiều ở bệnh viện khi bệnh nhân được tiêm tĩnh mạch và cũng hay gặp ở bệnh nhân ngoại trú. Nhầm lẫn về liều dùng thường gặp nhất là insulin cho bệnh nhân đái tháo đường vì thuốc này được kê dưới dạng “đơn vị” - unit, viết tắt là U, dễ lầm với 0 hoặc 4.

Một nhầm lẫn thường gặp khác là giữa số 1 và 4. Thay vì thuốc dùng 1 lần/ngày, bệnh nhân dùng tới 4 lần. Vì vậy, toa thuốc bắt buộc phải ghi rõ chữ thay vì con số.

Để tránh rủi ro uống nhầm liều lượng, người sử dụng thuốc cần yêu cầu bác sĩ viết chữ rõ ràng trên toa. Khi mua thuốc, bệnh nhân cần yêu cầu dược sĩ kiểm tra liều dùng đã được bác sĩ kê toa xem có đúng liều lượng cho phép hay không.

Dược sĩ Nguyễn Bá Huy Cường
1 Microgam = 0.001 Miligam10 Microgam = 0.01 Miligam2500 Microgam = 2.5 Miligam2 Microgam = 0.002 Miligam20 Microgam = 0.02 Miligam5000 Microgam = 5 Miligam3 Microgam = 0.003 Miligam30 Microgam = 0.03 Miligam10000 Microgam = 10 Miligam4 Microgam = 0.004 Miligam40 Microgam = 0.04 Miligam25000 Microgam = 25 Miligam5 Microgam = 0.005 Miligam50 Microgam = 0.05 Miligam50000 Microgam = 50 Miligam6 Microgam = 0.006 Miligam100 Microgam = 0.1 Miligam100000 Microgam = 100 Miligam7 Microgam = 0.007 Miligam250 Microgam = 0.25 Miligam250000 Microgam = 250 Miligam8 Microgam = 0.008 Miligam500 Microgam = 0.5 Miligam500000 Microgam = 500 Miligam9 Microgam = 0.009 Miligam1000 Microgam = 1 Miligam1000000 Microgam = 1000 Miligam

Các sản phẩm dành cho bà bầu có những đơn vị tính khác nhau khi mua có thể gây nhiều trở ngại cho bà bầu. Đặc biệt, 2 loại đơn vị phổ biến mà các nhà sản xuất sử dụng là IU (international unit) – đơn vị quốc tế, và mg (miligram) hay mcg (microgam). Bài viết sau, PM Procare sẽ cung cấp các công thức đơn giản, dễ áp dụng về cách tính đúng lượng Vitamin A, Vitamin D, Vitamin E cho bà bầu, cách quy đổi đơn vị các loại vitamin trên.

  • Vitamin A – Tất tần tật những điều cần biết
  • 5 quan niệm sai lầm về bổ sung vitamin và khoáng chất cho bà bầu
  • Tìm hiểu hàm lượng Vitamin A, D, E trong thuốc bổ PM Procare/PM Procare diamond

1 microgam bằng bao nhiêu mg

Hiện nay, có rất nhiều sản phẩm bổ sung dinh dưỡng cho bà bầu với đa dạng các thành phần và đều được giới thiệu chung là thuốc bổ bà bầu. Tuy nhiên, trên thực tế chúng có nhiều điểm khác biệt, nếu bà bầu không trang bị sẵn cho mình lượng kiến thức nhất định thì có thể bị các thông tin quảng cáo làm mất phương hướng, lựa chọn các sản phẩm không phù hợp với mình, đôi khi có những sản phẩm nếu sử dụng sai cách còn gây hại. Một số thành phần Vitamin tan trong dầu như Vitamin A, Vitamin D, Vitamin E nếu dùng không đúng lượng khuyến cáo có thể gây tích lũy trong cơ thể và gây tác dụng bất lợi cho thai nhi.

Sau đây là hướng dẫn quy đổi thành phần từ đơn vị quốc tế (IU) sang microgram (mcg) và ngược lại đối với Vitamin A (bao gồm cả dạng Betacaroten), Vitamin E, Vitamin D.

Trước hết, có thể bạn cần biết khái niệm và mức liều khuyến cáo cho phụ nữ mang thai ở Việt Nam như sau:

  • mg (viết tắt của miligram). 1mg = 1/1.000.000 kg.
  • mcg (còn viết là µg – micro gram). 1mcg = 1/1000 mg.
  • IU (international unit – đơn vị quốc tế).

RDA (Recommended Dietary Allowance – Lượng khuyến cáo dùng hàng ngày)

RDA của Vitamin A cho bà bầu: 800 mcg/ngày

RDA của Vitamin D cho bà bầu: 5 mcg/ngày

RDA của Vitamin E cho bà bầu: 12 mg/ngày

1. Đổi đơn vị Vitamin A

  • Đổi đơn vị Vitamin A khi trên bao bì sản phẩm có ghi thành phần Vitamin A:

Từ IU sang mcg:  IU * 0.3 = mcg

Ví dụ: 1667 IU Vitamin A trong sản phẩm PM Procare sẽ tương đương với 1667 * 0.3 = 500 mcg Vitamin A (Trong khi đó liều khuyến cáo dùng hàng ngày qua cả đường uống bổ sung, cả đường ăn uống là 800 mcg, và liều giới hạn là 2800mg/ngày)

Từ mcg sang IU: mcg / 0.3 = IU

  • Đổi đơn vị Vitamin A khi với các sản phẩm bổ sung Vitamin A dạng Betacaroten (như trong thuốc Procare):

Từ IU sang mcg:  IU * 0.6 = mcg

Ví dụ: 5000 IU betacaroten trên nhãn sản phẩm sẽ tương đương 5000* 0.6 = 3000 mcg Vitamin A

Từ mcg sang IU: mcg / 0.6 = IU

Ví dụ: 1 mg Betacaroten trên nhãn thuốc PM Procare tương đương 1000 mcg Betacaroten và tương đương với 1000/0.6= 1667 IU Vitamin A.

2. Đổi đơn vị Vitamin D:

Từ IU sang mcg: IU * 0.025 = mcg

Ví dụ: 400 IU Vitamin D trên nhãn sản phẩm sẽ tương đương với 400 * 0.025 = 10 mcg

Từ mcg sang IU: mcg / 0.025 =IU

3. Đổi đơn vị Vitamin E

  • Khi trên nhãn sản phẩm ghi thành phần DL-Alpha tocopherol

Từ IU sang mg: IU * 0.9 = mg

Ví dụ:  30 IU DL-Alpha tocopherol trên nhãn sản phẩm tương đương với 30 * 0.9 = 27 mg Vitamin E

Từ mg sang IU: mg / 0.9 = IU

  • Khi trên nhãn sản phẩm ghi thành phần D-Alpha tocopherol

Từ IU sang mg: IU * 0.67 = mg.

Ví dụ: 30 IU D-Alpha tocopherol trên nhãn sản phẩm tương đương với 30 * 0.67 = 20.1 mg Vitamin E

Từ mg sang IU: mg / 0.67 = IU

1 microgam bằng bao nhiêu mg

Vitamin A, E, D là 3 loại vi chất thiết yếu cần bổ sung đầy đủ khi mang thai

Trong 3 loại vitamin trên bà bầu cần lưu ý ba điểm quan trọng như sau:

– Nguồn bổ sung Vitamin D chính cho cơ thể là do da tổng hợp dưới ánh sáng mặt trời, do đó các viên tổng hợp thường không chứa nhiều Vitamin D mà thường đáp ứng khoảng 50% nhu cầu Vitamin D hàng ngày. Hiện tượng ngộ độc do dư thừa Vitamin D ít xảy ra vì các thức ăn hàng ngày ít khi có chứa Vitamin D.

– Vitamin A là vi chất quan trọng nhất cũng rất nguy hiểm nếu bổ sung quá liều, do Vitamin A có thể tích lũy trong cơ thể bà bầu và gây sinh con bị quái thai, dị tật bẩm sinh nhiều bộ phận. Các sản phẩm có uy tín thường bổ sung Vitamin A dưới dạng Betacaroten là dạng tự nhiên, an toàn hơn. Đồng thời lượng Betacaroten bổ sung cho cơ thể thường không quá 70% nhu cầu Vitamin A hàng ngày do Vitamin tồn tại dạng Betacaroten trong nhiều loại rau quả màu đỏ, cam và dễ dàng bổ sung cho cơ thể qua thực phẩm. Những sản phẩm chỉ ghi Vitamin A mà lượng Vitamin A cao tới

– Vitamin E thực tế có tới 8 dạng kháng nhau, nhưng chủ yếu chúng ta quan tâm tới 2 loại chính là Vitamin E tự nhiên và Vitamin E tổng hợp, bán tổng hợp (từ các sản phẩm của khí hóa dầu, dịch chiết thực vật). Dạng Vitamin E tự nhiên D-Alpha tocopherol là dạng dùng có hoạt tính sinh học cao, an toàn và được ưa chuộng hơn, nhưng thường có giá thành cao hơn nhiều so với các dạng tổng hợp và bán tổng hợp.

Trên đây là những thông tin, cách tính toán, quy đổi đơn vị tính và lựa chọn các loại Vitamin A, E, D phù hợp bổ sung cho bà bầu nhằm giúp bà bầu lựa chọn được những sản phẩm tốt nhất, phù hợp nhất với cơ thể. Việc sử dụng sản phẩm sai đôi khi không những không có lợi cho cơ thể mà còn gây ra những tác hại khôn lường. PM Procare Hi vọng những thông tin trên sẽ giúp ích cho các bà bầu, dần dần trở thành những chuyên gia về dinh dưỡng cho bản thân và em bé tương lai.

1 micromet bằng bao nhiêu mg?

Hệ thống đo lường chuẩn.

1 mcg bằng bao nhiêu gam?

1 mg bằng bao nhiêu microgam (µg)? 1 mg (miligram) ≈ 1000 µg (microgram).

400 mcg là bao nhiêu mg?

Lượng axit folic tối thiểu được khuyến nghị hàng ngày cho tất cả phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ là 400 microgam (mcg), hoặc 0,4 miligam (mg).

Mg và mcg là gì?

mg (viết tắt của miligram). 1mg = 1/1.000.000 kg. mcg (còn viết là µg – micro gram). 1mcg = 1/1000 mg.