10 quán bar thể thao hàng đầu ở Las vegas năm 2022

Nếu bạn muốn học hỏi để trở nên nổi trội, đặc biệt ở một lĩnh vực nào đó, cách tốt nhất chính là tìm ra lĩnh vực mà trí tuệ của bạn thuộc về, sau đó sẽ phát triển dựa vào điểm mạnh của bản thân. Và 8 loại hình trí thông minh chính là một dạng tiêu chí giúp chúng ta đánh giá bản thân mình thuộc loại hình trí thông minh nào. Chúng ta đang sống trong kỷ nguyên của thời đại công nghệ số 4.0, đây là giai đoạn của sự mở cửa nền kinh tế, hội nhập văn hóa thế giới đến với Việt Nam. Điều này, giúp gia tăng cơ hội việc làm, nhưng đồng thời cũng đòi hỏi nguồn nhân lực chất lượng cao. Do đó, việc biết bản thân mình thuộc loại trí tuệ nào cũng là yếu tố giúp chúng ta chọn được công việc phù hợp như ý. Qua bài viết này, Tra cứu nghề nghiệp sẽ mang tới những thông tin siêu thú vị và hay ho về 8 loại hình trí thông minh.

Show

8 loại hình trí thông minh là gì?

Định nghĩa

Chúng ta sinh ra trên đời bẩm sinh vốn dĩ không có các kỹ năng giống nhau, có những người sinh ra đã có khả năng học hỏi nhanh hơn người khác, có người lại giỏi thể thao và có kỹ năng phối hợp rất tốt. Nhưng hầu hết không ai có thể hiểu rõ, hay biết được điểm mạnh trong khả năng của mình dẫn đến những sự lựa chọn không tốt trong định hướng nghề nghiệp. Do đó, 8 loại hình trí thông minh được sinh ra với vai trò này.

Cuộc sống ngày càng phát triển và hiện đại, ngay từ nhỏ chúng ta đã được trao nhiều cơ hội tiếp xúc, khám phá thế giới xung quanh. Vậy nên, những thước đo máy móc không còn sự hiệu quả ban đầu, thay vào đó sẽ khiến chúng ta trở nên rập khuôn, máy móc.

Việc phát triển khả năng dựa vào trí thông minh sẽ giúp chúng ta phát triển toàn diện dựa trên môi trường, hoàn cảnh tác động để có sự linh hoạt khác nhau. Có rất nhiều công trình nghiên cứu về sự đa dạng của trí thông minh, nhưng nghiên cứu nổi tiếng và được sử dụng rộng rãi nhất là của Howard Gardner. Ông đã đưa ra 8 loại hình trí thông minh nổi bật của con người trong công trình nghiên cứu của mình.

Để hiểu rõ hơn về các kỹ năng, năng lực tư duy của bạn, ta sẽ nói về lý thuyết các loại trí thông minh. Khái niệm 8 loại hình trí thông minh, được xuất hiện lần đầu tiên vào năm 1983, trong cuốn sách “Frames of Mind” của nhà tâm lý học, giáo sư đại học Harvard Howard Gardner. Ở cuốn sách này, ông đã chia sẻ rằng: “Trí thông minh của con người rất đa dạng, sẽ có 8 loại hình trí thông minh chính, mỗi loại sẽ đại diện cho một yếu tố ảnh hưởng trực tiếp tới các xử lý, tư duy của mỗi người”. Tại Việt Nam, lý thuyết này đề cập ở cuốn sách “Bạn thông minh hơn bạn nghĩ” của tác giả Thomas Armstrong.

Qua lý thuyết này, Howard Gardner đã chứng minh và phản bác hoàn toàn quan niệm truyền thống về trí thông minh. Lý thuyết này và 8 loại hình trí thông minh được ông đưa ra, hiện đang được ứng dụng phổ biến trong các trường học ở Mỹ, mục tiêu thiết kế ra những chương trình giảng dạy và hoạt động phù hợp với 1 trong 8 loại hình trí thông minh của mỗi học sinh. Khuyến khích các em biết cách nhìn nhận và phát triển loại trí tuệ mạnh nhất của mình, đồng thời khắc phục điểm yếu làm nền tảng cho sự nghiệp trong tương lai.

10 quán bar thể thao hàng đầu ở Las vegas năm 2022
8 loại trí thông minh theo Howard Gardner

Các loại hình trí thông minh

Qua công trình nghiên cứu của tiến sĩ Howard Gardner đã cho biết có 8 loại hình trí thông minh được chứng minh và có đầy đủ cơ sở, bao gồm: Thông minh không gian, âm nhạc, ngôn ngữ, thể chất, giao tiếp, toán học, tâm lý, khoa học tự nhiên. Các yếu tố cơ sở để biểu thị 8 loại hình trí thông minh của con người là:

  • Mỗi trí thông minh đều có khả năng biểu tượng hóa

  • Mỗi trí thông minh đều có lịch sử phát triển riêng

  • Mỗi trí thông minh sẽ bị biến mất nếu não bị tổn thương các vùng đặc trưng đại diện cho nó

  • Mỗi trí thông minh đều có nền tảng và giá trị văn hóa riêng biệt

Ngoài ra, ông cũng phát triển loại hình trắc nghiệm Multiple Intelligences, phương pháp đánh giá trí thông minh nổi trội của mỗi người dựa trên 8 loại hình trí thông minh cơ bản. Kết quả trắc nghiệm sẽ giúp chúng ta trả lời được những câu hỏi như: “ Bạn có trí thông minh nổi bật về lĩnh vực nào?”. Từ đây, mỗi cá nhân sẽ có góc nhìn toàn diện, hiểu bản thân mình hơn giúp đưa ra những quyết định chính xác không chỉ mình định hướng nghề nghiệp, mà còn là tất cả vấn đề trong cuộc sống. Tuy nhiên, kết quả của 8 loại hình trí thông minh sẽ thay đổi theo sự trau dồi bản thân của mỗi người.

Đặc điểm của 8 loại trí thông minh và nghề nghiệp phù hợp

Thông minh về không gian

Trong 8 loại hình trí thông minh, thì thông minh về không gian là những người có khả năng suy nghĩ đa chiều và trí tưởng tượng vô cùng phong phú. Nếu sau bài trắc nghiệm, bạn ghi điểm ở danh mục thông minh về không gian, hãy để ý xem bản thân mình có hay liên tưởng, lý luận và sử dụng nhiều các khối hình học hay không nhé.

Người sở hữu trí thông minh về không gian thường có năng khiếu hội họa, có nghệ thuật thị giác cực tốt. Ngoài ra, các bộ môn liên quan tới biểu đồ, hình học không gian cũng là sở trường mạnh mẽ của bạn.

Nhạy cảm với những chi tiết cụ thể, thường xuyên tư duy bằng hình ảnh, có năng lực chuyển đổi và tái tạo các góc nhìn khác nhau dưới không gian. Đây thực sự là trí thông minh tuyệt vời dành cho những người sở hữu nó.

10 quán bar thể thao hàng đầu ở Las vegas năm 2022
Đặc điểm của 8 loại trí thông minh và nghề nghiệp phù hợp

Một số dấu hiệu, biểu hiện cho thấy bản thân bạn là người có trí thông minh không gian là: thích vẽ tranh, chụp ảnh, thích nghiên cứu thiết kế đồ họa, giỏi hình học không gian, có gu thẩm mỹ với đồ vật, cách bài trí,…

Phương pháp rèn luyện:

  • Thường xuyên quan sát các hiện tượng xung quanh từ những điều đơn giản, nhỏ bé nhất.

  • Khuyến khích sử dụng tất cả các giác quan khi nhìn sự vật từ nhiều góc độ, khoảng cách khác nhau.

  • Thường xuyên tham gia và chơi các trò chơi tìm đường, tìm bản đồ, tìm kho báu…để gia tăng khả năng nhìn nhận, quan sát.

Các nghề nghiệp thích hợp:

  • Hàng không (phi công)

  • Thiết kế thời trang, thiết kế nội thất

  • Bác sĩ phẫu thuật

  • Nhiếp ảnh gia

  • Kỹ sư

  • Đạo diễn phim

  • Hoạ sĩ

Các nhân vật có trí thông minh không gian:

  • Leonardo da Vinci: họa sĩ, kỹ sư, nhà điêu khắc…lỗi lạc của nước Ý. Ông được mệnh danh là thiên tài toàn năng nhất lịch sử nhân loại. Những ý tưởng, thiết kế của ông vượt trước thời đại cả trăm năm.

  • Vincent Van Gogh: họa sĩ, nhân vật nổi tiếng người Hà Lan vào thế kỷ 18, với số lượng tác phẩm đồ sộ và tư duy hình ảnh cực kỳ thông minh, ấn tượng.

  • Amelia Earhart:  đây là nữ phi công đầu tiên trên thế giới, vô cùng can đảm. Bà đã thực hiện chuyến bay một mình thành công xuyên Đại Tây Dương.

  • The Wright Brothers: hai anh em nhà Wright, những người đầu tiên phát minh ra máy bay, mở đường cho ngành công nghiệp hàng không thế giới.

  • Christopher Columbus: nhà thám hiểm, nhà hàng hải người Ý. Ông đã mở ra những cuộc thám hiểm Châu Mỹ vô cùng thú vị qua những chuyến đi vượt Đại Tây Dương. 

  • Yves Saint Laurent: nhà thiết kế thời trang người Pháp, một trong những tên tuổi vĩ đại của ngành thời trang thế kỷ 20. Ông cũng là nhà sáng lập của YSL, góp phần giúp ngành công nghiệp Haute Couture trở thành đế chế tỷ đô.

⭐👉👉👉 Tham khảo thêm bài viết về:  Mất định hướng nghề nghiệp

Thông minh về âm nhạc

Trong 8 loại hình trí thông minh, thông minh về âm nhạc còn liên quan tới khả năng và thiên hướng của người sở hữu nó. Bạn sẽ sở hữu những kỹ năng về biểu diễn, sáng tác,…Theo Howard Gardner, trí thông minh âm nhạc có trong tiềm thức của bất cứ ai, chỉ cần có khả năng nghe tốt, hát theo giai điệu, nghe được nhiều thể loại nhạc…

Để giải thích cho năng lực điều kỳ này, phương pháp “Neuro-physiological” đã ra đời và đã đưa ra những kết quả tích cực. Cụ thể việc đào tạo âm nhạc từ thí nghiệm này đã mang tới sự cải thiện một loạt kỹ năng khác nhau, bao gồm trí nhớ, khả năng đọc hiểu và lĩnh hội những bộ môn về không gian.

Nếu sở hữu trí thông minh về âm nhạc, dấu hiệu sau đây sẽ là những minh chứng rõ ràng nhất: bạn nhạy cảm hơn với giai điệu, cao độ, âm sắc…Có người có thể sở hữu giọng hát cuốn hút, nhưng có người không biết hát nhưng lại dễ dàng nhận ra sự lạc điệu trong âm nhạc, thích tìm hiểu về âm nhạc, các loại nhạc cụ, làm việc hiệu quả trong môi trường âm nhạc

Phương pháp rèn luyện:

  • Thường xuyên khởi động bằng những bài hát có giai điệu vui tươi

  • Chơi với âm nhạc như: đoán tên bài hát, nhảy theo nhạc, hát theo…

Nghề nghiệp phù hợp:

  • Giáo viên âm nhạc

  • Nhà sáng tác nhạc

  • Ca sĩ

  • DJ

  • Nhà sản xuất nhạc

  • Chỉ huy dàn hợp xướng

Nhân vật nổi tiếng với trí tuệ âm nhạc:

  • Beethoven: nhà soạn nhạc vĩ đại người Đức, ông là người mở được cho nền âm nhạc lãng mạn được chuyển giao sau giai đoạn nhạc cổ điển.

  • Aretha Franklin: ca sĩ, nhạc sĩ, nghệ sĩ Piano nổi tiếng người Mỹ, bà được mệnh danh là “Nữ hoàng nhạc Soul”. Ngoài nhạc Soul, các dòng nhạc khác của bà cũng vô cùng thành công.

  • Ella Fitzgerald: Nữ ca sĩ nhạc Jazz người Mỹ với 59 năm tuổi đời sự nghiệp và 14 giải Grammy trong suốt hành trình ca hát của mình.

  • Whitney Houston: Nghệ sĩ có danh sách đĩa nhạc bán chạy nhất thế giới, được mệnh danh là “The Voice”, album âm nhạc của bà được xếp loại là 500 album vĩ đại nhất.

  • Michael Jackson: Ông hoàng nhạc Pop thế kỷ 20, nghệ sĩ nhận nhiều giải thưởng nhất trong lịch sử. Ông là nhân vật toàn cầu trong văn hóa đại chúng về âm nhạc.

  • Madonna: Có ông hoàng nhạc Pop, thì cũng có nữ hoàng nhạc Pop. Cô gây chú ý liên tục bởi khả năng sáng tạo linh hoạt và tư duy âm nhạc cực kỳ thông minh, tạo ra những bản hit mang tầm quốc tế.

Thông minh về ngôn ngữ

Trong 8 loại hình trí thông minh, thì những người sở hữu trí thông minh ngôn ngữ thể hiện trong cách sử dụng ngôn từ, viết lách và giao tiếp. Bạn có thể trình bày ý kiến rõ ràng,  trôi chảy, nhớ rất lâu.

Biểu hiện của người sở hữu trí thông minh ngôn ngữ là: thích đọc và viết lách, ghi nhớ lâu các thông tin, nhạy cảm với từ ngữ. Có thể tham gia tranh luận, tự tin với các giao tiếp nhạy bén của mình.

Phương pháp rèn luyện: 

  • Thường xuyên trao đổi, trò chuyện với mọi người

  • Đặt mình vào những tình huống khó để vận dụng năng lực

  • Chăm chỉ đọc sách để gia tăng vốn từ và cách dùng từ.

Nghề nghiệp thích hợp:

  • Giáo viên, giáo sư ngôn ngữ

  • Phóng viên, nhà báo

  • Biên tập viên

  • Luật sư

  • Tác giả thơ, văn

  • Người dẫn chương trình (MC)

  • Video Jockey (VJ)

Người nổi tiếng sở hữu trí thông minh về ngôn ngữ:

  • Mark Twain: tiểu thuyết gia khôi hài nhất Hoa Kỳ, cách dùng từ ngữ của ông rất đặc biệt, thông minh và mới lạ.

  • Oprah Winfrey: “Nữ hoàng với mọi phương tiện truyền thông”, người có năng lực tuy duy đặc biệt, biết cách truyền tải, cô đọng cảm xúc, vốn từ. Giúp những gì bà chia sẻ chạm tới trái tim người xem.

  • William Shakespeare: nhà văn, nhà viết kịch lỗi lạc người Anh, các tác phẩm của ông không chỉ trau chuốt và nội dung phong thái còn đi trước thời đại cả trăm năm,

  • James Baldwin: tiểu thuyết gia, nhà văn, nhà viết kịch tới từ Mỹ. Các tác phẩm của ông là phản ánh đời thực, cuộc sống. 

  • Victor Hugo: nhà văn, thi sĩ thuộc chủ nghĩa lãng mạn nổi tiếng nước Pháp. Ông nằm ở một vị trí trang trọng, nổi bật trong lịch sử văn học với các tác phẩm trải dài ở nhiều lĩnh vực khác nhau.

  • Jimmy Fallon: MC dẫn chương trình vô cùng nổi tiếng tại Mỹ và các quốc gia khác qua show “The Tonight Show Statting Jimmy Fallon”. Chương trình về những vấn đề xã hội cực kỳ đáng xem.

Thông minh về thể chất

Đây là trí thông minh vô cùng đặc biệt, có sự khác biệt khá lớn so với 8 loại hình trí thông minh thường gặp. Bởi nó không xuất phát chính từ đầu óc mà còn tới từ cách vận động, sử dụng cơ thể của mỗi người.

Những ai sở hữu trí thông minh thể chất có năng lượng đặc biệt trong cách họ vận hành cơ thể. Bạn biết cách kiểm soát, cân bằng và kết hợp nhuần nhuyễn nhiều kỹ thuật vận động.

Theo thuyết của Howard Gardner, 8 loại hình trí thông minh, thì đặc điểm của trí thông minh về thể chất là khả năng đặc biệt trong cách họ điều khiển, sử dụng cơ thể của chính mình một cách nhuần nhuyễn, dễ dàng. Những người này phát triển mạnh mẽ trong các lĩnh vực thiên về thể chất như: thể thao, nhảy múa, biểu diễn,…

Dấu hiệu của những người sở hữu trí thông minh về thể chất sẽ như sau: thích các hoạt động ngoài trời, trải nghiệm khám phá cuộc sống, có năng khiếu nhảy múa, thể dục thể thao, đặc biệt ưa thích mạo hiểm và háo hứa với những trò chơi cảm giác mạnh,… Bạn có xu hướng ghi nhớ tất cả mọi việc bằng cách hành động, tập luyện và cảm nhận thay vì chỉ “nghe” và “nhìn”

Phương pháp rèn luyện: 

  • Thường xuyên tham gia các hoạt động thể chất như nghệ thuật, tập luyện các môn thể thao.

  • Tạo hứng thú, cảm hứng qua việc chạy bộ, tập thể dục thể thao rèn luyện sức khỏe.

Các nghề nghiệp phù hợp:

  • Vận động viên thể thao, thể dục dụng cụ

  • Vũ công

  • Diễn viên

  • Nhà trị liệu vật lý

  • Thợ cơ khí

  • Lính cứu hỏa

  • Cảnh sát biệt động

  • Y tá – Điều dưỡng

  • Bác sĩ phẫu thuật

Các nhân vật nổi tiếng có trí tuệ Vận động:

  • Bruce Lee: được biết với tên gọi khác là Lý Tiểu Long, một nam diễn viên võ thuật người Mỹ gốc Hoa. Là người sáng lập ra võ phái “Triệt quyền đạo”, anh được tờ Time bình chọn là nhân vật có tầm ảnh hưởng nhất trong thế kỷ 20.

  • Michael Jordan: cầu thủ bóng rổ vĩ đại nhất mọi thời đại, tới từ Hoa Kỳ, ông là người đem bóng rổ ra toàn thế giới.

  • Tom Cruise: nam diễn viên, nhà sản xuất người Mỹ. Anh là một trong những diễn viên sở hữu tác phẩm có doanh số cao nhất toàn cầu.

  • Cristiano Ronaldo: cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Bồ Đào Nha. Anh được coi là cầu thủ xuất sắc nhất thế giới, vĩ đại nhất mọi thời đại với vô số các giải thưởng danh giá về môn thể thao vua.

  • Lionel Messi: tiền đạo người Argentina, giữ kỷ lục khi là chủ nhân của 7 quả bóng vàng, 6 chiếc giày vàng,…

  • Edward Jenner: bác sĩ đa khoa, cha đẻ của vaccin trên thế giới, khi ông là người đầu tiên tạo ra vaccin chống bệnh đậu mùa.

Thông minh về giao tiếp

Loại hình thông minh xã hội được thể hiện qua cách bạn tương tác với những người xung quanh. Bạn có sự nhạy cảm cao với cảm xúc của người khác, dễ đồng cảm và cảm thông cho họ.

Bạn đã bao giờ thắc mắc tại sao có người sinh ra bẩm sinh đã có tài ăn nói khéo léo, sắc bén. Theo định nghĩa 8 loại hình trí thông minh của con người, đây là những cá nhân sở hữu trí thông minh về giao tiếp.

Bạn là người có sự nhạy bén, dễ đồng cảm, thấu hiểu với người khác. Có xu hướng hướng ngoại, đây là nhà ngoại giao cực kỳ thông minh. Do đó, tài sản lớn nhất trong 8 loại hình trí thông minh, giúp mang lại lợi ích chính là trí thông minh về giao tiếp này.

Có câu nói “80% thành công của con người do khả năng giao tiếp quyết định,  chỉ 20% tới từ kiến thức”. Đây có thể là trí thông minh nổi bật nhất trong 8 loại hình trí thông minh, bởi có quá nhiều lợi ích, thành công mà nó có thể mang lại cho người sở hữu.

Nếu bạn nhận thấy mình có khả năng giao tiếp tốt, bao gồm giao tiếp phi ngôn ngữ và qua lời nói, có thể nhìn nhận sự việc khách quan, qua nhiều góc nhìn, là người giải quyết mâu thuẫn, xung đột trong một nhóm,…rất có thể bạn là người có trí thông minh giao tiếp.

Dâu hiệu của loại hình thông minh này sẽ là: thích làm việc nhóm hơn làm việc độc lập, thường được mọi người tìm đến khi cần lời khuyên, tư vấn, diễn đạt lưu loát nội tâm, ý tưởng của bản thân.

Phương pháp rèn luyện:

  • Khi nói chuyện lưu loát tự tin, tránh vòng vo, ậm ừ

  • Biết cách sử dụng ngôn ngữ cơ thể (body language) kết hợp với lời nói truyền cảm, sắc bén.

  • Tăng cường trao đổi bằng ánh mắt

Nghề nghiệp phù hợp:

  • Chính trị gia

  • Nhà tâm lý học

  • Nhân viên sales

  • Trưởng nhóm, trưởng phòng

  • Quản lý

  • Hiệu trưởng

  • Chuyên gia đàm phán

Người nổi tiếng với trí tuệ xã hội:

  • Bill Clinton: tổng thống thứ 42 của Hoa Kỳ, ông là một người có tài ngoại giao, biết cách lắng nghe, tiếp thu cởi mở với nhiều quan điểm. Trong thời gian tại vị, ông đã thay đổi được rất nhiều yếu điểm tồn đọng của nước Mỹ. 

  • Abraham Lincoln: vị tổng thống lỗi lạc thứ 16 của Hoa Kỳ, ông thành công trong việc bảo vệ, xóa bỏ chế độ nô lệ, củng cố và hiện đại hóa nền kinh tế nước Mỹ. 

  • Công nương Diana: vương phi Anh Quốc, bà là người sở hữu tấm lòng nhân ái, thường xuyên tham gia các hoạt động thiện nguyện, nâng cao nhận thức và hiểu biết cho công chúng. Bà là người phụ nữ tuyệt vời được người dân yêu quý vô cùng.

  • Winston Churchill: thủ tướng người Anh, mộ trong những lãnh đạo quan trọng của hoàng gia. 

  • Martin Luther King, Jr: nhà hoạt động nhân quyền người Mỹ, đoạt giải Nobel hòa bình năm 1964. Được ngưỡng mộ là nhà anh hùng, nhà kiến tạo hòa bình cho thế giới.

  • Mother Teresa: nữ tu, nhà truyền công giáo Roma, gốc Ấn Độ. Nhân vật nổi tiếng toàn cầu với những hoạt động nhân đạo, giúp đỡ những mảnh đời đáng thương

Thông minh về toán học

Loại hình tiếp theo trong 8 loại hình trí thông minh là trí tuệ toán học. Vậy trí thông minh về toán học sẽ là gì?  Đây là khả năng phân tích các vấn đề một cách khoa học, logic đồng thời nhạy bén trong việc tư duy các con số.

Những người sở hữu trí thông minh toán học sẽ có khả năng phân tích, xử lý vấn đề rất thông minh theo hướng hợp lý, có dẫn chứng. Bạn sẽ thường xuyên suy nghĩ về các mối quan hệ giữa sự vật với con số. Bằng khả năng phân tích khéo léo, bạn sẽ luôn là người ra đáp án, giải pháp một cách nhanh chóng nhất.

Thông minh về toán học thường sẽ là người thích học toán, nghiên cứu công nghệ thông tin,…Những con số có sức hút vô cùng khó cưỡng với bạn, dành nhiều thời gian để phân tích, tư duy mọi vấn đề theo hướng logic nhất.

Phương pháp rèn luyện: 

  • Tham gia nhiều trò chơi liên quan tới tư duy, trí tuệ để nâng cao sự nhạy bén.

  • Luôn đặt câu hỏi tại sao, từ đó sẽ suy nghĩ để tìm ra giải pháp

  • Tăng cường rèn luyện trí nhớ 

Nghề nghiệp thích hợp:

  • Nhà khoa học

  • Nhà toán học

  • Kế toán

  • Nhà kinh tế học

  • Kỹ sư

  • Kiểm toán

  • Đại lý mua bán

Người nổi tiếng có trí tuệ toán học:

  • Bill Gates: doanh nhân, nhà sáng lập tập đoàn công nghệ tỷ đô Microsoft, ông luôn có mặt trong danh sách những người giàu nhất thế giới với khối tài sản khổng lồ. Ông mang tới cho thế giới một cuộc cách mạng về máy tính cá nhân, tạo bước tiến dài trong công nghệ.

  • Sir Isaac Newton: nhà toán học, vật lý, thiên văn người Anh. Nhà toán học vĩ đại nhất thế giới và có sức ảnh hưởng mạnh nhất mọi thời đại, tạo ra cuộc cách mạng khoa học khi thiết lập ra Luật hấp dẫn.

  • Stephen Hawking: 100 người Anh vĩ đại nhất do BBC bình chọn, ông có rất nhiều công trình khoa học tên tuổi, cống hiến cho xã hội dù mắc bệnh liệt toàn thân, nhưng những khám phá của ông thực sự vĩ đại.

  • Albert Einstein: nhà vật lý vĩ đại nhất mọi thời đại, phát triển ra thuyết cơ học lượng tử. Các nghiên cứu của ông vô cùng vang dội và mang được những ứng dụng trong cuộc cách mạng công nghê.

  • Thomas Edison: cha đẻ của chiếc bóng đèn tạo ánh sáng đầu tiên trên thế giới. Phát minh của ông mang lại nhiều giá trị cho xã hội cho tới tận bây giờ.

  • Marie Curie: nhà vật lý nữ tiên phong nghiên cứu về tính phóng xạ, người phụ nữ đầu tiên dành giải Nobel với công trình của mình.

Thông minh về tâm lý

Trong 8 loại hình trí thông minh, trí tuệ về tâm lý là những cá nhân có năng lực cảm nhận cao, dễ dàng tiếp cận những cảm xúc bên trong của mình từ đó chuyển thành mục tiêu, ước muốn của bản thân.

Nếu sở hữu trí thông minh về tâm lý, bạn là người sâu sắc, có sự chiêm nghiệm và nhìn cuộc sống bằng lăng kính của riêng mình. Hiểu bản thân mình cần điều gì là quan trọng, biết vị trí của mình là ai.

Dấu hiệu của người có trí thông minh tâm lý là luôn dành thời gian cho bản thân để suy nghĩ về mọi thứ, có chính kiến, luôn nhìn rõ điểm mạnh điểm yếu của bản thân, thích phân tích các giả định, giả thuyết.

Phương pháp rèn luyện:

  • Luôn tự đặt câu hỏi cho bản thân như: “Tôi là ai?”, “Tôi có điểm mạnh, điểm yếu gì?”.

  • Ghi chép nhiều hơn, vì khi viết sẽ sắp xếp được cảm xúc, ý tưởng, mong muốn của bản thân.

  • Chấp nhận và trân trọng sự thấu hiểu về bản thân, làm song song với suy nghĩ

Nghề nghiệp phù hợp:

  • Triết gia

  • Doanh nhân

  • Tâm lý trị liệu

  • Nhà tâm lý học

  • Hướng dẫn viên

  • Tác giả văn học

  • Luật sư

  • Nhân viên xã hội

Người nổi tiếng với trí tuệ nội tâm:

  • Carl Jung: bác sĩ tâm lý học người Thụy Sĩ, nổi tiếng với phát minh ra test tâm lý MBTI. Ngoài ra, công trình nghiên cứu về giấc mơ của ông cũng làm nên những phát kiến lớn lao cho ngành tâm lý học.

  • Dalai Lama Tenzin Gyatso: nhà lãnh đạo thế quyền và giáo quyền của Tây Tạng, là vị Dalai Lama (danh hiệu của nhà lãnh đạo tinh thần của Phật Giáo Tây Tạng) thứ 14.

  • Pablo Picasso: họa sĩ, nhà điêu khắc Tây Ban Nha. Top 10 họa sĩ vĩ đại nhất của thế kỷ 20 với những tác phẩm thể hiện nội tâm vô cùng sâu sắc.

  • Thích Nhất Hạnh: thiền sư, giảng viên, nhà hoạt động hòa bình người Việt Nam. Người sáng lập tông phái và khái niệm của Phật Giáo dấn thân. Cha đẻ của phương pháp chánh niệm.

  • Anne Frank: nhà văn người Đức gốc Do Thái. Tác phẩm “Nhật ký Anne Frank” ghi chép lại cuộc đời cô trong giai đoạn Đức Quốc Xã thế chiến thứ 2. Đây là một trong những quyển sách nổi tiếng toàn cầu, cảm hứng cho nhiều vở kịch, tác phẩm điện ảnh ngày nay.

  • Hellen Keller: nữ văn sĩ, nhà hoạt động xã hội người Mỹ. Bà là người khiếm thị, khiếm thính đầu tiên giành cử nhân nghệ thuật.

Thông minh về khoa học tự nhiên

Hình thức cuối cùng trong 8 loại hình trí thông minh của Howard Gardner là trí thông minh khoa học tự nhiên. Trí thông minh này sẽ giúp bạn sẽ có thiên hướng đam mê tự nhiên, chẳng hạn như động vật, thực vật, có khả năng hòa hợp với thiên nhiên và yêu thích chúng.

Những người sở hữu trí thông minh này khá đặc biệt trong 8 loại hình trí thông minh, bởi nó liên quan nhiều tới sở thích và cảm nhận của mỗi người.

Nếu bạn có hứng thú với việc chăm sóc thiên nhiên, trồng trọt, nuôi dưỡng các giống động thực vật. Đam mê các hoạt động cắm trại, leo núi, cảm thấy bản thân yêu và hòa hợp với thiên nhiên, khao khát được khám phá. Thì xin chúc mừng, bạn đang sở hữu trí thông minh về khoa học tự nhiên.

Ngoài ra, bạn vô cùng có ý thức trong các vấn đề về bảo vệ môi trường, có nhận thức cao về sự ảnh hưởng của con người lên thế giới tự nhiên.

Phương pháp rèn luyện:

  • Tăng cường chơi, tương tác với các động, thực vật trong thiên nhiên

  • Chăm sóc nuôi dưỡng cây cối, động vật như chó mèo

  • Tham gia nhiều hoạt động về bảo vệ môi trường tự nhiên.

Nghề nghiệp phù hợp:

  • Bác sĩ thú y

  • Nhà bảo tồn

  • Nhân viên sở thú

  • Nhà thực vật học

  • Nhà địa chất

  • Nhà nông học

Người nổi tiếng có trí tuệ tự nhiên:

  • Steve Erwin: nhà động vật học, chuyên gia bảo tồn người Úc. Nổi tiếng toàn cầu sau chương trình “ The Crocodile Hunter” về động vật hoang dã.

  • Charles Darwin: nhà địa chất học người Anh, có nhiều cống hiến cho ngành sinh học thế giới. Ý tưởng mọi loài động vật đều có nguồn gốc từ tổ tiên chung là khái niệm khoa học nền tảng được ông nghĩ ra.

  • Neil deGrasse Tyson: nhà thiên văn học người Mỹ, ông là giám đốc Cung Thiên Văn Hayden, đây là nơi bảo tồn những lịch sự tự nhiên của Hoa Kỳ.

  • James Hutton: nhà địa chất đã bảo vệ nguồn gốc nội sinh của đá granit và đá núi lửa. Ông dược xếp vào nhóm những nhà địa chất giỏi nhất trong lịch sử.

  • Alexander Fleming: nhà sinh học, dược lý học ngừoi Scotland. Ông là cha đẻ của các nguyên thể kháng sinh, mở ra kỷ nguyên sử dụng kháng sinh trong y học thế giới.

  • Yursa: nhà khảo cổ học nổi tiếng của thế kỷ 20.

Định hướng nghề nghiệp chuẩn cùng 8 loại hình trí thông minh đã được chúng tôi chia sẻ đầy đủ và chi tiết trong bài viết. Đây là một phương pháp khoa học, mục đích giúp chúng ta có sự lựa chọn thông minh khi tìm kiếm ngành nghề phù hợp. Hy vọng với những thông tin được chúng tôi đưa ra sẽ giúp quý độc giả có những quyết định, định hướng tương lai phù hợp với bản thân. Ngoài ra, bạn đừng quên theo dõi Tra cứu nghề nghiệp để cập nhật thêm nội dung bổ ích và thú vị về các ngành nghề nhé. Chúc các bạn sớm đạt được những thành công trong tương lai.

10 quán bar thể thao hàng đầu ở Las vegas năm 2022

Xin chào mọi người!

Tôi là Phan Bảo Khải người xây dựng và quản lý website tracuunghenghiep.com . Với hơn 10 năm học tập, tìm hiểu và nghiên cứu về phân tích dữ liệu con người tôi tin rằng những kiến thức mình đem lại cũng như bộ công cụ Tra Cứu Nghề Nghiệp do tôi và đội ngũ của mình nghiên cứu và phát triển sẽ đem lại những kiến thức cũng như giải pháp và tư vấn nghề nghiệp chính xác nhất tới quý bạn đọc.  Rất mong được mọi người đón nhận và đóng góp ý kiến để hệ thống Tra Cứu Nghề Nghiệp của chúng tôi ngày càng phát triển. Xin cảm ơn!

B/R NBA Legends 100: Xếp hạng những người chơi vĩ đại nhất mọi thời đại

0 trên 102

    10 quán bar thể thao hàng đầu ở Las vegas năm 2022

    Andrew D. Bernstein/Getty Images

    Shaquille O'Neal hay Kobe Bryant có thích sự nghiệp tốt hơn không? Bạn sẽ lấy Chauncey Billups, Vince Carter hoặc Pau Gasol, vì cả ba người thống trị trong những năm 2000 nhưng đã chơi các vị trí khác nhau? & NBSP;

    Có phải LeBron James đã là một cầu thủ top 10 trong lịch sử NBA?

    Đó là ba trong số nhiều câu hỏi mà chúng tôi sẽ trả lời trong khi xem 100 người chơi hàng đầu của hiệp hội mọi thời đại. & NBSP;

    Đây là về nhiều hơn những người nổi bật vẫn phù hợp với hiệp hội, mặc dù các đinh tán như Bryant, James và Tim Duncan chắc chắn sẽ được đưa vào. Chúng tôi quan tâm đến cách tất cả các truyền thuyết của năm vị trí so sánh với nhau.

    Chúng tôi không chỉ quan tâm đến những đỉnh núi tốt nhất. Đó không phải là về sự nghiệp lâu nhất. Thay vào đó, chúng tôi quan tâm đến sức mạnh của toàn bộ sự nghiệp được đánh giá phần lớn bằng cách sử dụng các con số. Nhưng sự nổi bật của các số liệu và thống kê nâng cao không có nghĩa là bối cảnh có thể được ném ra khỏi cửa sổ. & NBSP;

    Mọi thứ đều quan trọng. & Nbsp;

    Lưu ý: Tất cả các số liệu thống kê đến từ & nbsp; bóng rổ-reference.com & nbsp; và hiện tại đến ngày 21 tháng 3 trừ khi có quy định khác. Đó cũng là nguồn quyết định vị trí trong suốt loạt bài viết này. Bất cứ vị trí nào mà người chơi được liệt kê trong phần lớn các mùa trong sự nghiệp của anh ấy là nơi anh ấy sẽ được đưa vào loạt phim.

Quan trọng: Thuật ngữ của các số liệu mới yếu tố đánh giá

1 trên 102

    10 quán bar thể thao hàng đầu ở Las vegas năm 2022

    Andrew D. Bernstein/Getty Images

    Shaquille O'Neal hay Kobe Bryant có thích sự nghiệp tốt hơn không? Bạn sẽ lấy Chauncey Billups, Vince Carter hoặc Pau Gasol, vì cả ba người thống trị trong những năm 2000 nhưng đã chơi các vị trí khác nhau? & NBSP;

    Có phải LeBron James đã là một cầu thủ top 10 trong lịch sử NBA?

    Đó là ba trong số nhiều câu hỏi mà chúng tôi sẽ trả lời trong khi xem 100 người chơi hàng đầu của hiệp hội mọi thời đại. & NBSP;

    Đây là về nhiều hơn những người nổi bật vẫn phù hợp với hiệp hội, mặc dù các đinh tán như Bryant, James và Tim Duncan chắc chắn sẽ được đưa vào. Chúng tôi quan tâm đến cách tất cả các truyền thuyết của năm vị trí so sánh với nhau.

    Chúng tôi không chỉ quan tâm đến những đỉnh núi tốt nhất. Đó không phải là về sự nghiệp lâu nhất. Thay vào đó, chúng tôi quan tâm đến sức mạnh của toàn bộ sự nghiệp được đánh giá phần lớn bằng cách sử dụng các con số. Nhưng sự nổi bật của các số liệu và thống kê nâng cao không có nghĩa là bối cảnh có thể được ném ra khỏi cửa sổ. & NBSP;

    Mọi thứ đều quan trọng. & Nbsp;

    Lưu ý: Tất cả các số liệu thống kê đến từ & nbsp; bóng rổ-reference.com & nbsp; và hiện tại đến ngày 21 tháng 3 trừ khi có quy định khác. Đó cũng là nguồn quyết định vị trí trong suốt loạt bài viết này. Bất cứ vị trí nào mà người chơi được liệt kê trong phần lớn các mùa trong sự nghiệp của anh ấy là nơi anh ấy sẽ được đưa vào loạt phim.

    Quan trọng: Thuật ngữ của các số liệu mới yếu tố đánh giá

    1 trên 102

    Mặc dù bài viết này sẽ phụ thuộc rất nhiều vào các số liệu tiên tiến đã được thiết lập như cổ phiếu WIN, xếp hạng hiệu quả của người chơi, tỷ lệ bắn thực sự và hơn thế nữa, tôi cũng đã phát triển một bộ số liệu hiệu suất mới có thể được sử dụng để so sánh người chơi trên ERA. & NBSP;

    Như bạn sẽ sớm thấy, các số liệu này sẽ được hiển thị cho mọi người chơi nổi bật và chúng sẽ được thảo luận khá thường xuyên trong suốt các mô tả của người chơi trong câu hỏi. Do đó, tốt nhất là làm quen với họ bây giờ. & NBSP;

    Hiểu các tính toán chính xác là không cần thiết cho các mục đích này, nhưng hãy dành thời gian để hiểu các nguyên tắc và mục đích, vì điều đó sẽ cho phép bạn nắm bắt đầy đủ các biện minh cho thứ tự của đếm ngược này. & NBSP;

    Với các số liệu truyền thống, chúng tôi có thể đánh giá mức độ một người chơi thể hiện trong mùa giải thông thường trong suốt sự nghiệp của mình. Nhưng với những người mới này, chúng tôi có cái nhìn sâu sắc về các màn trình diễn playoff của anh ấy, cũng như anh ấy có giá trị như thế nào với đội của anh ấy và trên khắp giải đấu nói chung.

    Hiệu suất playoff (PP)

    Có nguồn gốc bằng cách nhân & nbsp; điểm trò chơi & nbsp; Theo số lần xuất hiện playoff, điều này chỉ đơn giản cho thấy sức mạnh của sản xuất thống kê của người chơi trong thời gian hậu kỳ. Nó thưởng cho cả chất lượng chơi và tuổi thọ, vì điểm số cao nhất chỉ đạt được bằng cách duy trì các màn trình diễn xuất sắc trong suốt nhiều lần chạy playoff sâu. & NBSP;

    Chia sẻ tiến bộ (AS)

    Điều này cho thấy một người chơi tiến vào vòng playoffs sâu sắc như thế nào. Các vòng khác nhau có trọng số khác nhau 25 điểm có thể cho một tiêu đề, 100 cho sự xuất hiện không thành công trong trận chung kết NBA và 50 điểm cho một trận chung kết hội nghị thoát ra nhưng không phải mọi người chơi đều kiếm được tất cả các điểm có thể. & NBSP;

    Một LMVP có thể đến một cầu thủ trong đội tốt nhất trong giải đấu, nhưng nó cũng có thể được trao cho một người chơi về cơ bản là một đội phá hủy một người trên một trong những người cho ăn dưới cùng. Sức mạnh của nhóm không quan trọng, tiết kiệm cho tính toán đóng góp nghề nghiệp. & NBSP;

    Cổ phiếu MVP theo nghĩa đen (cổ phiếu LMVP)

    Thay vì chỉ thưởng cho LMVP, chúng tôi đang tín dụng cho mọi người chơi là người đóng góp hàng đầu cho đội của anh ấy trong một mùa giải nhất định. Các nhà sản xuất chia sẻ chiến thắng hàng đầu đã được sắp xếp theo đóng góp nghề nghiệp, sau đó họ được trao cổ phiếu LMVP theo kết thúc của họ trên bảng xếp hạng đó. & NBSP;

    Bản thân LMVP nhận được chia sẻ đầy đủ LMVP. Vị trí thứ hai nhận được 0,5 cổ phiếu LMVP. Vị trí thứ ba nhận được 0,33 cổ phiếu LMVP, v.v.

    Mùa cuối cùng

    Điều này xuất hiện trong thông tin của mỗi slide và đó là một phương pháp thể hiện đỉnh của người chơi. Thay vì tự ý chọn mùa giải tốt nhất của anh ấy, chúng tôi kết hợp với những màn trình diễn tốt nhất trong sự nghiệp của anh ấy cho mỗi Stat Per Game. & NBSP;

    Điều đó có nghĩa là điểm của anh ấy mỗi trận đấu có thể đến từ năm tân binh của anh ấy, trong khi sự phục hồi của anh ấy mỗi trận đấu có thể được rút ra từ một mùa giải năm năm sau. Vòng loại duy nhất là anh ta phải chơi trong ít nhất 30 trận trong mùa giải, do đó tránh được các hiệu ứng kích thước mẫu nhỏ. & NBSP;

Ai vừa bỏ lỡ vết cắt?

2 trên 102

    10 quán bar thể thao hàng đầu ở Las vegas năm 2022

    Nathaniel S. Butler/Getty Images

    Xin lưu ý rằng những người chơi này không nhất thiết phải là những người sẽ lấy điểm nếu chúng tôi mở rộng các bảng xếp hạng này để có 125 ngôi sao lịch sử. Nhiều người chắc chắn sẽ, nhưng những người đàn ông đặc trưng dưới đây chỉ đơn giản là những người nhận được một vị trí được xếp hạng trong phần vị trí của loạt bài này và không thể thực hiện cắt giảm cuối cùng cho tổng thể Top 100. & NBSP;

    Trong mỗi trường hợp, bạn có thể nhấp vào tiêu đề vị trí và xem thêm thông tin về những đề cập danh dự thực tế này.

    Vệ binh điểm

    • Sam Cassell, số 21 PG
    • Rajon Rondo, số 22 pg
    • Dave Bing, số 23 pg
    • Jo Jo White, số 24 pg
    • Calvin Murphy, số 25 pg

    Vệ binh bắn súng

    • Jeff Hornacek, số 20 SG
    • Earl Monroe, số 21 SG
    • Pete Maravich, số 22 SG
    • Alvin Robertson, số 23 SG
    • Eddie Jones, số 24 SG
    • Gail Goodrich, số 25 SG

    Chuyển tiếp nhỏ

    • Marques Johnson, số 24 SF
    • Connie Hawkins, số 25 SF

    Sức mạnh chuyển tiếp

    • Vern Mikkelsen, số 18 PF
    • Amar'e Stoudemire, số 19 PF
    • Elton Brand, số 20 PF
    • Otis Thorpe, số 21 PF
    • Shawn Kemp, số 22 PF
    • Horace Grant, số 23 PF
    • Harry Gallatin, số 24 pf
    • Terry Cummings, Số 25 PF

    Trung tâm

    • Nate Thurmond, số 22 C
    • Willis Reed, số 23 C
    • Bob McAdoo, số 24 C
    • Alonzo để tang, số 25 C

100. Giá đánh dấu

3 trên 102

    10 quán bar thể thao hàng đầu ở Las vegas năm 2022

    Rocky Widner/Getty Images

    Năm chơi: 1986-98: 1986-98

    Các đội: Cleveland Cavaliers, Washington Bullets, Golden State Warriors, Orlando Magic: Cleveland Cavaliers, Washington Bullets, Golden State Warriors, Orlando Magic

    Xếp hạng vị trí: Số 20 PG: No. 20 PG

    Rất ít cầu thủ đã từng giỏi bắn bóng hơn Mark Price, người có thể thậm chí còn tốt hơn nếu anh ta chơi một thập kỷ sau đó trong một kỷ nguyên mà những nỗ lực tầm xa được quảng bá nhiều hơn.

    Tuy nhiên, & nbsp; anh ta đã bắn 47,2 % từ lĩnh vực trong suốt sự nghiệp của mình và gia nhập Steve Nash với tư cách là một trong hai & NBSP; những người chơi đủ điều kiện trong lịch sử NBA, người đã thực hiện cả 40 phần trăm của bộ ba và 90 phần trăm miễn phí của họ. Thêm vào đó, anh ấy là thành viên của Câu lạc bộ 50-40-90, làm việc theo cách của anh ấy trong mùa giải 1987-88.he shot 47.2 percent from the field throughout his career and joins Steve Nash as one of only two qualified players in NBA history who made both 40 percent of their triples and 90 percent of their freebies. Plus, he's a member of the 50-40-90 club, working his way in during the 1987-88 season.

    Price, game bắn súng huyền thoại mà anh ta đã từng, cuối cùng bị giữ lại từ vị trí thậm chí cao hơn do những hạn chế toàn diện của anh ta và thành công của trận playoff. Khi cú sút của anh ta không rơi, thật khó khăn cho anh ta để tạo ra một tác động lớn, và anh ta chỉ tiến xa như trận chung kết Hội nghị Đông một lần trong sự nghiệp ấn tượng lâu dài của mình.


    Thuật ngữ thống kê của Price

    Số liệu thống kê trong sự nghiệp trên mỗi trò chơi: 15,2 điểm, 2,6 rebound, 6,7 hỗ trợ, 1,2 đánh cắp, 0,1 khối: 15.2 points, 2.6 rebounds, 6.7 assists, 1.2 steals, 0.1 blocks

    Mùa cuối cùng: 19,6 điểm, 3,4 rebound, 10,4 assists, 1,6 steals, 0,2 khối: 19.6 points, 3.4 rebounds, 10.4 assists, 1.6 steals, 0.2 blocks

    Sự nghiệp & NBSP; Số liệu thống kê nâng cao: 19,6 mỗi, .586 TS%, 116 ORTG, 109 DRTG, 71,1 WS, 0.158 WS/48, 0.107 MVP: 19.6 PER, .586 TS%, 116 ORtg, 109 DRtg, 71.1 WS, 0.158 WS/48, 0.107 MVP Shares

    Số liệu hiệu suất: 672,57 trang, 36,98 AS, 162,22 cc, 13,52 cc/mùa, 0 LMVP, 0,273 cổ phiếu LMVP: 672.57 PP, 36.98 AS, 162.22 CC, 13.52 CC/Season, 0 LMVPs, 0.273 LMVP Shares

99. Tim Hardaway

4 trên 102

    10 quán bar thể thao hàng đầu ở Las vegas năm 2022

    Brian Drake/Getty Images

    Năm chơi: 1989-2003: 1989-2003

    Các đội: Golden State Warriors, Miami Heat, Dallas Mavericks, Denver Nuggets, Indiana Pacers: Golden State Warriors, Miami Heat, Dallas Mavericks, Denver Nuggets, Indiana Pacers

    Xếp hạng vị trí: Số 19 PG: No. 19 PG

    Một tài năng chéo, Tim Hardaway, không, không phải là Tim Hardaway Jr. hiện đang chơi với New York Knicks, rất khó để ở trước mặt trong thời gian đầu. Anh ta có thể lóa mắt bằng cách rê bóng và sử dụng tốc độ của mình để vượt qua hầu hết mọi hậu vệ. & NBSP;

    Giống như Mark Price, người bảo vệ quan điểm này đã gặp khó khăn khi tiến sâu vào phần hậu kỳ, nhưng anh ta có lợi thế là có một trò chơi toàn diện hơn. Anh ta không chỉ có giá trị hơn đối với các đội của mình so với người chơi số 11 của chúng tôi, mà anh ta còn đạt được mức giá trị đó theo những cách khác nhau. & NBSP;

    Hardaway không có nghĩa là giá bắn tỉa hiệu quả, nhưng việc anh ta vượt qua tốt hơn nhiều. Ngay cả khi nhìn qua cuộc đời 8.2 hỗ trợ cho mỗi trò chơi, anh ấy đã đăng một tỷ lệ phần trăm hỗ trợ cao hơn 1,8 % so với giá. Thêm vào đó, Hardaway đã chơi 145 trận đấu thường xuyên hơn giá cả, điều này thúc đẩy cổ phiếu của anh ấy đi xa hơn.


    Thuật ngữ thống kê của Hardaway

    Số liệu thống kê trong sự nghiệp trên mỗi trò chơi: 17,7 điểm, 3,3 rebound, 8.2 hỗ trợ, 1,6 steals, 0,1 khối: 17.7 points, 3.3 rebounds, 8.2 assists, 1.6 steals, 0.1 blocks

    Mùa cuối cùng: 23,4 điểm, 4,0 rebound, 10,6 hỗ trợ, 2,6 steals, 0,2 khối: 23.4 points, 4.0 rebounds, 10.6 assists, 2.6 steals, 0.2 blocks

    Sự nghiệp & NBSP; Số liệu thống kê nâng cao: 18,6 mỗi, .530 TS%, 110 ORTG, 108 DRTG, 85,0 WS, 0.133 WS/48, 0.336 MVP cổ phiếu: 18.6 PER, .530 TS%, 110 ORtg, 108 DRtg, 85.0 WS, 0.133 WS/48, 0.336 MVP Shares

    Số liệu hiệu suất: 703,36 trang, 42,92 AS, 200,29 cc, 15,41 cc/mùa, 0 LMVP, 0,264 cổ phiếu LMVP: 703.36 PP, 42.92 AS, 200.29 CC, 15.41 CC/Season, 0 LMVPs, 0.264 LMVP Shares

98. Walt Bellamy

5 trên 102

    10 quán bar thể thao hàng đầu ở Las vegas năm 2022

    Thư viện ảnh NBA/hình ảnh Getty

    Năm chơi: 1961-75: 1961-75

    Các đội: Chicago Packers, Chicago Zephyrs, Baltimore Bullets, New York Knicks, Detroit Pistons, Atlanta Hawks, New Orleans Jazz: Chicago Packers, Chicago Zephyrs, Baltimore Bullets, New York Knicks, Detroit Pistons, Atlanta Hawks, New Orleans Jazz

    Xếp hạng vị trí: Số 21 C: No. 21 C

    Số của Walt Bellamy hoàn toàn tuyệt vời trong khoảng trống không có ngữ cảnh, nhưng đó không phải là cách chúng tôi phân tích 100 người chơi hàng đầu trong lịch sử NBA. Trung bình trọn đời của anh ta có thể nổi bật theo một cách tích cực, nhưng thực tế không cho phép họ tỏa sáng khá rực rỡ. & NBSP;

    Rốt cuộc, Bellamy đã chơi trong một số đội mờ nhạt, và trong khi điều đó không cho phép anh ta tiến sâu vào cuộc tranh luận, điều đó đã khiến anh ta vẫn vô cùng có giá trị đối với họ. Đóng góp sự nghiệp 25,18 của anh ấy mỗi mùa thực sự là mức trung bình số 12 trong suốt biên niên sử của hiệp hội. Tuy nhiên, họ bị thổi phồng cả do thiếu dàn diễn viên hỗ trợ và thời đại mà anh ấy chơi. & NBSP;

    Ví dụ, khi Pace được tính ra khỏi phương trình, tổng tỷ lệ hồi phục của Bellamy là 16,1 %. Drew Gooden, anh ấy trong suốt 7,3 rebound mỗi trận, thực sự có tổng tỷ lệ hồi phục giống hệt nhau trong chiến dịch 2014-15, nếu điều đó đặt mọi thứ vào một viễn cảnh hơn một chút. & NBSP;

    Rõ ràng, Bellamy vẫn còn tuyệt vời. Nhưng hãy để anh ta phục vụ như một ví dụ rằng một số số tiền Premerer bạn sẽ thấy trong suốt các bảng xếp hạng này đòi hỏi một vài lần lắc muối. & NBSP;


    Thuật ngữ thống kê của Bellamy

    Số liệu thống kê trong sự nghiệp trên mỗi trò chơi: & NBSP; 20,1 điểm, 13,7 rebound, 2,4 hỗ trợ, 0,7 đánh cắp, 0,6 khối 20.1 points, 13.7 rebounds, 2.4 assists, 0.7 steals, 0.6 blocks

    Mùa cuối cùng: & NBSP; 31,6 điểm, 19,0 rebound, 3,2 hỗ trợ, 0,7 đánh cắp, 0,6 khối: 31.6 points, 19.0 rebounds, 3.2 assists, 0.7 steals, 0.6 blocks

    Sự nghiệp & NBSP; Số liệu thống kê nâng cao: & NBSP; 19,8 mỗi, .554 TS%, 99 DRTG, 130,0 WS, 0.160 WS/48, 0,002 cổ phiếu MVP 19.8 PER, .554 TS%, 99 DRtg, 130.0 WS, 0.160 WS/48, 0.002 MVP Shares

    Số liệu hiệu suất: & NBSP; 826,62 trang, 87,17 AS, 352,48 cc, 25,18 cc/mùa 826.62 PP, 87.17 AS, 352.48 CC, 25.18 CC/Season, 1 LMVP, 2.85 LMVP Shares

97. Lenny Wilkens

6 trên 102

    10 quán bar thể thao hàng đầu ở Las vegas năm 2022

    Andrew D. Bernstein/Getty Images

    Năm chơi: 1960-75: 1960-75

    Các đội: St. Louis Hawks, Seattle Supersonics, Cleveland Cavaliers, Portland Trail Blazers: St. Louis Hawks, Seattle SuperSonics, Cleveland Cavaliers, Portland Trail Blazers

    Xếp hạng vị trí: Số 18 PG: No. 18 PG

    Lenny Wilkens không có giá trị đối với các đội của anh ấy như Walt Bellamy, đặc biệt là trong các số nguyên tố tương ứng của họ, nhưng anh ấy có vận may khi chơi trong các đội hầu như thành công hơn. Anh ta cũng xếp hàng ở một vị trí khan hiếm hơn về tài năng, dẫn đến chín lần xuất hiện All-Star, nhiều hơn Bellamy. & NBSP;

    Southpaw không bao giờ thực sự xuất sắc ở bất kỳ một khu vực nào, nhưng trò chơi chất lượng kéo dài hàng thập kỷ của anh ấy, hầu hết đều đi kèm với St. Louis Hawks và Seattle Supersonics, cho phép anh ấy nổi bật khá độc đáo. Anh ấy đã dẫn đầu giải đấu trong các hỗ trợ trong chiến dịch 1969-70, trung bình 9,1 mỗi trận. Ngay cả sau đó, anh ấy đã kết hợp những nỗ lực vượt qua của mình với 17,8 điểm và năm bảng trong cuộc thi trung bình. & NBSP;

    Đẩy Wilkens vững chắc lên trên đỉnh là tần suất anh ta di chuyển sâu vào thế giới. Trong khi anh ấy không đạt được các danh hiệu hoặc sự xuất hiện trong trận chung kết hội nghị, anh ấy đã nhận được nhiều hơn nữa và chơi nhiều hơn trong khi làm như vậy, so với Bellamy đã làm bằng một tỷ lệ khá lớn. & NBSP;


    Thuật ngữ thống kê của Wilkens

    Số liệu thống kê trong sự nghiệp trên mỗi trò chơi: 16,5 điểm, 4,7 rebound, 6,7 hỗ trợ, 1,3 lần đánh cắp, 0,2 khối: 16.5 points, 4.7 rebounds, 6.7 assists, 1.3 steals, 0.2 blocks

    Mùa cuối cùng: 22,4 điểm, 6,2 rebound, 9,6 hỗ trợ, 1,3 đánh cắp, 0,2 khối: 22.4 points, 6.2 rebounds, 9.6 assists, 1.3 steals, 0.2 blocks

    Sự nghiệp & NBSP; Số liệu thống kê nâng cao: 16,8 mỗi, .511 TS%, 100 DRTG, 95,5 WS, 0,120 WS/48, 0.323 cổ phiếu MVP: 16.8 PER, .511 TS%, 100 DRtg, 95.5 WS, 0.120 WS/48, 0.323 MVP Shares

    Số liệu hiệu suất: 851,2 trang, 231,62 AS, 240,92 cc, 16,06 cc/mùa, 0 LMVP, 0,559 cổ phiếu LMVP: 851.2 PP, 231.62 AS, 240.92 CC, 16.06 CC/Season, 0 LMVPs, 0.559 LMVP Shares

96. Billy Cickyham

7 trên 102

    10 quán bar thể thao hàng đầu ở Las vegas năm 2022

    Hình ảnh Dick Raphael/Getty

    Năm chơi: 1965-76: 1965-76

    Các đội: Philadelphia 76ers, Carolina Cougars (ABA): Philadelphia 76ers, Carolina Cougars (ABA)

    Xếp hạng vị trí: Số 23 SF: No. 23 SF

    Với đủ thể thao mượt mà mà anh ta kiếm được "Kangaroo Kid" với tư cách là biệt danh của mình, Billy Cickyham vừa là một trong những cầu thủ thú vị nhất trong những năm 1960 và 1970 và là một trong những người giỏi nhất. Anh ấy là một Maestro ghi bàn và hồi phục, và anh ấy không quá tồi tệ ở cuối phòng thủ. Mặc dù những ngày của anh ấy ở ABA không tính kỹ thuật, nhưng vẫn đáng chú ý là tiền đạo nhỏ này đã dẫn đầu giải đấu nhỏ hơn trong tổng số lần đánh cắp trong mùa giải 1972-73, khi họ được theo dõi lần đầu tiên.

    Cickyham là một trong 17 cầu thủ trong lịch sử NBA, người đã trung bình 20 và 10 trong suốt sự nghiệp của mình, và danh sách này tràn ngập Hall of Famers. Vấn đề là anh ấy đã làm như vậy khi chỉ chơi trong 654 trận NBA trong sự nghiệp, nhờ cả thời gian của anh ấy ở ABA và chấn thương đầu gối không tiếp xúc đã buộc anh ấy phải nghỉ hưu sớm sau mùa giải 32 tuổi với Philadelphia 76ers. & NBSP;

    Nếu anh ấy tận hưởng một sự nghiệp lâu hơn, Cickyham chắc chắn sẽ bắn lên hàng ngũ. Như hiện tại, anh ta là một trong những người chơi bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi quyết định xếp hạng những người chơi này bởi toàn bộ nhiệm kỳ NBA ​​của họ và không chỉ là sự xuất sắc của các đỉnh núi của họ. & NBSP;


    Thuật ngữ thống kê của Cickyham

    Số liệu thống kê trong sự nghiệp trên mỗi trò chơi: 20,8 điểm, 10,1 rebound, 4.0 hỗ trợ, 1,2 steals, 0,5 khối: 20.8 points, 10.1 rebounds, 4.0 assists, 1.2 steals, 0.5 blocks

    Mùa cuối cùng: 26,1 điểm, 13,6 rebound, 5,9 hỗ trợ, 1,2 đánh cắp, 0,5 khối: 26.1 points, 13.6 rebounds, 5.9 assists, 1.2 steals, 0.5 blocks

    Sự nghiệp & NBSP; Số liệu thống kê nâng cao: 19,4 mỗi, .503 TS%, 96 DRTG, 63,2 WS, 0,135 WS/48, 0.288 MVP cổ phiếu: 19.4 PER, .503 TS%, 96 DRtg, 63.2 WS, 0.135 WS/48, 0.288 MVP Shares

    Số liệu hiệu suất: 568,23 trang, 164,58 AS, 144,63 cc, 16,07 cc/mùa, 0 LMVP, 0,243 cổ phiếu LMVP: 568.23 PP, 164.58 AS, 144.63 CC, 16.07 CC/Season, 0 LMVPs, 0.243 LMVP Shares

95. Mitch Richmond

8 trên 102

    10 quán bar thể thao hàng đầu ở Las vegas năm 2022

    Andrew D. Bernstein/Getty Images

    Năm chơi: 1988-2002: 1988-2002

    Các đội: Golden State Warriors, Sacramento Kings, Washington Wizards, Los Angeles Lakers: Golden State Warriors, Sacramento Kings, Washington Wizards, Los Angeles Lakers

    Xếp hạng vị trí: Số 19 SG: No. 19 SG

    Mặc dù anh ấy nổi tiếng nhất trong những ngày chơi cùng với Tim Hardaway và Chris Mullin, tạo thành bộ ba TMC Run cho Golden State Warriors, Mitch Richmond thực sự đã ở mức tốt nhất khi anh ấy gia nhập Sacramento Kings. Rốt cuộc, đó là nơi anh ấy đã thực hiện tất cả sáu lần xuất hiện All-Star của mình trong khoảng thời gian bảy năm, không hơn không kém và giữ trung bình ít nhất 20 điểm mỗi trận này qua mùa khác. & NBSP;

    Trong khoảng trống một năm, Billy Cickyham là người chơi tốt hơn và không thể phủ nhận rằng anh ta đã trải qua thành công playoff hơn Richmond, người đã vượt qua vòng đầu tiên của vòng playoff chỉ ba lần. Một trong những lần chạy đó đã dẫn đến một chiếc nhẫn với Los Angeles Lakers, nhưng người bảo vệ bắn súng chỉ ghi lại bốn phút hành động trong toàn bộ phần sau năm 2002. & NBSP;

    Tuy nhiên, Richmond khá có giá trị trong sự nghiệp của anh ấy, cá nhân cung cấp khoảng một phần bảy chiến thắng của đội anh ấy trong mùa giải trung bình và chơi trong một thời gian dài đến nỗi anh ấy đã đạt được hơn 1,5 lần so với những đóng góp sự nghiệp mà Cickyham kiếm được. Cổ phiếu 0,515 LMVP của anh ấy cũng gấp đôi tổng số tiền phương hướng nhỏ và họ để anh ấy xếp thứ 101 mọi thời đại. & NBSP;


    Thuật ngữ thống kê của Richmond

    Số liệu thống kê trong sự nghiệp trên mỗi trò chơi: 21,0 điểm, 3,9 rebound, 3,5 hỗ trợ, 1,2 steals, 0,3 khối: 21.0 points, 3.9 rebounds, 3.5 assists, 1.2 steals, 0.3 blocks

    Mùa cuối cùng: 25,9 điểm, 5,9 rebound, 5,1 hỗ trợ, 1,6 steals, 0,4 khối: 25.9 points, 5.9 rebounds, 5.1 assists, 1.6 steals, 0.4 blocks

    Sự nghiệp & NBSP; Số liệu thống kê nâng cao: 17,6 mỗi, .557 TS%, 110 ORTG, 110 DRTG, 79,3 WS, 0.111 WS/48, 0,009 cổ phiếu MVP: 17.6 PER, .557 TS%, 110 ORtg, 110 DRtg, 79.3 WS, 0.111 WS/48, 0.009 MVP Shares

    Số liệu hiệu suất: 314,64 trang, 10,42 AS, 231,97 cc, 16,6 cc/mùa, 0 lmvps, 0,515 cổ phiếu LMVP: 314.64 PP, 10.42 AS, 231.97 CC, 16.6 CC/Season, 0 LMVPs, 0.515 LMVP Shares

94. Detlef Schrempf

9 trên 102

    10 quán bar thể thao hàng đầu ở Las vegas năm 2022

    Nathaniel S. Butler/Getty Images

    Năm chơi: 1985-2001: 1985-2001

    Các đội: Dallas Mavericks, Indiana Pacers, Seattle Supersonics, Portland Trail Blazers: Dallas Mavericks, Indiana Pacers, Seattle SuperSonics, Portland Trail Blazers

    Xếp hạng vị trí: Số 22 SF: No. 22 SF

    Chủ sở hữu tự hào của tỷ lệ bắn súng thực sự 58,6 trong suốt sự nghiệp của mình, Detlef Schrempf vẫn là một trong những người đánh dấu bị bỏ qua nhiều nhất trong suốt lịch sử của hiệp hội. Anh ấy đặc biệt mạnh mẽ từ bên ngoài vòng cung vào cuối sự nghiệp kéo dài của mình. Trong bảy mùa giải cuối cùng của anh ấy trong giải đấu, anh ấy đã bắn 48,7 % từ sân, 42 phần trăm trên ba con trỏ và 82 phần trăm tại Stripe từ thiện. & NBSP;

    Nhưng sơ yếu lý lịch playoff của Schrempf là thứ thúc đẩy anh ta vượt lên trước Mitch Richmond, ngay cả khi nó thường không nhận được quá nhiều tín dụng vì anh ta không bao giờ giành được một danh hiệu và chỉ tiến tới trận chung kết NBA khi anh ta chơi với Supersonics Seattle năm 1995- 96. & nbsp;

    Trong sự nghiệp 16 năm của mình, Schrempf đã tham gia vào cuộc tranh luận trong 14 lần riêng biệt, và anh ta thường khá hiệu quả khi đến đó. Một trong số 134 cầu thủ trong lịch sử NBA với điểm số màn trình diễn playoff gồm bốn chữ số, tiền đạo nhỏ từ & NBSP; Đức đặc biệt tốt trong thời gian đầu, ngay cả khi đồng đội của anh ấy không được nâng cấp. Từ năm 1990 đến năm 1995, anh ghi trung bình 18,7 điểm, 6,9 rebound và 3,1 hỗ trợ cho mỗi trận đấu trong vòng playoffs, mặc dù anh không bao giờ đủ để ra khỏi vòng đầu tiên. & NBSP;Germany was particularly good during his prime, even if his teammates weren't up for any heavy lifting. From 1990 to 1995, he averaged 18.7 points, 6.9 rebounds and 3.1 assists per game in the playoffs, though it was never enough for him to get out of the first round. 


    Thuật ngữ thống kê của Schrempf

    Số liệu thống kê trong sự nghiệp trên mỗi trò chơi: 13,9 điểm, 6,2 rebound, 3,4 hỗ trợ, 0,8 đánh cắp, 0,3 khối: 13.9 points, 6.2 rebounds, 3.4 assists, 0.8 steals, 0.3 blocks

    Mùa cuối cùng: 19,2 điểm, 9,6 rebound, 6.0 hỗ trợ, 1,1 đánh cắp, 0,5 khối: 19.2 points, 9.6 rebounds, 6.0 assists, 1.1 steals, 0.5 blocks

    Sự nghiệp & NBSP; Số liệu thống kê nâng cao: 17,2 mỗi, .586 TS%, 117 ORTG, 107 DRTG, 109,5 WS, 0,156 WS/48, 0,001 MVP cổ phiếu: 17.2 PER, .586 TS%, 117 ORtg, 107 DRtg, 109.5 WS, 0.156 WS/48, 0.001 MVP Shares

    Số liệu hiệu suất: 1071,6 trang, 133,03 AS, 250,6 cc, 15,66 cc/mùa, 0 LMVP, 0,125 cổ phiếu LMVP: 1071.6 PP, 133.03 AS, 250.6 CC, 15.66 CC/Season, 0 LMVPs, 0.125 LMVP Shares

93. Chris Webber

10 trên 102

    10 quán bar thể thao hàng đầu ở Las vegas năm 2022

    Hình ảnh Andy Lyons/Getty

    Năm chơi: 1993-2008: 1993-2008

    Các đội: Golden State Warriors, Washington Bullets, Sacramento Kings, Philadelphia 76ers, Detroit Pistons: Golden State Warriors, Washington Bullets, Sacramento Kings, Philadelphia 76ers, Detroit Pistons

    Xếp hạng vị trí: Số 17 PF: No. 17 PF

    Về tài năng tuyệt đối, Chris Webber tốt hơn nhiều so với thứ hạng này có thể chỉ ra. Anh ta dường như là một người chơi siêu việt có khả năng vào cuối những năm 1990 và đầu những năm 2000, thậm chí trung bình 24,1 điểm, 10,9 rebound, 4,7 hỗ trợ, 1,5 lần đánh cắp và 1,6 khối mỗi trò chơi cho một trận đấu chính năm năm.

    Nhưng Webber chưa bao giờ chơi cách anh ta cần, chọn cố gắng cho sự hào nhoáng và dường như nhắm mục tiêu vào con đường phía trước đã được xem. Anh ta đến lâu trước khi đoạn 4 là một vị trí được chấp nhận rộng rãi, mặc dù điều đó không ngăn anh ta cố gắng hoạt động như một.

    Anh ta đã ngừng hoạt động ra khỏi bài thường xuyên, và điều đó không cho phép anh ta duy trì số lượng cao nhất của mình trong suốt thời gian dài. Thay vào đó, anh ấy đã tắt mạnh sau khi rời Sacramento Kings, tận hưởng một mùa giải tuyệt vời với Philadelphia 76ers trước khi gần như biến mất khỏi hàng ngũ các ngôi sao. & NBSP;

    Ngay cả với 20,9 mỗi và năm lựa chọn All-NBA theo tín dụng của mình, anh ta chỉ không bao giờ đủ quý giá để tăng lên cao hơn. Anh ta không chỉ trải nghiệm rất ít thành công không có playoff, mà anh ta còn trung bình nhiều đóng góp nghề nghiệp hơn là chỉ có năm người chơi khác trong toàn bộ Top 100. & NBSP;


    Thuật ngữ thống kê của Webber

    Số liệu thống kê trong sự nghiệp trên mỗi trò chơi: 20,7 điểm, 9,8 rebound, 4.2 hỗ trợ, 1,4 lần đánh cắp, 1,4 khối: 20.7 points, 9.8 rebounds, 4.2 assists, 1.4 steals, 1.4 blocks

    Mùa cuối cùng: 27,1 điểm, 13,0 rebound, 5,4 hỗ trợ, 1,8 lần đánh cắp, 2,2 khối: 27.1 points, 13.0 rebounds, 5.4 assists, 1.8 steals, 2.2 blocks

    Sự nghiệp & NBSP; Số liệu thống kê nâng cao: 20,9 mỗi, .513 TS%, 104 ORTG, 101 DRTG, 84,7 WS, 0.132 WS/48, 0,588 MVP cổ phiếu: 20.9 PER, .513 TS%, 104 ORtg, 101 DRtg, 84.7 WS, 0.132 WS/48, 0.588 MVP Shares

    Số liệu hiệu suất: 1114,4 trang, 69,73 AS, 199,45 cc, 13,3 cc/mùa, 0 LMVP, 0,23 cổ phiếu LMVP: 1114.4 PP, 69.73 AS, 199.45 CC, 13.3 CC/Season, 0 LMVPs, 0.23 LMVP Shares

92. David Thompson

11 trên 102

    10 quán bar thể thao hàng đầu ở Las vegas năm 2022

    Hình ảnh Dick Raphael/Getty

    Năm chơi: 1976-84: 1976-84

    Các đội: Denver Nuggets (ABA và NBA), Seattle Supersonics: Denver Nuggets (ABA and NBA), Seattle SuperSonics

    Xếp hạng vị trí: Số 18 SG: No. 18 SG

    "Tôi tự tin giống như họ", David Thompson nói với & NBSP; David Daniels & NBSP của Bleacher báo cáo; vào tháng 11 năm 2013, tuyên bố rằng anh ta có thể đánh bại Michael Jordan, Kobe Bryant và LeBron James trong các cuộc đụng độ một đối một. "Tất cả chúng ta sẽ nghĩ rằng chúng ta sẽ giành chiến thắng. Tôi giống như vậy. Tôi thực sự giỏi một chọi một. Đó là bộ đồ mạnh mẽ của tôi. Bất cứ khi nào bạn có thể ghi được 73 điểm trong một trận bóng, bạn phải có một số tốt -on-một kỹ năng. "I'm confident just like they are," David Thompson told Bleacher Report's David Daniels in November of 2013, claiming he could beat Michael Jordan, Kobe Bryant and LeBron James in one-on-one clashes. "We all would think we would win. I'm the same way. I was really good at one-on-one. That was my strong suit. Anytime you can score 73 points in a ballgame, you got to have some good one-on-one skills."

    Rất ít người bảo vệ bắn súng đã từng tốt hơn ở cuối cuộc tấn công so với người đàn ông có thể bay cao đến mức thường như thể anh ta đang đi trên bầu trời. Khai thác thể thao và khả năng ghi điểm suôn sẻ của anh ấy khiến anh ấy trở thành một thần tượng của Jordan, và họ cũng cho phép anh ấy khẳng định mình là một lực lượng thống trị. & NBSP;

    Vấn đề lớn nhất trong sơ yếu lý lịch của anh ấy chỉ đơn giản là thiếu thời gian chơi. Thompson đã trải qua mùa đầu tiên trong sự nghiệp của mình với Denver Nuggets của ABA, và sau khi gặp một số vấn đề chấn thương tái diễn và đấu tranh với lạm dụng chất gây nghiện vào cuối những ngày chơi, anh ấy đã nghỉ hưu sau mùa giải 29 tuổi chỉ với 509 trận đấu với tín dụng của mình. & NBSP; & nbsp; 


    Thuật ngữ thống kê của Thompson

    Số liệu thống kê trong sự nghiệp trên mỗi trò chơi: 22,1 điểm, 3,8 rebound, 3,2 hỗ trợ, 0,9 đánh cắp, 0,8 khối: 22.1 points, 3.8 rebounds, 3.2 assists, 0.9 steals, 0.8 blocks

    Mùa cuối cùng: 27,2 điểm, 4,9 rebound, 4,5 hỗ trợ, 1,4 lần đánh cắp, 1,2 khối: 27.2 points, 4.9 rebounds, 4.5 assists, 1.4 steals, 1.2 blocks

    Sự nghiệp & NBSP; Số liệu thống kê nâng cao: 19,7 mỗi, .566 TS%, 111 ORTG, 107 DRTG, 50,8 WS, 0.150 WS/48, 0.154 MVP cổ phiếu: 19.7 PER, .566 TS%, 111 ORtg, 107 DRtg, 50.8 WS, 0.150 WS/48, 0.154 MVP Shares

    Số liệu hiệu suất: 379,08 trang, 38,54 AS, 116,25 cc, 14,53 cc/mùa, 0 lmvps, 0,2 cổ phiếu LMVP: 379.08 PP, 38.54 AS, 116.25 CC, 14.53 CC/Season, 0 LMVPs, 0.2 LMVP Shares

91. Jack Twyman

12 trên 102

    10 quán bar thể thao hàng đầu ở Las vegas năm 2022

    Hình ảnh NBA/Hình ảnh Getty

    Năm chơi: 1955-66: 1955-66

    Các đội: Rochester/Cincinnati Royals: Rochester/Cincinnati Royals

    Xếp hạng vị trí: Số 21 SF: No. 21 SF

    Tiền đạo nhỏ này không có nghĩa là một cầu thủ hào nhoáng, thay vào đó hoạt động như một người ghi bàn hiệu quả tàn bạo, người có thể đưa bóng qua & nbsp; twine theo mọi cách có thể tưởng tượng được. Do đó, Jack Twyman khá có giá trị đối với các đội của mình, phải chịu trách nhiệm rất nhiều cho nhượng quyền Royals đến nỗi anh ta là một trong 59 người chơi có nhiều hơn một LMVP & NBSP; chia sẻ tín dụng của mình. & NBSP;

    Nhưng vấn đề, như với nhiều người chơi từ thời đại này, là sự hiện diện của một số số liệu thống kê được thổi phồng ồ ạt. Trò chơi đã được chơi với tốc độ nhanh hơn nhiều trong những ngày đầu của hiệp hội, cho phép có nhiều cơ hội ghi bàn và hồi phục hơn, ngay cả khi các hỗ trợ được đưa ra một cách nghiêm ngặt hơn. & NBSP;

    Vấn đề khác là một sự thiếu thành công khác biệt về playoff trong một thời gian mà không có quá nhiều đội và chiến thắng chỉ một vài vòng là đủ để mang về một danh hiệu. Dựa trên mức độ anh ấy đã đi vào vòng playoffs và anh ấy đã chơi bao nhiêu trong những lần chạy đó, chia sẻ tiến bộ của anh ấy vẫn chỉ tốt hơn so với điểm số 16 người chơi được xếp hạng. & NBSP; & NBSP; 


    Thuật ngữ thống kê của Twyman

    Số liệu thống kê trong sự nghiệp trên mỗi trò chơi: 19,2 điểm, 6,6 rebound, 2,3 hỗ trợ: 19.2 points, 6.6 rebounds, 2.3 assists

    Mùa cuối cùng: 31,2 điểm, 9,1 rebound, 3,5 hỗ trợ: 31.2 points, 9.1 rebounds, 3.5 assists

    Sự nghiệp & NBSP; Số liệu thống kê nâng cao: 17,8 mỗi, .502 TS%, 75 WS, 0,138 WS/48, 0,066 MVP cổ phiếu: 17.8 PER, .502 TS%, 75 WS, 0.138 WS/48, 0.066 MVP Shares

    Số liệu hiệu suất: 436,22 trang, 72,29 AS, 231,63 cc, 21,06 cc/mùa, 0 LMVP, cổ phiếu 1.033 LMVP: 436.22 PP, 72.29 AS, 231.63 CC, 21.06 CC/Season, 0 LMVPs, 1.033 LMVP Shares

90. Paul Westphal

13 trên 102

    10 quán bar thể thao hàng đầu ở Las vegas năm 2022

    Hình ảnh Dick Raphael/Getty

    Năm chơi: 1972-84: 1972-84

    Các đội: Boston Celtics, Phoenix Suns, Seattle Supersonics, New York Knicks: Boston Celtics, Phoenix Suns, Seattle SuperSonics, New York Knicks

    Xếp hạng vị trí: Số 17 SG: No. 17 SG

    Hiệu quả không quan trọng trong những ngày chơi của Paul Westphal như ngày nay, nhưng thuật ngữ này vẫn đi đôi với việc sản xuất sự nghiệp của người bảo vệ bắn súng. & NBSP;

    Only & nbsp; 47 mùa cá nhân & nbsp; được ghi lại trong khoảng thời gian từ 1976-77 đến 1979-80 đã thấy một cầu thủ hàng đầu 20 điểm mỗi trận trong khi bắn ít nhất 50 phần trăm từ sân. Westphal, George Gervin và Kareem Abdul-Jabbar là ba người duy nhất đủ điều kiện mỗi năm trong khoảng thời gian đó, và trước đây là & nbsp; một trong năm người bảo vệ & nbsp; để đưa nó vào danh sách dù chỉ một lần.Westphal, George Gervin and Kareem Abdul-Jabbar were the only three to qualify each year during that span, and the former was one of only five guards to make it onto the list even once.

    Đỉnh cao của Westphal với tư cách là một cầu thủ ghi bàn đã không tồn tại quá lâu, và anh ta là một trong những người phục hồi tồi tệ nhất trong lịch sử NBA, ít nhất là trong nhóm các cầu thủ ngôi sao này. Tuy nhiên, những cú đánh và hiệu quả vượt qua của anh ấy cho phép anh ấy tạo ra một sự nghiệp ấn tượng giống nhau, vì cả cổ phiếu chiến thắng 19,4 mỗi và 0,155 của anh ấy trên 48 phút là khá ấn tượng.


    Thuật ngữ thống kê của Westphal

    Số liệu thống kê trong sự nghiệp trên mỗi trò chơi: 15,6 điểm, 1,9 rebound, 4,4 hỗ trợ, 1,3 đánh cắp, 0,3 khối: 15.6 points, 1.9 rebounds, 4.4 assists, 1.3 steals, 0.3 blocks

    Mùa cuối cùng: 25,2 điểm, 3,2 rebound, 6,5 hỗ trợ, 2,6 đánh cắp, 0,5 khối: 25.2 points, 3.2 rebounds, 6.5 assists, 2.6 steals, 0.5 blocks

    Sự nghiệp & NBSP; Số liệu thống kê nâng cao: 19,4 mỗi, .558 TS%, 109 ORTG, 101 DRTG, 67,7 WS, 0,155 WS/48, 0,014 MVP: 19.4 PER, .558 TS%, 109 ORtg, 101 DRtg, 67.7 WS, 0.155 WS/48, 0.014 MVP Shares

    Số liệu hiệu suất: 864,56 trang, 219,85 AS, 154,01 cc, 12,83 cc/mùa, 0 LMVP, 0,539 cổ phiếu LMVP: 864.56 PP, 219.85 AS, 154.01 CC, 12.83 CC/Season, 0 LMVPs, 0.539 LMVP Shares

89. Larry Nance

14 trên 102

    10 quán bar thể thao hàng đầu ở Las vegas năm 2022

    Nathaniel S. Butler/Getty Images

    Năm chơi: 1981-94: 1981-94

    Các đội: Phoenix Suns, Cleveland Cavaliers: Phoenix Suns, Cleveland Cavaliers

    Xếp hạng vị trí: Số 16 PF: No. 16 PF

    Larry Nance và Paul Westphal là những ví dụ tuyệt vời về cách thành công playoff không phải lúc nào cũng được xác định bằng cách một người chơi tiến vào cuộc thi. Mặc dù sau này có tổng số 219,85 cổ phiếu tiến bộ khiến cho 80,51 tái bản của phiên bản so sánh, nhưng thực sự Nance có điểm hiệu suất playoff cao hơn: 994,16 đến 864,56.

    Điều đó nghĩa là gì? Nance quan trọng hơn đối với các đội của anh ấy, vì anh ấy không phải là đồng đội tốt hơn.

    Tàn bạo. Mạnh mẽ. Tàn phá. Đáng sợ. & Nbsp;

    Chọn một tính từ như thế, và nó có thể áp dụng cho Nance. Anh ta là một cỗ máy nhấm nháp hung dữ, không yêu gì hơn là loại bỏ sự thất vọng của mình trên vành. Và niềm đam mê thể chất của anh ấy đã chuyển sang kết thúc phòng thủ, nơi anh ấy khiến người chơi sợ sự hiện diện của anh ấy trong sơn. Anh ấy muốn tranh cử mọi thứ, giống như Dunks luôn ở trong tâm trí anh ấy. & NBSP;

    Đỉnh cao của Nance không ấn tượng điên rồ, nhưng tuổi thọ cao và mức độ đam mê nhất quán của anh ấy chắc chắn là như vậy.


    Thuật ngữ thống kê của Nance

    Số liệu thống kê trong sự nghiệp trên mỗi trò chơi: 17,1 điểm, 8,0 rebound, 2,6 hỗ trợ, 0,9 đánh cắp, 2,2 khối: 17.1 points, 8.0 rebounds, 2.6 assists, 0.9 steals, 2.2 blocks

    Mùa cuối cùng: 22,5 điểm, 9,1 rebound, 3,4 assists, 1,4 steals, 3.0 khối: 22.5 points, 9.1 rebounds, 3.4 assists, 1.4 steals, 3.0 blocks

    Sự nghiệp & NBSP; Số liệu thống kê nâng cao: 19,9 mỗi, .586 TS%, 116 ORTG, 104 DRTG, 109,6 WS, 0,171 WS/48, 0,004 MVP cổ phiếu: 19.9 PER, .586 TS%, 116 ORtg, 104 DRtg, 109.6 WS, 0.171 WS/48, 0.004 MVP Shares

    Số liệu hiệu suất: 994,16 trang, 80,51 AS, 264,93 cc, 20,38 cc/mùa, 0 LMVP, 0,76 cổ phiếu LMVP: 994.16 PP, 80.51 AS, 264.93 CC, 20.38 CC/Season, 0 LMVPs, 0.76 LMVP Shares

88. Dave Debusschere

15 trên 102

    10 quán bar thể thao hàng đầu ở Las vegas năm 2022

    Hình ảnh Dick Raphael/Getty

    Năm chơi: 1972-84: 1962-74

    Các đội: Boston Celtics, Phoenix Suns, Seattle Supersonics, New York Knicks: Detroit Pistons, New York Knicks

    Xếp hạng vị trí: Số 17 SG: No. 15 PF

    Hiệu quả không quan trọng trong những ngày chơi của Paul Westphal như ngày nay, nhưng thuật ngữ này vẫn đi đôi với việc sản xuất sự nghiệp của người bảo vệ bắn súng. & NBSP;

    Only & nbsp; 47 mùa cá nhân & nbsp; được ghi lại trong khoảng thời gian từ 1976-77 đến 1979-80 đã thấy một cầu thủ hàng đầu 20 điểm mỗi trận trong khi bắn ít nhất 50 phần trăm từ sân. Westphal, George Gervin và Kareem Abdul-Jabbar là ba người duy nhất đủ điều kiện mỗi năm trong khoảng thời gian đó, và trước đây là & nbsp; một trong năm người bảo vệ & nbsp; để đưa nó vào danh sách dù chỉ một lần.

    Đỉnh cao của Westphal với tư cách là một cầu thủ ghi bàn đã không tồn tại quá lâu, và anh ta là một trong những người phục hồi tồi tệ nhất trong lịch sử NBA, ít nhất là trong nhóm các cầu thủ ngôi sao này. Tuy nhiên, những cú đánh và hiệu quả vượt qua của anh ấy cho phép anh ấy tạo ra một sự nghiệp ấn tượng giống nhau, vì cả cổ phiếu chiến thắng 19,4 mỗi và 0,155 của anh ấy trên 48 phút là khá ấn tượng. 


    Thuật ngữ thống kê của Westphal

    Số liệu thống kê trong sự nghiệp trên mỗi trò chơi: 15,6 điểm, 1,9 rebound, 4,4 hỗ trợ, 1,3 đánh cắp, 0,3 khối: 16.1 points, 11.0 rebounds, 2.9 assists, 0.9 steals, 0.5 blocks

    Mùa cuối cùng: 18,2 điểm, 13,5 rebound, 3,6 hỗ trợ, 0,9 đánh cắp, 0,5 khối: 18.2 points, 13.5 rebounds, 3.6 assists, 0.9 steals, 0.5 blocks

    Sự nghiệp & NBSP; Số liệu thống kê nâng cao: 15,5 mỗi, .472 TS%, 60,8 WS, 0,093 WS/mùa, 0,014 cổ phiếu MVP: 15.5 PER, .472 TS%, 60.8 WS, 0.093 WS/Season, 0.014 MVP Shares

    Số liệu hiệu suất: 1372,8 trang, 579,53 AS, 151,35 cc, 12,61 cc/mùa, 0 LMVP, cổ phiếu 0,1 LMVP: 1372.8 PP, 579.53 AS, 151.35 CC, 12.61 CC/Season, 0 LMVPs, 0.1 LMVP Shares

87. Bill Walton

16 trên 102

    10 quán bar thể thao hàng đầu ở Las vegas năm 2022

    Hình ảnh Dick Raphael/Getty

    Năm chơi: 1974-87: 1974-87

    Các đội: Portland Trail Blazers, San Diego/Los Angeles Clippers, Boston Celtics: Portland Trail Blazers, San Diego/Los Angeles Clippers, Boston Celtics

    Xếp hạng vị trí: Số 20 C: No. 20 C

    Đây có thể là thứ hạng đầu tiên thực sự gây sốc cho nhiều bạn.

    Bill Walton là một Hall of Famer không nghi ngờ, một người chơi thường được xem là một trong 30 người giỏi nhất mọi thời đại. Một người lớn hai chiều tuyệt vời, anh ta là trung tâm chịu trách nhiệm cho một trong những hoạt động hai năm tuyệt vời nhất mọi thời đại, khi anh ta mang Blazers Portland Trail đến một danh hiệu vào năm 1977 và sau đó thống trị mùa giải tiếp theo. & NBSP;

    Nhưng đây là về sự nghiệp, và một cuộc chạy hai năm, không có vấn đề gì về việc nó có thể tốt như thế nào chỉ có vấn đề rất nhiều. Cuối cùng, Walton chỉ chơi trong 468 trận đấu trong sự nghiệp do chấn thương của anh ấy, và cứu mùa đầu tiên của anh ấy với San Diego Clippers, anh ấy chỉ đơn giản là một cầu thủ thống trị sau khi bỏ lại Rip City.

    Trong năm chiến dịch cuối cùng trong sự nghiệp của anh ấy, chiếm hơn một nửa số trò chơi của anh ấy đã chơi, anh ấy chỉ đăng 10 điểm và 8,1 rebound mỗi trận, kiếm được 17,4 mỗi lần chỉ cao hơn mức trung bình của giải đấu. & NBSP;

    Đóng góp 9,41 sự nghiệp của Walton mỗi mùa là dấu hiệu một chữ số duy nhất của bất kỳ người chơi top 100 nào. Không có người chơi nào kiếm được ít hơn các đóng góp nghề nghiệp, và ngay cả với danh hiệu đáng kinh ngạc của anh ấy vào năm 1977, cổ phiếu tiến bộ của anh ấy và điểm số hiệu suất playoff không có nghĩa là trong số các giới tinh hoa. & NBSP;

    Ở trạng thái tốt nhất, Walton là một trong 25 cầu thủ vĩ đại nhất trong lịch sử NBA. Nhưng thật không may, chấn thương đã ngăn anh ta ở trạng thái tốt nhất cho phần lớn sự nghiệp của anh ta. & NBSP;


    Thuật ngữ thống kê của Walton

    Số liệu thống kê trong toàn bộ trò chơi: & NBSP; 13,3 điểm, 10,5 rebound, 3,4 hỗ trợ, 0,8 đánh cắp, 2,2 khối 13.3 points, 10.5 rebounds, 3.4 assists, 0.8 steals, 2.2 blocks

    Mùa cuối cùng: & NBSP; 18,9 điểm, 14,4 rebound, 5,0 hỗ trợ, 1,0 steals, 3,6 khối: 18.9 points, 14.4 rebounds, 5.0 assists, 1.0 steals, 3.6 blocks

    Sự nghiệp & NBSP; Số liệu thống kê nâng cao: & NBSP; 20.0 mỗi, .551 TS%, 103 ORTG, 96 DRTG, 39,3 WS, 0.142 WS/48, 0,522 cổ phiếu MVP MVP 20.0 PER, .551 TS%, 103 ORtg, 96 DRtg, 39.3 WS, 0.142 WS/48, 0.522 MVP Shares

    Số liệu hiệu suất: & NBSP; 603,19 pp, 362.2 AS, 94,14 cc, 9,41 cc/mùa, 0 LMVP, 0,14 cổ phiếu LMVP & NBSP; 603.19 PP, 362.2 AS, 94.14 CC, 9.41 CC/Season, 0 LMVPs, 0.14 LMVP Shares 

86. Chris Bosh

17 trên 102

    10 quán bar thể thao hàng đầu ở Las vegas năm 2022

    Sam Forencich/Getty Images

    Năm đã chơi: 2003-hiện tại: 2003-Current

    Các đội: Toronto Raptors, Miami Heat: Toronto Raptors, Miami Heat

    Xếp hạng vị trí: Số 14 PF: No. 14 PF

    Hãy thực hiện một so sánh trực tiếp về số liệu hiệu suất của Chris Bosh và Bill Walton: & NBSP;

    Người chơiPpBẰNG CcCC/SeasonCổ phiếu LMVP
    Chris Bosh1143.65 480 239.94 21.81 0.66
    Bill Walton603.19 362.2 94.14 9.41 0.14

    Nó thậm chí không gần, và điều đó không thay đổi khi bạn nhìn vào các số liệu thống kê tiên tiến truyền thống hơn. 20,6 của Bosh mỗi lần đánh giá 20 của Walton, cả hai đều có một cặp nhẫn và cổ phiếu chiến thắng 0,158 của Big Man hiện đại mỗi 48 phút tốt hơn nhiều so với 0,142 của đối tác cũ.

    Nhìn thấy Bosh trước Walton có thể hơi lạ. Rốt cuộc, đỉnh cao của Walton là vượt trội hơn rất nhiều so với Bosh, ngay cả khi ngôi sao Miami Heat hiện tại đã chiếm ưu thế với tư cách là một trưởng nhóm vừa phù hợp với một bánh xe thứ ba trong đội hình giành chức vô địch. Nhưng toàn bộ sự nghiệp của Bosh khá tốt hơn một chút, đặc biệt là khi anh ấy thống trị số liệu thống kê và số liệu về tỷ lệ trong khi chơi hơn 300 trò chơi bổ sung (và đếm).

    Sau khi Bosh hồi phục hoàn toàn từ cục máu đông trong phổi, anh ta sẽ quay lại để chứng minh điều đó.


    Thuật ngữ thống kê của Bosh

    Số liệu thống kê trong sự nghiệp trên mỗi trò chơi: 19,3 điểm, 8,6 rebound, 2,0 hỗ trợ, 0,8 đánh cắp, 1,1 khối: 19.3 points, 8.6 rebounds, 2.0 assists, 0.8 steals, 1.1 blocks

    Mùa cuối cùng: 24,0 điểm, 10,8 rebound, 2,6 hỗ trợ, 1,0 đánh cắp, 1,4 khối: 24.0 points, 10.8 rebounds, 2.6 assists, 1.0 steals, 1.4 blocks

    Nghề nghiệp & nbsp; Số liệu thống kê nâng cao: & nbsp; 20,6 mỗi, .571 TS% 113 Ortg, 105 DRTG, 99,7 WS, 0.159 WS/48 & NBSP;: 20.6 PER, .571 TS% 113 ORtg, 105 DRtg, 99.7 WS, 0.159 WS/48 

    Số liệu hiệu suất: 1143,65 trang, 480 AS, 239,94 cc, 21,81 cc/mùa, 0 LMVP, 0,66 cổ phiếu LMVP: 1143.65 PP, 480 AS, 239.94 CC, 21.81 CC/Season, 0 LMVPs, 0.66 LMVP Shares

85. Neil Johnston

18 trên 102

    10 quán bar thể thao hàng đầu ở Las vegas năm 2022

    Charles T. Higgins/Getty Images

    Năm chơi: 1951-59: 1951-59

    Các đội: Các chiến binh Philadelphia: Philadelphia Warriors

    Xếp hạng vị trí: Số 19 C: No. 19 C

    Neil Johnston là định nghĩa của một đội một người trong những năm 1950, thẳng thắn mang theo các Chiến binh Philadelphia, ngay cả khi điều đó không dẫn đến tất cả thành công sau khi phản đối. mỗi mùa so với 40,94 của Johnston. Anh ấy thực sự đã đạt được kỷ lục 106,7 chỉ trong một năm (thứ hai của anh ấy) bằng cách kiếm được một cổ phiếu chiến thắng 15,3 tốt nhất giải đấu khi chơi trong một đội hình chỉ mới 12-57. & NBSP;No player in NBA history has earned more Career Contributions per season than Johnston's 40.94. He actually racked up a record 106.7 in just a single year (his second) by earning a league-best 15.3 win shares while playing on a squad that went just 12-57. 

    Đó là câu hỏi hóc búa là Johnston một cách ngắn gọn.

    Một lần nữa, anh ta thực sự đã giành được nhiều cổ phiếu chiến thắng hơn đội của anh ta đã thắng, và sự so sánh thậm chí không gần gũi vào năm 1952-53. Anh ta cũng là một trong sáu người chơi có ít nhất bốn LMVP cho tín dụng của anh ta, và năm người khác đều nằm trong top 50 của đếm ngược này. & NBSP;

    Với Skyhook đang càn quét, Johnston là một người đàn ông trong số các cậu bé trong những ngày đầu của NBA. Một chấn thương lưng đã kết thúc sự nghiệp của anh ấy sớm, thật không may, và khiến anh ấy không thể nói với Wilt Chamberlain và Bill Russell, điều này chắc chắn sẽ cho phép anh ấy nhận được sự công nhận tên hơn anh ấy hiện đang thích. & NBSP;


    Thuật ngữ thống kê của Johnston

    Số liệu thống kê trong sự nghiệp trên mỗi trò chơi: & NBSP; 19,4 điểm, 11,3 rebound, 2,5 hỗ trợ 19.4 points, 11.3 rebounds, 2.5 assists

    Mùa cuối cùng: & NBSP; 24,4 điểm, 15,1 rebound, 3,2 hỗ trợ: 24.4 points, 15.1 rebounds, 3.2 assists

    Sự nghiệp & NBSP; Số liệu thống kê nâng cao: & NBSP; 24,7 mỗi, .534 TS%, 92.0 WS, 0,241 WS/48, 0,003 MVP cổ phiếu 24.7 PER, .534 TS%, 92.0 WS, 0.241 WS/48, 0.003 MVP Shares

    Số liệu hiệu suất: & NBSP; 313,26 trang, 240,68 AS, 327,49 cc, 40,94 cc/mùa 313.26 PP, 240.68 AS, 327.49 CC, 40.94 CC/Season, 4 LMVPs, 4.67 LMVP Shares

84. Vua Bernard

19 trên 102

    10 quán bar thể thao hàng đầu ở Las vegas năm 2022

    Ron Koch/Getty Images

    Năm chơi: 1977-93: 1977-93

    Các đội: New Jersey Nets, Utah Jazz, Golden State Warriors, New York Knicks, Washington Bullets: New Jersey Nets, Utah Jazz, Golden State Warriors, New York Knicks, Washington Bullets

    Xếp hạng vị trí: Số 20 SF: No. 20 SF

    Dù bạn có tin hay không, Bernard King là một trong ba người chơi duy nhất được xếp hạng trong top 100, người không bao giờ lọt vào ít nhất là trận chung kết hội nghị (và một người vẫn còn hoạt động). & NBSP;

    Nhưng đó chỉ là một phần của sơ yếu lý lịch, vì King vẫn là một kẻ chủ mưu ghi điểm, người đã tạo ra nhiều điểm trong suốt thời kỳ đỉnh cao của mình. Anh ấy thậm chí còn bước vào NBA IN & NBSP; 1984-85 bằng cách tính trung bình 32,9 điểm mỗi trận, được nhấn mạnh bằng màn trình diễn 60 điểm của anh ấy vào ngày Giáng sinh. Đó là một phần lý do ông là vua của New York, ngay cả khi Carmelo Anthony đứng đầu kỷ lục Madison Square Garden của mình 29 năm sau. & NBSP; 1984-85 by averaging a jaw-dropping 32.9 points per game, highlighted by his 60-point performance on Christmas Day. It's part of the reason he was the king of New York, even if Carmelo Anthony topped his Madison Square Garden record 29 years later. 

    Một ACL bị rách đã hủy hoại mùa 29 tuổi của anh ta và buộc anh ta phải từ chối sớm hơn anh ta có thể có, nhưng anh ta vẫn tiếp tục và tiếp tục đưa ra những con số lớn cho những viên đạn Washington. Bản chất dài trong sự nghiệp của anh ấy giúp đẩy anh ấy vượt qua Neil Johnston, khi anh ấy chơi thêm 358 trận đấu so với người đàn ông lớn trước khi nghỉ hưu năm 1993.


    Thuật ngữ thống kê của nhà vua

    Số liệu thống kê trong sự nghiệp trên mỗi trò chơi: 22,5 điểm, 5,8 rebound, 3,3 hỗ trợ, 1,0 đánh cắp, 0,3 khối: 22.5 points, 5.8 rebounds, 3.3 assists, 1.0 steals, 0.3 blocks

    Mùa cuối cùng: 32,9 điểm, 9,5 rebound, 4,6 hỗ trợ, 1,5 lần đánh cắp, 0,5 khối: 32.9 points, 9.5 rebounds, 4.6 assists, 1.5 steals, 0.5 blocks

    Sự nghiệp & NBSP; Số liệu thống kê nâng cao: 19,2 mỗi, .561 TS%, 108 ORTG, 107 DRTG, 75,4 WS, 0.123 WS/48, 0.625 MVP cổ phiếu: 19.2 PER, .561 TS%, 108 ORtg, 107 DRtg, 75.4 WS, 0.123 WS/48, 0.625 MVP Shares

    Số liệu hiệu suất: 468,72 trang, 0 AS, 204,95 cc, 14,64 cc/mùa, 0 LMVP, 1,11 LMVP cổ phiếu: 468.72 PP, 0 AS, 204.95 CC, 14.64 CC/Season, 0 LMVPs, 1.11 LMVP Shares

83. Chris Mullin

20 trên 102

    10 quán bar thể thao hàng đầu ở Las vegas năm 2022

    Hình ảnh Dick Raphael/Getty

    Năm chơi: 1985-2001: 1985-2001

    Các đội: Golden State Warriors, Indiana Pacers: Golden State Warriors, Indiana Pacers

    Xếp hạng vị trí: Số 19 SF: No. 19 SF

    Chris Mullin ghi trung bình 18,2 điểm mỗi trận trong sự nghiệp của mình và anh ấy vẫn bắn 50,9 % từ sân, 38,4 % từ ngoài vòng cung ba điểm và 86,5 % từ dải từ thiện. Có ai khác quản lý để làm điều đó trong khi thực hiện ít nhất hai bộ ba mỗi trò chơi không? & NBSP;

    Nope.

    Mullin là & nbsp; chỉ một. Ngay cả khi chúng tôi loại bỏ bắn súng ném tự do, anh ấy vẫn là người chơi đủ điều kiện duy nhất, khiến anh ấy trở thành một trong những người đánh dấu tốt nhất trong lịch sử NBA. Trong số 88 người chơi đã kiếm được ít nhất 38,4 phần trăm vẻ ngoài sâu thẳm của họ và có một cặp trong trò chơi trung bình, chỉ có Mullin và Drazen Petrovic quá cố có tỷ lệ phần trăm mục tiêu nghề nghiệp ở phía bên phải 50 %. & NBSP;

    Cũng là một nhà phân phối vững chắc từ 3, ngay cả khi anh ta khủng khiếp trên kính, Mullin còn nhiều hơn một con ngựa một mánh. Tuy nhiên, chụp là kỹ năng lớn nhất của anh ấy, và nó cho phép anh ấy khắc phục vai trò quan trọng trong suốt thời gian của sự nghiệp 16 mùa của anh ấy. Điều đó, cùng với thành công playoff hơn và giá trị bền vững cho các đội của mình, đã đẩy Mullin đi trước một chút trước Bernard King trong các bảng xếp hạng này. & NBSP;


    Thuật ngữ thống kê của Mullin

    Số liệu thống kê trong sự nghiệp trên mỗi trò chơi: 18,2 điểm, 4,1 rebound, 3,5 hỗ trợ, 1,6 steals, 0,6 khối: 18.2 points, 4.1 rebounds, 3.5 assists, 1.6 steals, 0.6 blocks

    Mùa cuối cùng: 26,5 điểm, 5,9 rebound, 5,1 hỗ trợ, 2,1 steals, 0,9 khối: 26.5 points, 5.9 rebounds, 5.1 assists, 2.1 steals, 0.9 blocks

    Sự nghiệp & NBSP; Số liệu thống kê nâng cao: 18,8 mỗi, .594 TS%, 115 ORTG, 110 DRTG, 93,1 WS, 0.139 WS/48, 0,088 MVP cổ phiếu: 18.8 PER, .594 TS%, 115 ORtg, 110 DRtg, 93.1 WS, 0.139 WS/48, 0.088 MVP Shares

    Số liệu hiệu suất: 729,88 trang, 63,96 AS, 238,68 cc, 14,92 cc/mùa, 0 lmvps, 0,367 cổ phiếu LMVP: 729.88 PP, 63.96 AS, 238.68 CC, 14.92 CC/Season, 0 LMVPs, 0.367 LMVP Shares

82. Bobby Jones

21 trên 102

    10 quán bar thể thao hàng đầu ở Las vegas năm 2022

    Scott Cickyham/Getty Images

    Năm chơi: 1976-86: 1976-86

    Các đội: Denver Nuggets (ABA và NBA), Philadelphia 76ers: Denver Nuggets (ABA and NBA), Philadelphia 76ers

    Xếp hạng vị trí: Số 13 PF: No. 13 PF

    Khi anh ta không đánh vào các liên kết và dồn dập birdie (chỉ đùa thôi, đó là một người đàn ông khác có cùng tên), Bobby Jones đã khóa xuống phòng thủ và khẳng định mình là một trong những sức mạnh vượt trội nhất về phía trước trong việc chuyển tiếp trong Lịch sử NBA. Cầu thủ số 13 ở vị trí của anh ấy trong bảng xếp hạng của chúng tôi, Jones đã tạo ra chín đội bất toàn bộ trong 10 mùa NBA, thêm một loại khác của ABA trước đó trong sự nghiệp của anh ấy, mặc dù điều đó không tính kỹ thuật ở đây.

    Jones không bao giờ là một mối đe dọa ghi bàn, cũng không phải là những con số hồi phục của anh ấy. Anh ta chỉ là thuốc nổ trong phòng thủ, đóng cửa hầu như bất kỳ người đàn ông nào được giao cho anh ta và làm chất keo trên một số đội hình Philadelphia 76ers cạnh tranh cao.

    Tuy nhiên, anh ta đã cung cấp một số giá trị vì anh ta là một game bắn súng có chọn lọc đáng chú ý, có một trong 15 tỷ lệ bắn súng thực sự tốt nhất trong lịch sử NBA. Bất cứ điều gì trên 60 không có gì để đánh hơi, ngay cả khi nó có liều lượng nhỏ hơn vì Jones tập trung gần như toàn bộ năng lượng của mình ở đầu kia của tòa án. & nbsp;


    Bảng chú giải thống kê của Jones

    Số liệu thống kê trong sự nghiệp trên mỗi trò chơi: 11,5 điểm, 5,5 rebound, 2,4 hỗ trợ, 1,4 lần đánh cắp, 1,3 khối: 11.5 points, 5.5 rebounds, 2.4 assists, 1.4 steals, 1.3 blocks

    Mùa cuối cùng: 15,1 điểm, 8,5 rebound, 3,4 hỗ trợ, 2,3 đánh cắp, 2,0 khối: 15.1 points, 8.5 rebounds, 3.4 assists, 2.3 steals, 2.0 blocks

    Sự nghiệp & NBSP; Số liệu thống kê nâng cao: 17,9 mỗi, .604 TS%, 115 ORTG, 99 DRTG, 73,7 WS, 0,175 WS/48, 0,004 MVP cổ phiếu: 17.9 PER, .604 TS%, 115 ORtg, 99 DRtg, 73.7 WS, 0.175 WS/48, 0.004 MVP Shares

    Số liệu hiệu suất: 1303,75 trang, 305,32 AS, 146,2 cc, 14,62 cc/mùa, 0 LMVP, 0,125 cổ phiếu LMVP: 1303.75 PP, 305.32 AS, 146.2 CC, 14.62 CC/Season, 0 LMVPs, 0.125 LMVP Shares

81. Ben Wallace

22 trên 102

    10 quán bar thể thao hàng đầu ở Las vegas năm 2022

    Nathaniel S. Butler/Getty Images

    Năm chơi: 1996-2012: 1996-2012

    Các đội: Bullets Washington, Washington Wizards, Orlando Magic, Detroit Pistons, Chicago Bulls, Cleveland Cavaliers: Washington Bullets, Washington Wizards, Orlando Magic, Detroit Pistons, Chicago Bulls, Cleveland Cavaliers

    Xếp hạng vị trí: Số 18 C: No. 18 C

    Ben Wallace, một trong ba cầu thủ hàng đầu, trung bình ít hơn 10 điểm mỗi trận trong suốt sự nghiệp của mình, không có nghĩa là một tài năng tấn công. Anh ta thậm chí còn vật lộn với việc bắt đường và kết thúc xung quanh vòng, khiến các đội của anh ta chơi bốn trên năm bất cứ khi nào anh ta có mặt. Nhưng anh ấy vẫn còn & nbsp; rất tốt & nbsp; phòng thủ đến nỗi nó không quan trọng. & Nbsp;by no means an offensive talent. He even struggled catching entry passes and finishing around the hoop, leaving his teams playing four-on-five whenever he was present. But he was still so good at defense that it didn't matter. 

    Là một cầu thủ phòng thủ bốn lần của năm, Wallace là một trong những người bảo vệ vành đai đáng sợ nhất trong lịch sử NBA, neo đậu phòng thủ xuất sắc trong lịch sử của Pistons Detroit giành giải vô địch vào giữa những năm 2000. Anh ta có khả năng đóng cửa hoàn toàn sơn, và anh ta vẫn là một huyền thoại không thể nghi ngờ về kết thúc đó. & NBSP;

    "Tôi đã không được nhìn thấy [Bill] Russell hoặc [Wilt] Chamberlain, nhưng tôi không thể nhớ một anh chàng tàn phá quá nhiều của tòa án như Ben" Dumars cho biết sau khi Wallace được cấp dpoy thứ tư, per & nbsp; Associated Press & nbsp; (thông qua ESPN). "Olajuwon và Mutombo là những người bảo vệ tuyệt vời, nhưng họ chỉ bảo vệ các trung tâm. Về cơ bản, Ben có thể bảo vệ 1s đến 5s, và anh chàng gần nhất tôi thấy đó là Dennis Rodman."I didn't get to see [Bill] Russell or [Wilt] Chamberlain, but I can't remember a guy that wreaks so much havoc of the court like Ben does," former Pistons president and NBA legend in his own right Joe Dumars said after Wallace was granted his fourth DPOY, per The Associated Press (via ESPN). "Olajuwon and Mutombo were great defenders, but they only guarded centers. Ben can basically guard 1s through 5s, and the closest guy I saw do that was Dennis Rodman."


    Thuật ngữ thống kê của Wallace

    Số liệu thống kê trong toàn bộ trò chơi: & NBSP; 5,7 điểm, 9,6 rebound, 1,3 assists, 1,3 steals, 2.0 khối 5.7 points, 9.6 rebounds, 1.3 assists, 1.3 steals, 2.0 blocks

    Mùa cuối cùng: & NBSP; 9,7 điểm, 15,4 rebound, 2,4 hỗ trợ, 1,8 đánh cắp, 3,5 khối: 9.7 points, 15.4 rebounds, 2.4 assists, 1.8 steals, 3.5 blocks

    Sự nghiệp & NBSP; Số liệu thống kê nâng cao: & NBSP; 15,5 mỗi, .474 TS%, 106 ORTG, 96 DRTG, 93,5 WS, 0,140 WS/48, 0,066 cổ phiếu MVP MVP 15.5 PER, .474 TS%, 106 ORtg, 96 DRtg, 93.5 WS, 0.140 WS/48, 0.066 MVP Shares

    Số liệu hiệu suất: & NBSP; 1398,8 trang, 402.8 AS, 217,32 cc, 13,58 cc/mùa, 0 lmvp 1398.8 PP, 402.8 AS, 217.32 CC, 13.58 CC/Season, 0 LMVPs, 0.16 LMVP Shares

80. Maurice má

23 trên 102

    10 quán bar thể thao hàng đầu ở Las vegas năm 2022

    Hình ảnh Dick Raphael/Getty

    Năm chơi: 1978-93: 1978-93

    Các đội: Philadelphia 76ers, San Antonio Spurs, New York Knicks, Atlanta Hawks, New Jersey Nets: Philadelphia 76ers, San Antonio Spurs, New York Knicks, Atlanta Hawks, New Jersey Nets

    Xếp hạng vị trí: Số 17 PG: No. 17 PG

    Giống như Ben Wallace, Maurice Cheek không phải là một người chơi truyền thống phát triển mạnh khi anh ấy đưa ra số liệu thống kê điểm số ấn tượng. Anh ta chỉ là một cầu thủ phòng thủ tuyệt vời khác, một trong những nhà lãnh đạo mọi thời đại trong hạng mục Steals, người đã thực hiện năm đội bất ổn trong suốt sự nghiệp ấn tượng của anh ta. & NBSP;

    Anh ấy cũng đã giúp dẫn dắt một đội đến một danh hiệu, khi anh ấy là một nhân vật quan trọng trong đội hình & NBSP; 1982-83 Philadelphia và ghi trung bình 16,3 điểm, 3.0 rebound, 7,0 hỗ trợ và 2.0 đánh cắp mỗi trận trong 13 lần đi chơi sau. Anh ta không phải là cầu thủ giỏi nhất trong đội hình đó, nhưng anh ta vẫn là một thành viên quan trọng của năm đêm bắt đầu vào đêm. & NBSP;1982-83 Philadelphia squad and averaged 16.3 points, 3.0 rebounds, 7.0 assists and 2.0 steals per game during his 13 postseason outings. He was by no means the best player on that roster, but he was still a crucial member of the starting five night in and night out. 

    Nhưng những gì đẩy má trước Wallace là trò chơi tấn công của anh ấy. Trong khi người đàn ông lớn là một trách nhiệm hoàn toàn ở cuối sàn đó, người bảo vệ quan điểm là một người ghi bàn đầy đủ và hiệu quả, người có thể chồng chất hỗ trợ trong chớp mắt. Được đánh dấu bằng 9,2 hỗ trợ của anh ấy mỗi trận đấu năm 1985-86, má đã đưa ra ít nhất sáu xu trong cuộc thi trung bình mỗi năm từ năm 1979 đến 1989. & NBSP;


    Bảng chú giải thống kê của má

    Số liệu thống kê trong sự nghiệp trên mỗi trò chơi: 11,1 điểm, 2,8 rebound, 6,7 hỗ trợ, 2,1 steals, 0,3 khối: 11.1 points, 2.8 rebounds, 6.7 assists, 2.1 steals, 0.3 blocks

    Mùa cuối cùng: 15,6 điểm, 3,5 rebound, 9,2 hỗ trợ, 2,6 đánh cắp, 0,5 khối: 15.6 points, 3.5 rebounds, 9.2 assists, 2.6 steals, 0.5 blocks

    Sự nghiệp & NBSP; Số liệu thống kê nâng cao: 16,5 mỗi, .572 TS%, 116 ORTG, 105 DRTG, 103,5 WS, 0.143 WS/48, 0 MVP cổ phiếu: 16.5 PER, .572 TS%, 116 ORtg, 105 DRtg, 103.5 WS, 0.143 WS/48, 0 MVP Shares

    Số liệu hiệu suất: 1871,31 trang, 424,95 AS, 214,26 cc, 14,28 cc/mùa, 0 lmvps, 0 LMVP cổ phiếu: 1871.31 PP, 424.95 AS, 214.26 CC, 14.28 CC/Season, 0 LMVPs, 0 LMVP Shares

79. Cliff Hagan

24 trên 102

    10 quán bar thể thao hàng đầu ở Las vegas năm 2022

    Hình ảnh NBA/Hình ảnh Getty

    Năm chơi: 1956-66: 1956-66

    Các đội: St. Louis Hawks, Dallas Chaparrals (ABA): St. Louis Hawks, Dallas Chaparrals (ABA)

    Xếp hạng vị trí: Số 18 SF: No. 18 SF

    Cliff Hagan chắc chắn là một trong những người biểu diễn playoff hay nhất mà nhiều người hâm mộ hiện đại không quen thuộc. Điểm số hiệu suất playoff của anh ấy đứng thứ 10 trong số các tiền đạo nhỏ trong lịch sử NBA, nhưng những gì anh ấy đã làm với St. Louis Hawks của mình thậm chí còn xuất sắc hơn. Rốt cuộc, tỷ lệ tiến bộ của ông là điểm số 9 trong cùng một nhóm, ngay cả khi danh hiệu năm 1958 là người duy nhất anh quản lý để giành chiến thắng. & NBSP;Playoff Performance score ranks No. 10 among every small forward in NBA history, but what he did with his St. Louis Hawks was even more stellar. After all, his Advancement Share is the No. 9 mark among the same group, even if the 1958 title is the only one he managed to win. 

    Năm này qua năm khác, Hagan đã đi sâu vào cuộc tranh luận, thậm chí dẫn đầu giải đấu trong trận đấu playoff năm lần riêng biệt. Bên cạnh Bob Pettit, anh đã thành lập một bộ đôi không thể ngăn cản, ít nhất là cho đến khi anh chạy vào Boston Celtics Buzzsaw trong ba trận chung kết NBA khác nhau. Nhưng kết thúc với tư cách là một á quân không quá tồi tàn, đặc biệt là với bản chất xếp chồng của các đội của C. & NBSP;

    Số mùa thường xuyên của Hagan cũng khá ấn tượng. Vấn đề duy nhất là họ hạn chế hơn họ cần, vì tiền đạo nhỏ này đã đưa tài năng của anh ấy đến Dallas Chaparral của ABA trong ba mùa giải cuối cùng của sự nghiệp chuyên nghiệp của anh ấy thay vì diễn ra những ngày ở NBA khó khăn hơn. ;


    Thuật ngữ thống kê của Hagan

    Số liệu thống kê trong sự nghiệp trên mỗi trò chơi: 18,0 điểm, 6,9 rebound, 3.0 hỗ trợ: 18.0 points, 6.9 rebounds, 3.0 assists

    Mùa cuối cùng: 24,8 điểm, 10,9 rebound, 4,9 hỗ trợ: 24.8 points, 10.9 rebounds, 4.9 assists

    Sự nghiệp & NBSP; Số liệu thống kê nâng cao: 19,5 mỗi, .507 TS%, 75,1 WS, 0,166 WS/48, 0,043 cổ phiếu MVP: 19.5 PER, .507 TS%, 75.1 WS, 0.166 WS/48, 0.043 MVP Shares

    Các số liệu hiệu suất: 1448.1 tr, 566,46 AS, 180,35 cc, 18,03 cc/mùa, 0 LMVPS, 0,167 cổ phiếu LMVP: 1448.1 PP, 566.46 AS, 180.35 CC, 18.03 CC/Season, 0 LMVPs, 0.167 LMVP Shares

78. Joe Dumars

25 trên 102

    10 quán bar thể thao hàng đầu ở Las vegas năm 2022

    Hình ảnh Dick Raphael/Getty

    Năm chơi: 1985-99: 1985-99

    Các đội: Detroit Pistons & NBSP;: Detroit Pistons 

    Xếp hạng vị trí: Số 16 SG: No. 16 SG

    Giống như Maurice Cheek, Joe Dumars là một chuyên gia phòng thủ, chỉ cần nhìn vào năm lựa chọn phòng thủ toàn diện mà anh ta kiếm được, người cũng có thể tạo ra ảnh hưởng đến kết thúc tấn công. Nhưng không giống như má, Dumars đã ở trên mức trung bình ở phía bên đó của quả bóng bất chấp sự nghiệp của anh ấy 15,3 mỗi người có thể chỉ ra. & NBSP;

    Trong mùa giải cao điểm của mình vào năm 1990-91, Detroit Piston trọn đời đã đạt trung bình 20,4 điểm ấn tượng và 5,5 hỗ trợ mỗi trận, bắn 48,1 % từ sân trong quá trình này. Đội của anh ấy đã không thể hoàn thành ba viên than bùn sau khi vòng playoffs lăn lộn, nhưng nó không như thể nó đã trải qua một lối thoát sớm. & NBSP;

    Và đó là điểm cộng lớn khác cho Dumars, người đã kết hợp với nhau mỗi năm. Các số liệu playoff của anh ấy không chỉ khá ấn tượng, mà họ còn chỉ ra rằng anh ấy đều chơi trong các đội chất lượng cao vừa hoạt động như một trong những người đóng góp chính hàng năm. Điều đó và tuổi thọ của anh ấy giúp khá đáng kể, vì Dumars có hiệu quả từ mùa giải tân binh của anh ấy cho đến năm ngoái tại Detroit. & NBSP; & NBSP; 


    Thuật ngữ thống kê của Dumars

    Số liệu thống kê trong sự nghiệp trên mỗi trò chơi: 16,1 điểm, 2,2 rebound, 4,5 hỗ trợ, 0,9 đánh cắp, 0,1 khối: 16.1 points, 2.2 rebounds, 4.5 assists, 0.9 steals, 0.1 blocks

    Mùa cuối cùng: 23,5 điểm, 2,8 rebound, 5,7 hỗ trợ, 1,1 đánh cắp, 0,2 khối: 23.5 points, 2.8 rebounds, 5.7 assists, 1.1 steals, 0.2 blocks

    Sự nghiệp & NBSP; Số liệu thống kê nâng cao: 15,3 mỗi, .554 TS%, 113 ORTG, 110 DRTG, 86,2 WS, 0.118 WS/48, 0,012 cổ phiếu MVP: 15.3 PER, .554 TS%, 113 ORtg, 110 DRtg, 86.2 WS, 0.118 WS/48, 0.012 MVP Shares

    Số liệu hiệu suất: 1291,36 trang, 650 AS, 202,54 cc, 14,47 cc/mùa, 0 LMVP, 0,13 cổ phiếu LMVP: 1291.36 PP, 650 AS, 202.54 CC, 14.47 CC/Season, 0 LMVPs, 0.13 LMVP Shares

77. Bill Sharman

26 trên 102

    10 quán bar thể thao hàng đầu ở Las vegas năm 2022

    Bộ sưu tập Stevenson/Getty Images

    Năm chơi: 1950-61: 1950-61

    Các đội: Washington Capitols, Boston Celtics: Washington Capitols, Boston Celtics

    Xếp hạng vị trí: Số 15 SG: No. 15 SG

    Giành chiến thắng bốn chức vô địch, ngay cả khi họ đến khi chơi cùng với Bill Russell, không phải là kỳ công dễ dàng. Tuy nhiên, Bill Sharman đã hoàn thành nó, xây dựng một cuộc tiếp tục playoff đáng kinh ngạc trong suốt nhiệm kỳ của mình với Boston Celtics. & NBSP;

    Người bảo vệ 2 đặc biệt này là game bắn súng ném tự do thực sự tuyệt vời đầu tiên của NBA, khi anh dẫn đầu giải đấu với tỷ lệ ném miễn phí trong bảy trong số 11 mùa giải của anh, đứng đầu với 93,2 % vào năm 1958-59. Nhưng anh ấy cũng được làm tròn trong hành động trực tiếp. Thông minh hơn bất cứ điều gì khác, anh ta là một game bắn súng hiệu quả đáng kể cho thời đại của mình và luôn cố gắng tạo ra một tác động phòng thủ lớn. & NBSP;

    Mặc dù chơi bên cạnh Russell và nhiều Hall of Famers khác đã gọi BeaneTown Home, Sharman thậm chí còn lãnh đạo đội trong chiến thắng trong hai mùa liên tiếp, bao gồm mùa giải 1956-57 đóng vai trò là tân binh của trung tâm huyền thoại. Chỉ riêng năm đó, 2 bảo vệ đã tạo ra 26,29 đóng góp sự nghiệp cho Celtics của mình, chỉ kéo dài năm người chơi trong toàn bộ hiệp hội. & NBSP;


    Thuật ngữ thống kê của Sharman

    Số liệu thống kê trong sự nghiệp trên mỗi trò chơi: 17,8 điểm, 3,9 rebound, 3.0 hỗ trợ: 17.8 points, 3.9 rebounds, 3.0 assists

    Mùa cuối cùng: 22,3 điểm, 4,7 rebound, 4,7 hỗ trợ: 22.3 points, 4.7 rebounds, 4.7 assists

    Sự nghiệp & NBSP; Số liệu thống kê nâng cao: 18,2 mỗi, .497 TS%, 82,8 WS, 0,178 WS/48, 0,052 cổ phiếu MVP: 18.2 PER, .497 TS%, 82.8 WS, 0.178 WS/48, 0.052 MVP Shares

    Số liệu hiệu suất: 957,06 trang, 795,01 AS, 209,39 cc, 19,04 cc/mùa, 0 LMVP, 0,333 cổ phiếu LMVP: 957.06 PP, 795.01 AS, 209.39 CC, 19.04 CC/Season, 0 LMVPs, 0.333 LMVP Shares

76. Hal Greer

27 trên 102

    10 quán bar thể thao hàng đầu ở Las vegas năm 2022

    Bộ sưu tập Stevenson/Getty Images

    Năm chơi: 1950-61: 1958-73

    Các đội: Washington Capitols, Boston Celtics: Syracuse Nationals, Philadelphia 76ers 

    Xếp hạng vị trí: Số 15 SG: No. 14 SG

    Giành chiến thắng bốn chức vô địch, ngay cả khi họ đến khi chơi cùng với Bill Russell, không phải là kỳ công dễ dàng. Tuy nhiên, Bill Sharman đã hoàn thành nó, xây dựng một cuộc tiếp tục playoff đáng kinh ngạc trong suốt nhiệm kỳ của mình với Boston Celtics. & NBSP;

    Người bảo vệ 2 đặc biệt này là game bắn súng ném tự do thực sự tuyệt vời đầu tiên của NBA, khi anh dẫn đầu giải đấu với tỷ lệ ném miễn phí trong bảy trong số 11 mùa giải của anh, đứng đầu với 93,2 % vào năm 1958-59. Nhưng anh ấy cũng được làm tròn trong hành động trực tiếp. Thông minh hơn bất cứ điều gì khác, anh ta là một game bắn súng hiệu quả đáng kể cho thời đại của mình và luôn cố gắng tạo ra một tác động phòng thủ lớn. & NBSP;profile from HoopHall.com makes clear, it was a certain shooting guard with a one-handed jumper who had racked up plenty of accolades in the NBA record books: 

    Một người bảo vệ thể thao tuyệt vời 6 feet 2, Hal Greer đã có một cú bắn ngọt ngào và chết chóc trong giờ nghỉ nhanh. Sự nghiệp của Greer là một cuộc tấn công vào các cuốn sách kỷ lục của NBA: Vào thời điểm anh ấy, anh ấy đã xếp hạng trong số mười điểm hàng đầu mọi thời đại ghi bàn (21,586), các mục tiêu thực hiện đã cố gắng (18.811), các mục tiêu hiện trường được thực hiện (8,504) .The only player to jump shoot his free throws, the productive Greer had logged 1,122 games when he retired from the NBA in 1973, setting another league record.

    Greer đã kiếm được một danh hiệu, nhưng đó không phải là nhiều như anh ấy đã giành được với bản chất xếp chồng lên nhau của các đội của anh ấy, cả ở Syracuse và Philadelphia. Anh ấy đã chia sẻ tòa án với Wilt Chamberlain và Chet Walker tại một thời điểm, & nbsp; và anh ấy đã được hợp tác với Dolph Schayes, Red Kerr, George Yardley và những người vĩ đại khác & nbsp; trước đó trong sự nghiệp của anh ấy. & NBSP;and he was teamed up with Dolph Schayes, Red Kerr, George Yardley and other greats earlier in his career


    Thuật ngữ thống kê của Greer

    Số liệu thống kê trong sự nghiệp trên mỗi trò chơi: 19,2 điểm, 5,0 rebound, 4.0 hỗ trợ: 19.2 points, 5.0 rebounds, 4.0 assists

    Mùa cuối cùng: 24,1 điểm, 7,4 rebound, 5,1 hỗ trợ: 24.1 points, 7.4 rebounds, 5.1 assists

    Sự nghiệp & NBSP; Số liệu thống kê nâng cao: 15,7 mỗi, .506 TS%, 102,7 WS, 0,124 WS/48, 0,006 cổ phiếu MVP: 15.7 PER, .506 TS%, 102.7 WS, 0.124 WS/48, 0.006 MVP Shares

    Số liệu hiệu suất: 1346,88 trang, 404,29 AS, 238,62 cc, 15,91 cc/mùa, 0 LMVP, 0,419 cổ phiếu LMVP: 1346.88 PP, 404.29 AS, 238.62 CC, 15.91 CC/Season, 0 LMVPs, 0.419 LMVP Shares

75. Manu Ginobili

28 trên 102

    10 quán bar thể thao hàng đầu ở Las vegas năm 2022

    Rocky Widner/Getty Images

    Năm chơi: 2002-hiện tại: 2002-Current

    Các đội: San Antonio Spurs & NBSP;: San Antonio Spurs 

    Xếp hạng vị trí: Số 13 SG: No. 13 SG

    Giống như Bill Sharman, Manu Ginobili có bốn chiếc nhẫn trong bộ sưu tập của mình. Nhưng mặc dù chỉ chơi thêm một mùa, người bảo vệ bắn súng Argentina đã tạo ra một bản lý lịch playoff ấn tượng hơn nhiều, phần lớn là do anh ta A) có năng suất cao hơn và B) có nhiều cơ hội hơn do số lượng chiến thắng hàng loạt cần thiết để giành chức vô địch trong thời gian Kỷ nguyên hiện đại. & NBSP;

    Celtic cũ có thể đã tiến sâu hơn vào cuộc tranh luận trong nhiều lần, nhưng anh ta thường được giúp đỡ ở đó bằng cách chơi với rất nhiều truyền thuyết khác. Là một cá nhân, sơ yếu lý lịch playoff của Ginobili thậm chí không gần với Sharman, và đó là một điều tốt cho sự bảo vệ 2 đặc biệt này.

    Có vấn đề gì khi Ginobili ra khỏi băng ghế dự bị trong phần lớn sự nghiệp của mình với San Antonio Spurs? Không phải trong một chút, vì anh ta vẫn ở trên sân trong thời gian khủng hoảng và sử dụng thói quen khéo léo và Eurostepping của mình để thành công lớn trong khi chơi rất nhiều phút. Rất ít người bảo vệ bắn súng đã từng là những game bắn súng hiệu quả như vậy hoặc những người qua đường sáng tạo, và Ginobili chỉ là những người di sản mỗi khi anh ta bước lên tòa án. & NBSP;


    Thuật ngữ thống kê của Ginobili

    Số liệu thống kê trong sự nghiệp trên mỗi trò chơi: 14,4 điểm, 3,8 rebound, 4.0 hỗ trợ, 1,4 lần đánh cắp, 0,3 khối: 14.4 points, 3.8 rebounds, 4.0 assists, 1.4 steals, 0.3 blocks

    Mùa cuối cùng: 19,5 điểm, 4,8 rebound, 4,9 hỗ trợ, 1,8 lần đánh cắp, 0,4 khối: 19.5 points, 4.8 rebounds, 4.9 assists, 1.8 steals, 0.4 blocks

    Sự nghiệp & NBSP; Số liệu thống kê nâng cao: 21,2 mỗi, .587 TS%, 113 ORTG, 101 DRTG, 96,8 WS, .203 WS/48, 0,026 MVP cổ phiếu: 21.2 PER, .587 TS%, 113 ORtg, 101 DRtg, 96.8 WS, .203 WS/48, 0.026 MVP Shares

    Số liệu hiệu suất: 2196 trang, 695,92 AS, 187,94 cc, 15,66 cc/mùa, 0 lmvps, 0,096 cổ phiếu LMVP: 2196 PP, 695.92 AS, 187.94 CC, 15.66 CC/Season, 0 LMVPs, 0.096 LMVP Shares

74. George Mikan

29 trên 102

    10 quán bar thể thao hàng đầu ở Las vegas năm 2022

    Hình ảnh NBA/Hình ảnh Getty

    Năm chơi: 1948-56: 1948-56

    Các đội: Minneapolis Lakers: Minneapolis Lakers

    Xếp hạng vị trí: Số 17 C: No. 17 C

    George Mikan là ngôi sao siêu nhân gốc của NBA, nhưng thật khó để đặt một người chơi phù hợp trong một kỷ nguyên mà anh ta có thể thống trị trong khi lúng túng và xuống sân với một cái chân bị gãy. Nghiêm túc mà nói, điều đó đã xảy ra. Và những người bảo vệ vẫn còn quá mức bởi sự chạm vào của anh ta và kích thước tuyệt đối (6'10 ") đến nỗi họ không thể ngăn chặn anh ta. Chỉ có quy tắc thay đổi như mở rộng sơn có thể làm điều đó, và thậm chí họ không có quá lớn hiệu ứng. & nbsp;

    Với năm chiếc nhẫn và 2,2 LMVP & NBSP; cổ phiếu (số 23 trong lịch sử NBA) với tín dụng của mình, không thể phủ nhận sự thống trị của Mikan. Đó chỉ là thời đại để lại một dấu hỏi lớn trong hồ sơ xin việc của anh ấy, vì anh ấy thậm chí còn không kéo dài vào những năm 1960, khi Bill Russell và Wilt Chamberlain ra ngoài chơi. Các số liệu hiệu suất của anh ấy là không thể tin được, nhưng chúng chứa một dấu hoa thị sau. & NBSP;

    Tuy nhiên, có một khía cạnh trong sự nghiệp của anh ấy không thể bỏ qua, và đó là lý do tại sao anh ấy xếp hạng quá xa trên bảng xếp hạng, hơn cả tất cả các số bạn thấy dưới đây có thể chỉ ra. Mikan đã 24 tuổi khi anh vào BAA vào năm 1948, và anh chỉ chơi bảy mùa trước khi nghỉ hưu lần thứ hai và lần cuối cùng. Chỉ với 439 trò chơi sự nghiệp với tín dụng của mình, anh ta đã không phù hợp thường xuyên đủ để xứng đáng với bất kỳ vị trí cao hơn nào. & NBSP;


    Thuật ngữ thống kê của Mikan

    Số liệu thống kê trong sự nghiệp trên mỗi trò chơi: & NBSP; 23,1 điểm, 13,4 rebound, 2,8 hỗ trợ 23.1 points, 13.4 rebounds, 2.8 assists

    Mùa cuối cùng: & NBSP; 28,4 điểm, 14,4 rebound, 3,6 hỗ trợ: 28.4 points, 14.4 rebounds, 3.6 assists

    Sự nghiệp & NBSP; Số liệu thống kê nâng cao: & NBSP; 27,0 mỗi, .483 TS%, 108,7 WS, 0,249 WS/48, 0 cổ phiếu MVP 27.0 PER, .483 TS%, 108.7 WS, 0.249 WS/48, 0 MVP Shares

    Số liệu hiệu suất: & NBSP; 1335,6 trang, 1026,46 AS, 172,65 cc, 34,53 cc/mùa 1335.6 PP, 1026.46 AS, 172.65 CC, 34.53 CC/Season, 1 LMVP, 2.2 LMVP Shares

73. Dennis Johnson

30 trên 102

    10 quán bar thể thao hàng đầu ở Las vegas năm 2022

    Nathaniel S. Butler/Getty Images

    Năm chơi: 1976-90: 1976-90

    Các đội: Seattle Supersonics, Phoenix Suns, Boston Celtics: Seattle SuperSonics, Phoenix Suns, Boston Celtics

    Xếp hạng vị trí: Số 16 PG: No. 16 PG

    Nơi Dennis Johnson đã đến, thành công có xu hướng theo dõi. Đừng phạm sai lầm khi nghĩ rằng mỗi ba chiếc nhẫn của anh ấy đến trong khi anh ấy hợp tác với Larry Bird, Kevin McHale và Robert Giáo xứ, vì anh ấy cũng đã giành được một chức vô địch trong khi điều hành chương trình cho Seattle Supersonics. Trong quá trình chạy sau đó, người bảo vệ quan điểm ghi trung bình 20,9 điểm, 6,1 rebound và 4,1 hỗ trợ cho mỗi trò chơi. & NBSP;

    Tuy nhiên, anh là một cầu thủ phòng thủ đầu tiên và quan trọng nhất. Mặc dù Johnson không bao giờ thực sự tấn công các vụ trộm, anh ta đã ổn định lập trường đó và chỉ ngăn các cầu thủ ghi bàn, kết thúc trên chín đội phòng thủ trong suốt sự nghiệp của mình. & NBSP;and just stopped players from scoring, ending up on nine All-Defensive squads throughout his career. 

    Johnson không bao giờ quan trọng về mặt thống kê đối với các đội của anh ấy, nhưng tác động của anh ấy đã vượt ra ngoài điểm số. Rốt cuộc, luôn luôn khó khăn để định lượng tác động phòng thủ, và đó chắc chắn là thẻ gọi của người bảo vệ quan điểm cụ thể này. & NBSP;


    Thuật ngữ thống kê của Johnson

    Số liệu thống kê trong sự nghiệp trên mỗi trò chơi: 14,1 điểm, 3,9 rebound, 5,0 hỗ trợ, 1,3 lần đánh cắp, 0,6 khối: 14.1 points, 3.9 rebounds, 5.0 assists, 1.3 steals, 0.6 blocks

    Mùa cuối cùng: 19,5 điểm, 5,1 rebound, 7,8 hỗ trợ, 1,8 lần đánh cắp, 1,2 khối: 19.5 points, 5.1 rebounds, 7.8 assists, 1.8 steals, 1.2 blocks

    Sự nghiệp & NBSP; Số liệu thống kê nâng cao: 14,6 mỗi, .511 TS%, 107 ORTG, 105 DRTG, 82,6 WS, 0.110 WS/48, 0,084 MVP cổ phiếu: 14.6 PER, .511 TS%, 107 ORtg, 105 DRtg, 82.6 WS, 0.110 WS/48, 0.084 MVP Shares

    Số liệu hiệu suất: 2349 trang, 932.61 AS, 167,81 cc, 11,99 cc/mùa, 0 LMVP, 0,043 cổ phiếu LMVP: 2349 PP, 932.61 AS, 167.81 CC, 11.99 CC/Season, 0 LMVPs, 0.043 LMVP Shares

72. Grant Hill

31 trên 102

    10 quán bar thể thao hàng đầu ở Las vegas năm 2022

    Rocky Widner/Getty Images

    Năm chơi: 1994-2013: 1994-2013

    Các đội: Detroit Pistons, Orlando Magic, Phoenix Suns, Los Angeles Clippers: Detroit Pistons, Orlando Magic, Phoenix Suns, Los Angeles Clippers

    Xếp hạng vị trí: Số 17 SF: No. 17 SF

    Trong sáu mùa đầu tiên trong sự nghiệp của mình, tất cả đều đi kèm với Detroit Pistons, Grant Hill trung bình 21,6 điểm giật gân, 7,9 rebound và 6,3 hỗ trợ mỗi trận trong khi chơi phòng thủ hàng đầu và bắn 47,6 % từ sân. Per của anh ấy trong thời gian đó là 22,4, và anh ấy đã kiếm được 0,169 cổ phiếu chiến thắng trên 48 phút trên đường để đăng những con số chỉ được Oscar Robertson và Larry Bird, phù hợp với Oscar Robertson và Larry Bird, mặc dù LeBron James sau đó sẽ được đưa vào câu lạc bộ độc quyền đó.all of which came with the Detroit Pistons, Grant Hill averaged a sensational 21.6 points, 7.9 rebounds and 6.3 assists per game while playing top-notch defense and shooting 47.6 percent from the field. His PER during that time was 22.4, and he was earning 0.169 win shares per 48 minutes en route to posting numbers that had only been matched by Oscar Robertson and Larry Bird—though LeBron James would later gain entry to that exclusive club.

    Nhưng sau đó chấn thương mắt cá chân làm rối tung mọi thứ. Tiền đạo nhỏ chỉ chơi 47 trận trong bốn năm tới, tất cả đều được dành cho Orlando Magic, và sự nghiệp của anh không bao giờ đạt đến cấp độ bắt đầu. Thay vào đó, anh ấy đã chơi những ngày của mình với tư cách là người đóng góp hạn chế và hiếm khi thể hiện trò chơi Hall of Fame được hiển thị rất nổi bật trong mùa đầu tiên của anh ấy. & NBSP;

    Về hiệu suất cao nhất, Hill thuộc về giới tinh hoa. Nhưng thật không may, phần lớn sự nghiệp của anh ấy không dành cho bất cứ điều gì thậm chí giống như những ngày chơi đầu tiên của anh ấy, và điều đó làm giảm thứ hạng tổng thể của anh ấy.

    Tất nhiên, nó cũng làm suy yếu vô số người hâm mộ đã phát triển để yêu thích sự khai thác thể thao của mình vào những năm 1990. & nbsp; & nbsp; & nbsp;


    Thuật ngữ thống kê của Hill

    Số liệu thống kê trong sự nghiệp trên mỗi trò chơi: 16,7 điểm, 6.0 rebound, 4,1 hỗ trợ, 1,2 đánh cắp, 0,6 khối: 16.7 points, 6.0 rebounds, 4.1 assists, 1.2 steals, 0.6 blocks

    Mùa cuối cùng: 25,8 điểm, 9,8 rebound, 7,3 hỗ trợ, 1,8 lần đánh cắp, 0,9 khối: 25.8 points, 9.8 rebounds, 7.3 assists, 1.8 steals, 0.9 blocks

    Sự nghiệp & NBSP; Số liệu thống kê nâng cao: 19,0 mỗi, .551 TS%, 110 Ortg, 106 DRTG, 99,9 WS, 0.138 WS/48: 19.0 PER, .551 TS%, 110 ORtg, 106 DRtg, 99.9 WS, 0.138 WS/48

    Số liệu hiệu suất: 434,85 trang, 29,48 AS, 250,88 cc, 13,94 cc/mùa, 0 LMVP, 0,81 cổ phiếu LMVP: 434.85 PP, 29.48 AS, 250.88 CC, 13.94 CC/Season, 0 LMVPs, 0.81 LMVP Shares

71. Shawn Marion

32 trên 102

    10 quán bar thể thao hàng đầu ở Las vegas năm 2022

    Ned Dishman/Getty Images

    Năm chơi: 1999-hiện tại: 1999-Current

    Các đội: Phoenix Suns, Miami Heat, Toronto Raptors, Dallas Mavericks, Cleveland Cavaliers: Phoenix Suns, Miami Heat, Toronto Raptors, Dallas Mavericks, Cleveland Cavaliers

    Xếp hạng vị trí: Số 16 SF: No. 16 SF

    Nếu bạn đang tìm kiếm sản xuất có giá trị của một mùa, Grant Hill là người đàn ông của bạn và nó thậm chí không gần gũi. Nhưng nếu bạn đang cố gắng tìm kiếm sự nghiệp tốt nhất, đó là mục tiêu cuối cùng ở đây, thì Shawn Marion đã vượt qua anh ta bằng lợi nhuận nhỏ nhất. Đầu tiên, chúng ta hãy xem xét các số liệu hiệu suất cho hai tiền đạo nhỏ: & nbsp;

    Người chơiPpBẰNG CcCC/SeasonCổ phiếu LMVP
    Grant Hill434.85 29.48 250.88 13.94 0.81
    Shawn Marion1327.67 252.23 278.09 18.54 0.669

    Chà, điều đó thậm chí còn không gần, đặc biệt là vì Marion vẫn đang kiếm được nhiều đóng góp nghề nghiệp hơn trong mùa giải 2014-15 này và có thể còn vài năm nữa trong xe tăng nếu anh ta bất ngờ chọn không nghỉ hưu. Tiền đạo nhỏ đa năng không mất trong cổ phiếu LMVP hoàn toàn vì cuộc chạy sáu năm đáng kinh ngạc của Hill để khởi động sự nghiệp sau dude của mình. & NBSP;

    Marion đã trở thành một trong những người đóng góp lịch sử bị đánh giá thấp nhất của NBA, và anh ta không thực sự xứng đáng là một suy nghĩ về những đội Phoenix Suns chạy ở mức độ cao như vậy. Steve Nash đã giành được nhiều MVP ở đó và Amar'e Stoudemire là một ngôi sao. Nhưng Marion là chất keo giữ mọi thứ lại với nhau và cho phép phòng thủ ở ngay trung bình giải đấu. & NBSP;

    Chắc chắn khi người nhảy của anh ta xấu xí, người đàn ông được gọi là "Ma trận" cần thêm một số tín dụng. & NBSP; & nbsp;


    Thuật ngữ thống kê của Marion

    Số liệu thống kê trong sự nghiệp trên mỗi trò chơi: 15,3 điểm, 8,7 rebound, 1,9 hỗ trợ, 1,5 steals, 1,1 khối: 15.3 points, 8.7 rebounds, 1.9 assists, 1.5 steals, 1.1 blocks

    Mùa cuối cùng: 21,8 điểm, 11,8 rebound, 2,7 hỗ trợ, 2,3 đánh cắp, 1,7 khối: 21.8 points, 11.8 rebounds, 2.7 assists, 2.3 steals, 1.7 blocks

    Sự nghiệp & NBSP; Số liệu thống kê nâng cao: 18,8 mỗi, .542 TS%, 109 ORTG, 102 DRTG, 124,8 WS, 0,15 WS/48, 0,002 cổ phiếu MVP: 18.8 PER, .542 TS%, 109 ORtg, 102 DRtg, 124.8 WS, 0.15 WS/48, 0.002 MVP Shares

    Số liệu hiệu suất: 1327,67 trang, 252,23 AS, 278,09 cc, 18,54 cc/mùa, 0 lmvps, 0,669 cổ phiếu LMVP: 1327.67 PP, 252.23 AS, 278.09 CC, 18.54 CC/Season, 0 LMVPs, 0.669 LMVP Shares

70. Archibald nhỏ bé

33 trên 102

    10 quán bar thể thao hàng đầu ở Las vegas năm 2022

    Hình ảnh Dick Raphael/Getty

    Năm chơi: 1970-84: 1970-84

    Các đội: Cincinnati Royals, Kansas City Kings, New York Nets, Boston Celtics, Milwaukee Bucks: Cincinnati Royals, Kansas City Kings, New York Nets, Boston Celtics, Milwaukee Bucks

    Xếp hạng vị trí: Số 15 PG: No. 15 PG

    Cuộc trò chuyện tập trung xung quanh Nate "Tiny" Archibald chỉ đơn giản là phải bắt đầu với mùa giải 1972-73, một trong đó anh trở thành cầu thủ đầu tiên và duy nhất dẫn đầu giải đấu trong cả hai điểm và hỗ trợ. Archibald ghi trung bình 34 điểm và 11,4 đồng xu mỗi trận cho Kansas City Kings năm đó, kiếm được 14,2 cổ phiếu trong quá trình này.

    Đó là một dấu ấn mà anh ấy sẽ không đứng đầu một lần nữa, và anh ấy thậm chí đã xoay sở để đạt được sự đóng góp nghề nghiệp 37,53 tâm trí trong mùa giải đó một mình. & NBSP;

    Thật không may, sự vĩ đại khi bắt đầu sự nghiệp của người bảo vệ điểm này đã được tiết lộ bởi một sự suy giảm sớm. Trong khi anh ấy đã chơi 876 trận đấu mùa giải thường xuyên trong cuộc đời NBA của mình, nhiều người trong số đó đã đến sau lần xé Achilles định mệnh mà anh ấy phải chịu trong vòng 1976-77 với New York Knicks. & NBSP;

    Sau khi bỏ lỡ cả một mùa giải, anh gia nhập Boston Celtics và không bao giờ giống như vậy. Trong sáu năm cuối cùng của nhiệm kỳ NBA ​​của anh ấy, đã dành cho C và một với Milwaukee Bucks, Archibald trung bình chỉ có 12 điểm và 6,7 hỗ trợ mỗi trận. Per của anh ấy không bao giờ tăng trên 15,3, khác xa với 20 điểm mà anh ấy đã tạo ra bốn lần trong phần trước chấn thương trong sự nghiệp của anh ấy. & NBSP; & nbsp;


    Thuật ngữ thống kê của Archibald

    Số liệu thống kê trong sự nghiệp trên mỗi trò chơi: 18,8 điểm, 2,3 rebound, 7,4 hỗ trợ, 1,1 steals, 0,1 khối: 18.8 points, 2.3 rebounds, 7.4 assists, 1.1 steals, 0.1 blocks

    Mùa cuối cùng: 34,0 điểm, 3,0 rebound, 11,4 hỗ trợ, 1,7 steals, 0,3 khối: 34.0 points, 3.0 rebounds, 11.4 assists, 1.7 steals, 0.3 blocks

    Sự nghiệp & NBSP; Số liệu thống kê nâng cao: 18,0 mỗi, .543 TS%, 109 ORTG, 105 DRTG, 83,4 WS, 0.128 WS/48, 0.465 MVP: 18.0 PER, .543 TS%, 109 ORtg, 105 DRtg, 83.4 WS, 0.128 WS/48, 0.465 MVP Shares

    Số liệu hiệu suất: 452,61 trang, 269,07 AS, 211,87 cc, 16,3 cc/mùa, 0 LMVP, 1,31 cổ phiếu LMVP: 452.61 PP, 269.07 AS, 211.87 CC, 16.3 CC/Season, 0 LMVPs, 1.31 LMVP Shares

69. Alex English

34 trên 102

    10 quán bar thể thao hàng đầu ở Las vegas năm 2022

    Brian Drake/Getty Images

    Năm chơi: 1976-91: 1976-91

    Các đội: Milwaukee Bucks, Indiana Pacers, Denver Nuggets, Dallas Mavericks: Milwaukee Bucks, Indiana Pacers, Denver Nuggets, Dallas Mavericks

    Xếp hạng vị trí: Số 15 SF: No. 15 SF

    Với người nhảy cao cấp của mình, Alex English & NBSP; đã ghi được 21.018 trong số 25.613 điểm nghề nghiệp của mình trong những năm 1980, và không có người chơi nào khác đến gần với dấu ấn đó. Moses Malone là cầu thủ ghi bàn số 2 của thập kỷ (19.082), trong khi Adrian Dantley, Larry Bird và Kareem Abdul-Jabbar là những người chơi duy nhất khác tham gia top 15.000. & NBSP; & NBSP;high-release jumper, Alex English scored 21,018 of his 25,613 career points during the 1980s, and no other player came close to that mark. Moses Malone was the No. 2 scorer of the decade (19,082), while Adrian Dantley, Larry Bird and Kareem Abdul-Jabbar were the only other players to top 15,000.  

    Tuy nhiên, giá trị của tiếng Anh đã không tràn ra ngoài cột chấm điểm cho các cốm Denver. Anh ấy là một người chơi hạn chế trong nhiều khía cạnh của trò chơi, đặc biệt là phòng thủ và không có số liệu hiệu suất nào của anh ấy cộng hưởng mạnh mẽ. Chẳng hạn, những đóng góp nghề nghiệp của anh ấy mỗi mùa, không có nghĩa là không ấn tượng, nhưng thực tế họ để anh ấy số 71 trong số những người chơi được xếp hạng không chính xác giúp anh ấy nổi bật khi so sánh với các huyền thoại khác trên thang này. & NBSP;

    Tuy nhiên, cú đánh lớn nhất đối với anh ta đến trong vòng playoffs. Tiếng Anh tiến vào trận chung kết Hội nghị phương Tây chỉ một lần, khi anh dẫn dắt cốm năm 1985 vào giai đoạn sâu thẳm của cuộc tranh luận. Los Angeles Lakers đã hạ gục Denver trong năm trận đấu, và điều đó đã kết thúc cú đánh tốt nhất của anh ấy thậm chí là tham gia trận chung kết NBA. & NBSP;


    Thuật ngữ thống kê tiếng Anh

    Số liệu thống kê trong sự nghiệp trên mỗi trò chơi: 21,5 điểm, 5,5 rebound, 3,6 hỗ trợ, 0,9 đánh cắp, 0,7 khối: 21.5 points, 5.5 rebounds, 3.6 assists, 0.9 steals, 0.7 blocks

    Mùa cuối cùng: 29,8 điểm, 8,1 rebound, 5,3 hỗ trợ, 1,4 lần đánh cắp, 1,5 khối: 29.8 points, 8.1 rebounds, 5.3 assists, 1.4 steals, 1.5 blocks

    Sự nghiệp & NBSP; Số liệu thống kê nâng cao: 19,9 mỗi, .550 TS%, 111 ORTG, 110 DRTG, 100,7 WS, 0.127 WS/48, 0.167 cổ phiếu MVP: 19.9 PER, .550 TS%, 111 ORtg, 110 DRtg, 100.7 WS, 0.127 WS/48, 0.167 MVP Shares

    Số liệu hiệu suất: 1222.64 trang, 39,9 AS, 238,82 cc, 15,92 cc/mùa, 0 LMVP, 0,071 cổ phiếu LMVP: 1222.64 PP, 39.9 AS, 238.82 CC, 15.92 CC/Season, 0 LMVPs, 0.071 LMVP Shares

68. Carmelo Anthony

35 trên 102

    10 quán bar thể thao hàng đầu ở Las vegas năm 2022

    Hình ảnh Rich Barnes/Getty

    Năm đã chơi: 2003-hiện tại: 2003-Current

    Các đội: Denver Nuggets, New York Knicks: Denver Nuggets, New York Knicks

    Xếp hạng vị trí: Số 14 SF: No. 14 SF

    Sự nghiệp của Carmelo Anthony đã là một điều kỳ lạ. Mặc dù anh ấy có chức năng như một cá nhân thống trị và cũng chơi trong một vài đội với số lượng tài năng đáng kể, anh ấy đã hạn chế thành công playoff, tiến tới trận chung kết Hội nghị phương Tây với Denver Nuggets vào năm 2009 và làm rất ít sau mùa giải thông thường. & NBSP ;

    Nhưng trước năm 2014, anh ấy cũng đã tham gia vào cuộc tranh luận trong mỗi mùa của sự nghiệp. Thật thú vị, vòng tròn 2013-14 đó hoàn toàn có thể là Anthony tốt nhất từng chơi với tư cách cá nhân, ngay cả khi đội của anh ấy không thành công và dành cả năm bị lôi kéo vào tình trạng hỗn loạn. & NBSP;

    Mặc dù anh ấy luôn được biết đến như một cầu thủ ghi bàn đầu tiên và quan trọng nhất, nhưng thực sự đó là sự hồi sinh của Anthony, đẩy anh ấy vượt lên trước Alex English. Chúng có thể so sánh nhỏ về phía trước trong cột điểm, ngay cả khi tiếng Anh có sơ yếu lý lịch sâu hơn do tuổi thọ. Nhưng 3 hiện đại hơn có tổng tỷ lệ hồi phục cao hơn 1,3 % so với đối tác cũ của anh ấy và điều đó chỉ đủ để đẩy Anthony lên trên đỉnh.


    Thuật ngữ thống kê của Anthony

    Số liệu thống kê trong sự nghiệp trên mỗi trò chơi: 25,2 điểm, 6,6 rebound, 3,1 hỗ trợ, 1,1 steals, 0,5 khối: 25.2 points, 6.6 rebounds, 3.1 assists, 1.1 steals, 0.5 blocks

    Mùa cuối cùng: 28,9 điểm, 8,1 rebound, 3,8 hỗ trợ, 1,3 lần đánh cắp, 0,7 khối: 28.9 points, 8.1 rebounds, 3.8 assists, 1.3 steals, 0.7 blocks

    Sự nghiệp & NBSP; Số liệu thống kê nâng cao: 21,2 mỗi, .546 TS%, 108 ORTG, 108 DRTG, 86,1 WS, 0.137 WS/48, 0.453 MVP: 21.2 PER, .546 TS%, 108 ORtg, 108 DRtg, 86.1 WS, 0.137 WS/48, 0.453 MVP Shares

    Số liệu hiệu suất: 1083,72 trang, 39,9 AS, 190,98 cc, 17,36 cc/mùa, 0 LMVP, 0,24 cổ phiếu LMVP: 1083.72 PP, 39.9 AS, 190.98 CC, 17.36 CC/Season, 0 LMVPs, 0.24 LMVP Shares

67. Vince Carter

36 trên 102

    10 quán bar thể thao hàng đầu ở Las vegas năm 2022

    Jed Jacobsohn/Getty Images

    Năm chơi: 1998-hiện tại: 1998-Current

    Các đội: Toronto Raptors, New Jersey Nets, Orlando Magic, Phoenix Suns, Dallas Mavericks, Memphis Grizzlies: Toronto Raptors, New Jersey Nets, Orlando Magic, Phoenix Suns, Dallas Mavericks, Memphis Grizzlies

    Xếp hạng vị trí: Số 12 SG: No. 12 SG

    Oh, chuyện gì có thể xảy ra.

    Vince Carter dường như đang theo dõi vị thế huyền thoại trong những ngày đầu của anh ta, áp dụng rất nhiều người bảo vệ bất lực, tấn công vành với sự hung dữ và trở thành một trong những ngôi sao trẻ sáng nhất của giải đấu khi anh ta ở với Toronto Raptors. & NBSP;

    Tuy nhiên, anh ta không bao giờ hoàn toàn chấp nhận gánh nặng của ngôi sao và sẽ để mức độ nỗ lực của anh ta trượt trong một số dịp. Mặc dù anh ta không phải là bất cứ điều gì ít hơn tuyệt vời, nhưng anh ta vẫn không hiệu quả như anh ta có thể. Và điều đó đã không thay đổi cho đến khi anh trở thành một người chơi vai trò với Dallas Mavericks vào cuối sự nghiệp.

    Đối với tín dụng của anh ấy, anh ấy đã phát triển mạnh ở vị trí đó với Mavs và giúp chuộc lại một số thứ đã mất, nhưng nói chung, thời gian của anh ấy ở NBA phải được coi là một chút thất vọng.

    Tất nhiên, điều đó chỉ mang lại những kỳ vọng mà anh ta tự gánh nặng. Không khó để thấy Carter là một cầu thủ tuyệt vời, đặc biệt là sau khi anh tham gia chiến dịch 2014-15 với nhiều đóng góp nghề nghiệp cho tín dụng của anh hơn tất cả trừ 34 người chơi trong lịch sử NBA.

    Tuy nhiên, sẽ luôn có phần đáng ngạc nhiên khi một người chơi tài năng này và người giữ khá khỏe mạnh trong suốt sự nghiệp của mình không được xếp hạng trong top 30. & nbsp;


    Thuật ngữ thống kê của Carter

    Số liệu thống kê trong sự nghiệp trên mỗi trò chơi: 19,6 điểm, 4,8 rebound, 3,6 hỗ trợ, 1,1 steals, 0,6 khối: 19.6 points, 4.8 rebounds, 3.6 assists, 1.1 steals, 0.6 blocks

    Mùa cuối cùng: 27,6 điểm, 6.0 rebound, 5,1 hỗ trợ, 1,6 đánh cắp, 1,5 khối: 27.6 points, 6.0 rebounds, 5.1 assists, 1.6 steals, 1.5 blocks

    Sự nghiệp & NBSP; Số liệu thống kê nâng cao: 19,8 mỗi, .537 TS%, 109 ORTG, 107 DRTG, 116,5 WS, 0,140 WS/48, 0,051 MVP cổ phiếu: 19.8 PER, .537 TS%, 109 ORtg, 107 DRtg, 116.5 WS, 0.140 WS/48, 0.051 MVP Shares

    Số liệu hiệu suất: 1013,73 trang, 35,73 AS, 288,35 cc, 18,02 cc/mùa, 0 LMVP, 0,615 cổ phiếu LMVP: 1013.73 PP, 35.73 AS, 288.35 CC, 18.02 CC/Season, 0 LMVPs, 0.615 LMVP Shares

66. Chauncey Billups

37 trên 102

    10 quán bar thể thao hàng đầu ở Las vegas năm 2022

    John Grieshop/Getty Images

    Năm chơi: 1997-2014: 1997-2014

    Các đội: Boston Celtics, Toronto Raptors, & NBSP; Denver Nuggets, Minnesota Timberwolves, Detroit Pistons, New York Knicks, Los Angeles Clippers: Boston Celtics, Toronto Raptors, Denver Nuggets, Minnesota Timberwolves, Detroit Pistons, New York Knicks, Los Angeles Clippers

    Xếp hạng vị trí: Số 14 PG: No. 14 PG

    Chauncey Billups chưa bao giờ là người bảo vệ quan điểm hàng đầu, nhưng anh ấy là một người khá tốt trong một thời gian dài. Một trong những vị tướng sàn thông minh hơn, môn thể thao này đã thấy, đó sẽ là một trò hề nếu Billups cuối cùng không kết thúc trong hàng ngũ huấn luyện, anh ấy đã cố gắng tối đa hóa tài năng của mình và cạnh tranh ở hai đầu sàn trong gần hai thập kỷ. & NBSP ;

    Mùa giải tốt nhất của 1 người bảo vệ đến vào năm 2003-2004, khi anh ghi trung bình 16,9 điểm và 5,7 hỗ trợ trong mùa giải thông thường nhưng đã hướng dẫn Detroit Pistons của anh đến Giải vô địch thế giới. Anh ấy đã có những năm tốt hơn với tư cách cá nhân, đặc biệt là trong vài chiến dịch tiếp theo, nhưng sự kết hợp giữa mùa giải thường xuyên và sự xuất sắc của mùa giải đã vượt trội trong suốt cuộc đời NBA của anh ấy. & NBSP;

    Nhưng mùa tệ nhất của Billups là gì? Ngoài những năm đầu, khi anh ấy thực hiện quá trình chuyển đổi Colorado sang NBA và các chiến dịch gây thương tích khi kết thúc sự nghiệp, anh ấy là một người đóng góp tuyệt vời trong một thời gian dài. Cụ thể, những ngày của anh ta với Pistons và Denver Nuggets liên tục nhìn thấy anh ta ở gần đỉnh cột Totem vị trí. & NBSP;


    Thuật ngữ thống kê của Billups

    Số liệu thống kê trong sự nghiệp trên mỗi trò chơi: 15,2 điểm, 2,9 rebound, 5,4 hỗ trợ, 1,0 đánh cắp, 0,2 khối: 15.2 points, 2.9 rebounds, 5.4 assists, 1.0 steals, 0.2 blocks

    Mùa cuối cùng: 19,5 điểm, 3,7 rebound, 8,6 hỗ trợ, 1,3 lần đánh cắp, 0,3 khối: 19.5 points, 3.7 rebounds, 8.6 assists, 1.3 steals, 0.3 blocks

    Sự nghiệp & NBSP; Số liệu thống kê nâng cao: 18,8 mỗi, .580 TS%, 118 ORTG, 107 DRTG, 120,8 WS, 0.176 WS/48, 0.375 MVP: 18.8 PER, .580 TS%, 118 ORtg, 107 DRtg, 120.8 WS, 0.176 WS/48, 0.375 MVP Shares

    Số liệu hiệu suất: 2044 trang, 477,4 AS, 259,15 cc, 15,24 cc/mùa, 0 lmvps, 0,461 cổ phiếu LMVP: 2044 PP, 477.4 AS, 259.15 CC, 15.24 CC/Season, 0 LMVPs, 0.461 LMVP Shares

65. Kevin Johnson

38 trên 102

    10 quán bar thể thao hàng đầu ở Las vegas năm 2022

    Hình ảnh NBA/Hình ảnh Getty

    Năm chơi: 1987-2000: 1987-2000

    Các đội: Cleveland Cavaliers, Phoenix Suns: Cleveland Cavaliers, Phoenix Suns

    Xếp hạng vị trí: Số 13 PG: No. 13 PG

    Mặc dù thoát vị chưa được khám phá đã buộc Kevin Johnson suy giảm sớm và nghỉ hưu sau đó, giới hạn anh ta chỉ 735 trận trong suốt sự nghiệp của mình, anh ta là một người chơi tấn công khi ở mức tốt nhất. Chỉ có chín người đàn ông khác nhau & NBSP; trong lịch sử NBA có trung bình 20 điểm và 10 pha kiến ​​tạo trong một mùa giải đủ điều kiện. Johnson thực sự đã đạt được mục nhập trong ba năm liên tiếp (1988-1991).

    Anh, Oscar Robertson và Isiah Thomas là những người chơi duy nhất có thể tuyên bố chiến công đó. & NBSP;

    Johnson cũng có một bản lý lịch playoff ấn tượng, ngay cả khi các đội của anh trải qua thành công hạn chế. Johnson không chỉ tiến tới phần hậu kỳ trong 11 trong số 13 mùa giải của anh ấy, mà anh ấy còn ghi trung bình 19,3 điểm, 3,3 rebound và 8,9 hỗ trợ khi anh ấy ở đó, biên soạn một trận playoff mỗi 19,1. & NBSP;

    Thực sự, những sai sót lớn duy nhất trong sơ yếu lý lịch của Johnson xuất hiện ở vị trí phòng thủ của tòa án, trong các hạng mục xoay quanh thành công của đội và khi thảo luận về thời gian của sự nghiệp. Nếu anh ta có thể tận hưởng một hoàng hôn điển hình, anh ta có thể sẽ được cảm nhận với nhiều sự ưu ái hơn nhiều. & NBSP;


    Thuật ngữ thống kê của Johnson

    Số liệu thống kê trong sự nghiệp trên mỗi trò chơi: 17,9 điểm, 3,3 rebound, 9,1 hỗ trợ, 1,5 steals, 0,2 khối: 17.9 points, 3.3 rebounds, 9.1 assists, 1.5 steals, 0.2 blocks

    Mùa cuối cùng: 22,5 điểm, 4,2 rebound, 12,2 hỗ trợ, 2,1 steals, 0,4 khối: 22.5 points, 4.2 rebounds, 12.2 assists, 2.1 steals, 0.4 blocks

    Sự nghiệp & NBSP; Số liệu thống kê nâng cao: 20,7 mỗi, .585 TS%, 118 ORTG, 109 DRTG, 92,8 WS, 0.178 WS/48, 0,063 MVP cổ phiếu: 20.7 PER, .585 TS%, 118 ORtg, 109 DRtg, 92.8 WS, 0.178 WS/48, 0.063 MVP Shares

    Số liệu hiệu suất: 1747.2 trang, 164 AS, 201.3 cc, 16,77 cc/mùa, 0 lmvps, 0,425 cổ phiếu LMVP: 1747.2 PP, 164 AS, 201.3 CC, 16.77 CC/Season, 0 LMVPs, 0.425 LMVP Shares

64. Dikembe Mutombo

39 trên 102

    10 quán bar thể thao hàng đầu ở Las vegas năm 2022

    Rocky Widner/Getty Images

    Năm chơi: 1991-2009: 1991-2009

    Các đội: Denver Nuggets, Atlanta Hawks, Philadelphia 76ers, New Jersey Nets, New York Knicks, Houston Rockets: Denver Nuggets, Atlanta Hawks, Philadelphia 76ers, New Jersey Nets, New York Knicks, Houston Rockets

    Xếp hạng vị trí: Số 16 C: No. 16 C

    Chỉ có ba người chơi tính trung bình điểm một chữ số mỗi trò chơi trong toàn bộ sự nghiệp của họ được xếp hạng trong top 100: Dikembe Mutombo (9,8 điểm mỗi trận và số 64), Ben Wallace (5.7 và số 81) và Dennis Rodman, những người trung bình 7,3 điểm mỗi trò chơi nhưng vẫn chưa xuất hiện. & NBSP;

    Lưu ý bất cứ điều gì họ có thể có điểm chung? & NBSP;

    Cả ba đều là những cầu thủ phòng thủ huyền thoại. Mutombo phát triển mạnh khi anh ta đang bảo vệ vành đai và giải phóng ngón tay được cấp bằng sáng chế của mình sau khi từ chối một cách dữ dội một số nỗ lực bắn của phàm nhân. Anh ấy trung bình 2,8 khối mỗi trận trong suốt sự nghiệp dài đáng chú ý của mình, nhưng ngay cả khi anh ấy không có được đầu ngón tay trên bóng, anh ấy vẫn thay đổi vô số người khác. & NBSP;

    Tuy nhiên, lý do Mutombo xếp hạng cao hơn rất nhiều so với Wallace là bản chất tròn hơn trong vở kịch của anh ấy. Anh ấy thực sự có khả năng đóng góp vào kết thúc tấn công, thậm chí trung bình 16,6 điểm mỗi trận trong mùa giải tân binh của anh ấy. Chuyên môn của anh ấy vẫn có thể đã ngăn chặn các điểm, nhưng anh ấy cũng có thể giúp các đội khác nhau sản xuất chúng. & NBSP;


    Thuật ngữ thống kê của Mutombo

    Số liệu thống kê trong toàn bộ trò chơi: & NBSP; 9,8 điểm, 10,3 rebound, 1,0 hỗ trợ, 0,4 steals, 2,8 khối 9.8 points, 10.3 rebounds, 1.0 assists, 0.4 steals, 2.8 blocks

    Mùa cuối cùng: & NBSP; 16,6 điểm, 14,1 rebound, 2,2 hỗ trợ, 0,7 đánh cắp, 4,5 khối: 16.6 points, 14.1 rebounds, 2.2 assists, 0.7 steals, 4.5 blocks

    Sự nghiệp & NBSP; Số liệu thống kê nâng cao: & NBSP; 17,2 mỗi, .573 TS%, 111 ORTG, 99 DRTG, 117.0 WS, 0,153 WS/48, 0,003 MVP cổ phiếu 17.2 PER, .573 TS%, 111 ORtg, 99 DRtg, 117.0 WS, 0.153 WS/48, 0.003 MVP Shares

    Số liệu hiệu suất: & NBSP; 1074,64 trang, 88,96 AS, 320,29 cc, 17,79 cc/mùa 1074.64 PP, 88.96 AS, 320.29 CC, 17.79 CC/Season, 0 LMVPs, 0.78 LMVP Shares

63. Gasol Pau

40 trên 102

    10 quán bar thể thao hàng đầu ở Las vegas năm 2022

    Hình ảnh Noah Graham/Getty

    Năm chơi: 2001-hiện tại: 2001-Current

    Các đội: Memphis Grizzlies, Los Angeles Lakers, Chicago Bulls: Memphis Grizzlies, Los Angeles Lakers, Chicago Bulls

    Xếp hạng vị trí: Số 15 C: No. 15 C

    Pau Gasol có giá trị như thế nào trong khi anh ấy đã giành chức vô địch với Kobe Bryant và phần còn lại của Los Angeles Lakers? Chà, anh ấy đã kiếm được 13,9 cổ phiếu chiến thắng trong mùa giải 2009 và 11 người khác trong khi anh ấy đang bảo vệ danh hiệu đầu tiên trong sự nghiệp. Đối với phối cảnh, Bryant lần lượt kiếm được 12,7 và 9,4. & NBSP;

    Điều đó không gợi ý Gasol tốt hơn Bryant, bạn chưa thấy người bảo vệ bắn súng nào bật lên, phải không?

    Thành thật mà nói, đó là trường hợp trong suốt sự nghiệp của anh ấy, cho dù chúng ta đang nói về công việc anh ấy làm với tư cách là người chơi chính với Memphis Grizzlies, với tư cách là bạn diễn của Lakers hoặc bây giờ trong vai trò mới với Chicago Bulls, một trong đó anh ấy hoàn toàn tuyệt vời. Ngay cả những năm qua, các báo cáo rằng Gasol đã giảm đáng kể cả vừa sớm và vô nghĩa. & NBSP;

    Nói về việc bị đánh giá thấp, Gasol đã kiếm được nhiều cổ phiếu LMVP & NBSP; (0,93) hơn tất cả trừ 60 người chơi trong suốt lịch sử NBA. Nhưng anh ấy chưa bao giờ kiếm được một phiếu bầu MVP duy nhất, và tôi không chỉ nói về những cái gật đầu hạng nhất. Điều đó thậm chí không có ý nghĩa, vì anh ấy đã tốt như thế nào trong suốt sự nghiệp của mình. Và thật thú vị, nó có thể là với những con bò đực mà cuối cùng nó thay đổi.


    Thuật ngữ thống kê của Gasol

    Số liệu thống kê trong sự nghiệp trên mỗi trò chơi: & NBSP; 18,4 điểm, 9,4 rebound, 3,3 hỗ trợ, 0,5 đánh cắp, 1,7 khối 18.4 points, 9.4 rebounds, 3.3 assists, 0.5 steals, 1.7 blocks

    Mùa cuối cùng: & NBSP; 20,8 điểm, 12,0 rebound, 4,6 hỗ trợ, 0,7 đánh cắp, 2,1 khối: 20.8 points, 12.0 rebounds, 4.6 assists, 0.7 steals, 2.1 blocks

    Sự nghiệp & NBSP; Số liệu thống kê nâng cao: & NBSP; 21,6 mỗi, .568 TS%, 113 ORTG, 105 DRTG, 121,7 WS, 0.169 WS/48, 0 MVP 21.6 PER, .568 TS%, 113 ORtg, 105 DRtg, 121.7 WS, 0.169 WS/48, 0 MVP Shares

    Số liệu hiệu suất: & NBSP; 1714,65 trang, 501.04 AS, 283,81 cc, 21,83 cc/mùa, 0 lmvps, 0,93 LMVP cổ phiếu 1714.65 PP, 501.04 AS, 283.81 CC, 21.83 CC/Season, 0 LMVPs, 0.93 LMVP Shares

62. Tracy McGrady

41 trên 102

    10 quán bar thể thao hàng đầu ở Las vegas năm 2022

    Hình ảnh Fernando Medina/Getty

    Năm chơi: 1997-2012: 1997-2012

    Các đội: Toronto Raptors, Orlando Magic, Houston Rockets, New York Knicks, Detroit Pistons, Atlanta Hawks, San Antonio Spurs: Toronto Raptors, Orlando Magic, Houston Rockets, New York Knicks, Detroit Pistons, Atlanta Hawks, San Antonio Spurs

    Xếp hạng vị trí: Số 11 SG: No. 11 SG

    Thật là xấu hổ khi chấn thương và bất hạnh trong vòng playoffs đã ngăn Tracy McGrady sống theo tiềm năng đầy đủ của anh ấy. Rốt cuộc, anh ấy đã rất tốt trong những năm cao điểm của mình, đặc biệt là vào năm 2002-2003, khi anh ấy tập hợp một trong những mùa giải cá nhân vĩ đại nhất được ghi lại bởi bất kỳ cầu thủ nào trong lịch sử NBA.

    Trong năm đó, anh là đối thủ lớn nhất của Kobe Bryant và người chơi rất có thể sẽ tiếp quản con chó hàng đầu của NBA. Anh ấy đã ghi trung bình 32,1 điểm, 6,5 rebound và 5,5 hỗ trợ mỗi trận, và 30,3 mỗi người là dấu ấn tốt nhất trong giải đấu.

    Thêm vào đó, anh ấy đã có 16,1 cổ phiếu giành chiến thắng và cổ phiếu giành chiến thắng 0,262 giải đấu trên 48 phút, vẫn còn một số con số một mùa tốt nhất từng được sản xuất. Những người chơi như Kobe Bryant và Larry Bird đã kết hợp các chiến dịch tương đương, và sự nghiệp tốt hơn, nhưng lần chạy '02 -03 từ McGrady vẫn có thể lấy bánh trong số những người nổi bật đó. & NBSP;

    Tuy nhiên, chúng ta không thể nhìn qua những mùa giải đã mất và sự yêu quý kỳ lạ của thành công playoff. Mãi đến năm cuối cùng, anh mới vượt qua vòng đầu tiên của cuộc tranh luận, và điều đó chỉ đến khi anh gia nhập San Antonio Spurs gần cuối mùa giải và chỉ chơi 31 phút trong suốt sáu lần xuất hiện. Không phải mỗi trò chơi, mà là tổng số.


    Thuật ngữ thống kê của McGrady

    Số liệu thống kê trên mỗi trò chơi: 19,6 điểm, 5,6 rebound, 4,4 hỗ trợ, 1,2 đánh cắp, 0,9 khối & nbsp;: 19.6 points, 5.6 rebounds, 4.4 assists, 1.2 steals, 0.9 blocks 

    Mùa cuối cùng: 32,1 điểm, 7,9 rebound, 6,5 hỗ trợ, 1,7 đánh cắp, 1,9 khối: 32.1 points, 7.9 rebounds, 6.5 assists, 1.7 steals, 1.9 blocks

    Sự nghiệp & NBSP; Số liệu thống kê nâng cao: 22,1 mỗi, .519 TS%, 108 ORTG, 104 DRTG, 97.3 WS, 0.152 WS/48, 0.855 MVP: 22.1 PER, .519 TS%, 108 ORtg, 104 DRtg, 97.3 WS, 0.152 WS/48, 0.855 MVP Shares

    Số liệu hiệu suất: 812,5 trang, 10,83 AS, 252,42 cc, 16,83 cc/mùa, 1 LMVP, 1,911 cổ phiếu LMVP: 812.5 PP, 10.83 AS, 252.42 CC, 16.83 CC/Season, 1 LMVP, 1.911 LMVP Shares

61. Tom Heinsohn

42 trên 102

    10 quán bar thể thao hàng đầu ở Las vegas năm 2022

    Hình ảnh Dick Raphael/Getty

    Năm chơi: 1956-65: 1956-65

    Các đội: Boston Celtics: Boston Celtics

    Xếp hạng vị trí: Số 12 PF: No. 12 PF

    Mặt khác, đây là một người chơi có thành công playoff là sai lệch, nhưng chỉ vì anh ta kiếm được nhiều tiền hơn anh ta thực sự có thể biện minh. Với tám chiếc nhẫn theo tín dụng của mình, di sản của anh ấy xoay quanh công việc anh ấy đã làm sau mùa giải thông thường đã kết thúc, và điều đó hoàn toàn dễ hiểu. Nhưng chúng ta đừng bỏ qua tất cả các sự kiện, vì chúng ngăn anh ta di chuyển quá cao trong bảng xếp hạng. & NBSP;

    Giá trị của Tom Heinsohn đối với đội của anh ấy không phải lúc nào cũng rất lớn, và anh ấy không bao giờ lãnh đạo Boston Celtics trong cổ phiếu chiến thắng. Đó là một phần do được bao quanh bởi các huyền thoại vượt trội, tất nhiên. & NBSP;, and he never led the Boston Celtics in win shares. That's partially due to being surrounded by superior legends, of course. 

    Nhưng đây là một sự chênh lệch thú vị khác: Chia sẻ sự tiến bộ của Heinsohn đã đưa anh ấy trở thành người chơi số 8 trong top 100. Trong khi đó, điểm số hiệu suất playoff của anh ấy khiến anh ấy theo dõi 56 thành viên của cùng một nhóm. Sự khác biệt đó cho thấy rằng anh ta không chính xác đưa đội của mình đến thành công từ năm này qua năm khác mà chỉ nhận được sự trợ giúp đáng kể từ những người xung quanh. & NBSP;

    Điều đó không có nghĩa là Heinsohn không phải là một người chơi tuyệt vời; Anh ấy rõ ràng là, nếu không anh ấy sẽ không đứng trên bờ vực của top 60. Bạn không thể chỉ dựa trên các phân tích trên nhẫn, nếu không bạn sẽ nhận được một đơn đặt hàng khá lạ trong đếm ngược của bạn. & nbsp; & nbsp; 


    Thuật ngữ thống kê của Heinsohn

    Số liệu thống kê trong sự nghiệp trên mỗi trò chơi: 18,6 điểm, 8,8 rebound, 2.0 hỗ trợ: 18.6 points, 8.8 rebounds, 2.0 assists

    Mùa cuối cùng: 22,1 điểm, 10,6 rebound, 2,5 hỗ trợ: 22.1 points, 10.6 rebounds, 2.5 assists

    Sự nghiệp & NBSP; Số liệu thống kê nâng cao: 17,8 mỗi, .460 TS%, 60,0 WS, 0,15 WS/48, 0,053 cổ phiếu MVP: 17.8 PER, .460 TS%, 60.0 WS, 0.15 WS/48, 0.053 MVP Shares

    Số liệu hiệu suất: 1367,6 trang, 1352.22 AS, 124,29 cc, 13,81 cc/mùa, 0 lmvps, 0 LMVP cổ phiếu: 1367.6 PP, 1352.22 AS, 124.29 CC, 13.81 CC/Season, 0 LMVPs, 0 LMVP Shares

60. Tony Parker

43 trên 102

    10 quán bar thể thao hàng đầu ở Las vegas năm 2022

    D. Clarke Evans/Getty Images

    Năm chơi: 2001-hiện tại: 2001-Current

    Các đội: San Antonio Spurs: San Antonio Spurs

    Xếp hạng vị trí: Số 12 PG: No. 12 PG

    Hãy chơi trò chơi biểu diễn playoff với Tony Parker và Tom Heinsohn: & NBSP;

     BẰNG Như hàng đầu 100 thứ hạngNhư cấp bậc mọi thời đạiPpPP Top 100 xếp hạngPP xếp hạng mọi thời đại
    Heinsohn1352.2 & nbsp; không. số 8& nbsp; không. số 81367.6 & nbsp; không. 57& nbsp; không. 73
    Parker837.4 & nbsp; không. 20& nbsp; không. 302481.4 & nbsp; không. 23& nbsp; không. 23

    Sự chênh lệch tương tự không tồn tại, vì Parker đã là một trong những người lãnh đạo của San Antonio Spurs kể từ khi anh rời Asvel Lyon-Villeurbanne & NBSP; và gia nhập hệ thống của Gregg Popovich. Anh ta đã phát triển một sự thành thạo về hành vi phạm tội và phòng thủ đó, và điều đó cho phép anh ta tối đa hóa các kỹ năng của mình ở cả hai đầu, ngay cả khi điều đó cũng có thể giữ anh ta trở thành một người biểu diễn cá nhân. & NBSP;

    Trong khi Parker chưa bao giờ là cầu thủ quyến rũ nhất, hiếm khi đăng những màn trình diễn thống kê lớn, anh ấy đã thắng các trò chơi bằng cách chơi bóng rổ không ích kỷ và luôn thúc đẩy sự thành công của các đồng đội.

    Tim Duncan có thể là nhà lãnh đạo rõ ràng của Spurs trong suốt sự nghiệp lừng lẫy của mình, nhưng công việc của Tầng này không thể bị mất uy tín. Mặc dù Parker có thể chỉ dẫn đầu nhóm trong chiến thắng chia sẻ hai lần, nhưng đó là dựa trên bối cảnh và hệ thống, không phải là sự phản ánh về mức độ tài năng, khả năng và hiệu suất của anh ấy. & NBSP; & NBSP;


    Bảng chú giải thống kê của Parker

    Số liệu thống kê trong sự nghiệp trên mỗi trò chơi: 17,0 điểm, 2,9 rebound, 5,9 hỗ trợ, 0,9 đánh cắp, 0,1 khối: 17.0 points, 2.9 rebounds, 5.9 assists, 0.9 steals, 0.1 blocks

    Mùa cuối cùng: 22,0 điểm, 3,7 rebound, 7,7 hỗ trợ, 1,2 đánh cắp, 0,1 khối: 22.0 points, 3.7 rebounds, 7.7 assists, 1.2 steals, 0.1 blocks

    Sự nghiệp & NBSP; Số liệu thống kê nâng cao: 18,9 mỗi, .550 TS%, 109 ORTG, 105 DRTG, 99,2 WS, 0.148 WS/48, 0.379 MVP cổ phiếu: 18.9 PER, .550 TS%, 109 ORtg, 105 DRtg, 99.2 WS, 0.148 WS/48, 0.379 MVP Shares

    Số liệu hiệu suất: 2481.36 trang, 837,42 AS, 191,15 cc, 14,7 cc/mùa, 0 lmvps, 0,079 cổ phiếu LMVP: 2481.36 PP, 837.42 AS, 191.15 CC, 14.7 CC/Season, 0 LMVPs, 0.079 LMVP Shares

59. Dave Cowens

44 trên 102

    10 quán bar thể thao hàng đầu ở Las vegas năm 2022

    Hình ảnh Dick Raphael/Getty

    Năm chơi: 1970-83: 1970-83

    Các đội: Boston Celtics, Milwaukee Bucks: Boston Celtics, Milwaukee Bucks

    Xếp hạng vị trí: Số 14 C: No. 14 C

    Rất ít người chơi đã đam mê & nbsp; mọi thứ & nbsp; như Dave Cowens, người có mái tóc đỏ đã lảng vảng trong khi anh ta cố gắng chèn bản thân vào mỗi lần chơi cho Boston Celtics trong suốt 13 năm sự nghiệp của mình. Lặn trên sàn để có những quả bóng lỏng lẻo, buộc tội, phản đối mọi cuộc gọi xấu và từ chối đưa ra ít hơn 100 phần trăm, đó là sự nghiệp của họ có thể được xác định bởi mong muốn tuyệt đối. & NBSP;

    Và bóng rổ chất lượng, tất nhiên.

    Một trung tâm toàn diện, người không phải ghi bàn để thống trị điểm số hộp, Cowens là một trong 34 cầu thủ trong lịch sử NBA, người đã giành được LMVP. Anh ấy đã làm như vậy trong mùa giải 1977-78, năm năm sau khi anh ấy giành được MVP thực sự. Mùa giải đó, người đàn ông lớn trung bình 18,6 điểm, 14,0 rebound và 4,6 hỗ trợ mỗi trò chơi, kiếm được 10,8 cổ phiếu giành chiến thắng cho 32 chiến thắng C's. & NBSP;

    Nhưng điều thực sự làm cho sự nghiệp của Cowens là niềm đam mê mà anh thể hiện để phòng thủ. Nhà vô địch hai lần khẳng định mình là một trong những người bảo vệ người lớn đa năng nhất trong thời đại của anh ta, làm cho ba đội phòng thủ toàn diện và làm nản lòng vô số đối thủ. Điều đó có thể không phải lúc nào cũng hiển thị trong một điểm số hộp, nhưng dù sao nó cũng quan trọng. & Nbsp; & nbsp; 


    Thuật ngữ thống kê của Cowens

    Số liệu thống kê trong sự nghiệp trên mỗi trò chơi: & NBSP; 17,6 điểm, 13,6 rebound, 3,8 hỗ trợ, 1,1 steals, 0,9 khối 17.6 points, 13.6 rebounds, 3.8 assists, 1.1 steals, 0.9 blocks

    Mùa cuối cùng: & NBSP; 20,5 điểm, 16,2 rebound, 5,0 hỗ trợ, 1,3 lần đánh cắp, 1,3 khối: 20.5 points, 16.2 rebounds, 5.0 assists, 1.3 steals, 1.3 blocks

    Sự nghiệp & NBSP; Số liệu thống kê nâng cao: & NBSP; 17.0 mỗi, .496 TS%, 106 ORTG, 96 DRTG, 86.3 WS, 0.140 WS/48, 1.338 cổ phiếu MVP 17.0 PER, .496 TS%, 106 ORtg, 96 DRtg, 86.3 WS, 0.140 WS/48, 1.338 MVP Shares

    Số liệu hiệu suất: & NBSP; 1595,77 trang, 630,79 AS, 185,11 cc, 16,83 cc/mùa, 1 LMVP, 1,08 LMVP cổ phiếu 1595.77 PP, 630.79 AS, 185.11 CC, 16.83 CC/Season, 1 LMVP, 1.08 LMVP Shares

58. Giáo xứ Robert

45 trên 102

    10 quán bar thể thao hàng đầu ở Las vegas năm 2022

    Hình ảnh Dick Raphael/Getty

    Năm chơi: 1970-83: 1976-97

    Các đội: Boston Celtics, Milwaukee Bucks: Golden State Warriors, Boston Celtics, Charlotte Hornets, Chicago Bulls

    Xếp hạng vị trí: Số 14 C: No. 13 C

    Rất ít người chơi đã đam mê & nbsp; mọi thứ & nbsp; như Dave Cowens, người có mái tóc đỏ đã lảng vảng trong khi anh ta cố gắng chèn bản thân vào mỗi lần chơi cho Boston Celtics trong suốt 13 năm sự nghiệp của mình. Lặn trên sàn để có những quả bóng lỏng lẻo, buộc tội, phản đối mọi cuộc gọi xấu và từ chối đưa ra ít hơn 100 phần trăm, đó là sự nghiệp của họ có thể được xác định bởi mong muốn tuyệt đối. & NBSP;

    Và bóng rổ chất lượng, tất nhiên.

    Một trung tâm toàn diện, người không phải ghi bàn để thống trị điểm số hộp, Cowens là một trong 34 cầu thủ trong lịch sử NBA, người đã giành được LMVP. Anh ấy đã làm như vậy trong mùa giải 1977-78, năm năm sau khi anh ấy giành được MVP thực sự. Mùa giải đó, người đàn ông lớn trung bình 18,6 điểm, 14,0 rebound và 4,6 hỗ trợ mỗi trò chơi, kiếm được 10,8 cổ phiếu giành chiến thắng cho 32 chiến thắng C's. & NBSP;

    Nhưng điều thực sự làm cho sự nghiệp của Cowens là niềm đam mê mà anh thể hiện để phòng thủ. Nhà vô địch hai lần khẳng định mình là một trong những người bảo vệ người lớn đa năng nhất trong thời đại của anh ta, làm cho ba đội phòng thủ toàn diện và làm nản lòng vô số đối thủ. Điều đó có thể không phải lúc nào cũng hiển thị trong một điểm số hộp, nhưng dù sao nó cũng quan trọng. & Nbsp; & nbsp;


    Thuật ngữ thống kê của Cowens

    Số liệu thống kê trong sự nghiệp trên mỗi trò chơi: & NBSP; 17,6 điểm, 13,6 rebound, 3,8 hỗ trợ, 1,1 steals, 0,9 khối 14.5 points, 9.1 rebounds, 1.4 assists, 0.8 steals, 1.5 blocks

    Mùa cuối cùng: & NBSP; 20,5 điểm, 16,2 rebound, 5,0 hỗ trợ, 1,3 lần đánh cắp, 1,3 khối: 19.9 points, 12.5 rebounds, 2.2 assists, 1.3 steals, 2.9 blocks

    Sự nghiệp & NBSP; Số liệu thống kê nâng cao: & NBSP; 17.0 mỗi, .496 TS%, 106 ORTG, 96 DRTG, 86.3 WS, 0.140 WS/48, 1.338 cổ phiếu MVP 19.2 PER, .571 TS%, 111 ORtg, 102 DRtg, 147.0 WS, 0.154 WS/48, 0.286 MVP Shares

    Số liệu hiệu suất: & NBSP; 1595,77 trang, 630,79 AS, 185,11 cc, 16,83 cc/mùa, 1 LMVP, 1,08 LMVP cổ phiếu 2392 PP, 899.79 AS, 309.61 CC, 14.74 CC/Season, 0 LMVPs, 0.19 LMVP Shares

58. Giáo xứ Robert

45 trên 102

    10 quán bar thể thao hàng đầu ở Las vegas năm 2022

    Năm chơi: 1976-97

    Các đội: Golden State Warriors, Boston Celtics, Charlotte Hornets, Chicago Bulls: 1970-84

    Xếp hạng vị trí: Số 13 C: Detroit Pistons, Milwaukee Bucks

    Trong mùa giải 1975-76, Giáo xứ Robert đã gia nhập NBA với tư cách là một tân binh có khuôn mặt mới của Đại học Centenary Louisiana, và anh đã tiến tới trung bình 9,1 điểm và 7,1 rebound mỗi trận cho các Chiến binh Golden State. Hai thập kỷ sau, anh đã ở cùng với Chicago Bulls và chỉ lên 3,7 điểm và 2,1 bảng trong trò chơi trung bình. & NBSP;: No. 12 C

    Nhưng ở giữa, anh ấy hoàn toàn tuyệt vời. Giáo xứ chắc chắn kiếm được điểm brownie cho thời gian sự nghiệp của anh ấy và thực tế đơn giản là anh ấy phù hợp trong một kỷ lục 1.611 trận đấu thường xuyên (Kareem Abdul-Jabbar đứng thứ hai với 1.560). Trên hết, anh ấy đã khá tốt trong suốt một thời kỳ chính dài đáng chú ý. Từ năm 1978 đến năm 1993, anh thậm chí còn ghi trung bình 16,9 điểm và 10,3 rebound cho mỗi cuộc thi. & NBSP; LMVP at any point in his career, but he did finish in the top four three times during his tenure with the Detroit Pistons and actually led his squad in win shares during eight separate seasons. The best of the bunch came in 1974-75, when he averaged 24.0 points, 12.0 rebounds and 4.6 assists per game, earning 12.4 win shares on a 40-win Detroit team. His value to his team that year trailed only that of Bob McAdoo and Kareem Abdul-Jabbar. 

    Giáo xứ chưa bao giờ là một người chơi siêu việt, và anh ta thường là bánh xe thứ ba trong một đội Boston Celtics cũng có sự góp mặt của Larry Bird và Kevin McHale. Tất cả đều giống nhau, anh ta khá có giá trị ở cả hai đầu của tòa án và hài lòng để làm những điều nhỏ bé đó góp phần vào chiến thắng. & NBSP;

    Làm việc chống lại Lanier là toàn bộ sự phản công. Anh ấy đã rất tuyệt vời trong suốt nhiều lần xuất hiện vòng một của mình, nhưng không bao giờ đủ để đưa đội của anh ấy vượt qua và sâu vào phần quan trọng hơn của năm. & NBSP; & NBSP;


    Thuật ngữ thống kê của Lanier

    Số liệu thống kê trong toàn bộ trò chơi: & NBSP; 20,1 điểm, 10,1 rebound, 3,1 hỗ trợ, 1,1 steals, 1,5 khối 20.1 points, 10.1 rebounds, 3.1 assists, 1.1 steals, 1.5 blocks

    Mùa cuối cùng: & NBSP; 25,7 điểm, 14,9 rebound, 4,6 hỗ trợ, 1,4 steals, 3.0 khối: 25.7 points, 14.9 rebounds, 4.6 assists, 1.4 steals, 3.0 blocks

    Sự nghiệp & NBSP; Số liệu thống kê nâng cao: & NBSP; 21.7 PER, .559 TS%, 111 ORtg, 98 DRtg, 117.1 WS, 0.175 WS/48, 0.504 MVP Shares

    Số liệu hiệu suất: & NBSP; 1120.91 PP, 62.5 AS, 317.74 CC, 22.7 CC/Season, 0 LMVPs, 1.43 LMVP Shares

56. Sidney Moncrief

47 trên 102

    10 quán bar thể thao hàng đầu ở Las vegas năm 2022

    Andrew D. Bernstein/Getty Images

    Năm chơi: 1979-91: 1979-91

    Các đội: Milwaukee Bucks, Atlanta Hawks: Milwaukee Bucks, Atlanta Hawks

    Xếp hạng vị trí: Số 10 SG: No. 10 SG

    Có phải Sidney Moncrief là một hậu vệ tuyệt vời, một người xứng đáng với danh tiếng bền bỉ đó? Tuyệt đối, vì anh ta là chủ sở hữu tự hào của năm chiếc gật đầu toàn diện và hai danh hiệu cầu thủ phòng thủ của năm. Tuy nhiên, có nhiều trò chơi của anh ấy hơn là khóa xuống, AS & NBSP;? Absolutely, as he's the proud owner of five All-Defensive nods and two Defensive Player of the Year trophies. However, there was more to his game than locking down, as a 1985 Sports Illustrated article by Jaime Diaz makes quite clear:

    Ở 28 Moncrief là Pentathlete tốt nhất của NBA, không ai làm rất nhiều việc rất tốt. Moncrief là một người phục hồi không ngừng nghỉ và bên trong ghi bàn, một game bắn súng bên ngoài đáng tin cậy, một người qua đường sáng tạo và là bậc thầy của người đàn ông sang người, phòng thủ chuyển đổi và xoay vòng trong vở kịch phòng thủ khổng lồ của Huấn luyện viên Don Nelson. Điều này đã khiến anh trở thành thành viên của bốn đội All-Star NBA và ba đội phòng thủ toàn diện và cầu thủ phòng thủ của năm hai lần. Tuy nhiên, đáng chú ý, anh ấy chưa bao giờ nằm ​​trong top 10 trong bất kỳ danh mục nào. Trong một môn thể thao nơi các huấn luyện viên cố gắng tìm ra sự pha trộn tốt nhất của các chuyên gia, Moncrief đã trở thành tổng quát nhất của nó.

    Chỉ cần nhìn vào mùa cuối cùng của Moncrief nếu bạn cần bằng chứng rằng anh ấy không chỉ là một người đứng đầu phòng thủ: 22,5 điểm, 6,7 rebound, 5,2 hỗ trợ, 1,7 đánh cắp và 0,5 khối. Anh ấy thực sự trung bình ít nhất 20 điểm mỗi trận trong bốn mùa liên tiếp. & NBSP;

    Nếu chấn thương đầu gối không ngăn được nguyên tố của anh ta tiếp tục ở độ tuổi 30, đưa anh ta vào hai lần nghỉ hưu sớm và một nỗ lực trở lại thất bại, anh ta có thể sẽ được xem trong ánh sáng thậm chí còn thuận lợi hơn. & NBSP;


    Thuật ngữ thống kê của Moncrief

    Số liệu thống kê trong sự nghiệp trên mỗi trò chơi: 15,6 điểm, 4,7 rebound, 3,6 hỗ trợ, 1,2 steals, 0,3 khối: 15.6 points, 4.7 rebounds, 3.6 assists, 1.2 steals, 0.3 blocks

    Mùa cuối cùng: 22,5 điểm, 6,7 rebound, 5,2 hỗ trợ, 1,7 đánh cắp, 0,5 khối: 22.5 points, 6.7 rebounds, 5.2 assists, 1.7 steals, 0.5 blocks

    Sự nghiệp & NBSP; Số liệu thống kê nâng cao: 18,7 mỗi, .591 TS%, 119 ORTG, 105 DRTG, 90,3 WS, 0.187 WS/48, 0.695 MVP: 18.7 PER, .591 TS%, 119 ORtg, 105 DRtg, 90.3 WS, 0.187 WS/48, 0.695 MVP Shares

    Số liệu hiệu suất: 1157,85 trang, 121,51 AS, 188,38 cc, 17,13 cc/mùa, 0 LMVPS, cổ phiếu 1.063 LMVP: 1157.85 PP, 121.51 AS, 188.38 CC, 17.13 CC/Season, 0 LMVPs, 1.063 LMVP Shares

55. Jerry Lucas

48 trên 102

    10 quán bar thể thao hàng đầu ở Las vegas năm 2022

    Hình ảnh Dick Raphael/Getty

    Năm chơi: 1963-74: 1963-74

    Các đội: Cincinnati Royals, San Francisco Warriors, New York Knicks: Cincinnati Royals, San Francisco Warriors, New York Knicks

    Xếp hạng vị trí: Số 11 PF: No. 11 PF

    Jerry Lucas là một người chơi thú vị để xếp hạng đơn giản vì rất nhiều tập trung di sản của anh ấy xung quanh công việc đáng kinh ngạc của anh ấy trên bảng. Trung bình 21,1 rebound mỗi trận ở đỉnh cao và 15,6 trong suốt sự nghiệp của anh ấy là hoàn toàn tuyệt vời, nhưng nó cũng hơi sai lệch. Do tốc độ và cơ hội hồi phục xuất phát từ tỷ lệ bắn, có nhiều cơ hội hơn để anh ta làm sạch kính trong suốt những ngày chơi của anh ta, và điều đó làm cho số lượng của anh ta cao một cách giả tạo. & NBSP;

    Đáng buồn thay, tổng tỷ lệ hồi phục chỉ có sẵn trong bốn năm qua của sự nghiệp của Lucas. Chúng ta vẫn không thể có được một bức tranh chính xác hơn, ngay cả khi chúng ta có thể biết rằng phiên bản kỳ cựu của chính anh ta, một người chỉ trung bình 10,5 rebound mỗi trò chơi, đã có tổng tỷ lệ hồi phục là 15.3, đưa anh ta vào phạm vi giống như một người như ai đó Thương hiệu Elton (15.1). & NBSP;

    Có rất nhiều cơ hội hồi phục hơn có sẵn trước đó, mặc dù chúng tôi không có dữ liệu sở hữu chính xác. Không phải như thể tổng tỷ lệ hồi phục của anh ấy sẽ tăng vọt, thậm chí còn cho các số trên mỗi trò chơi của anh ấy. Và không có tỷ lệ hồi phục cao đáng kể, sơ yếu lý lịch của anh ta mất một số ánh sáng. & Nbsp; & nbsp; 


    Thuật ngữ thống kê của Lucas

    Số liệu thống kê trong sự nghiệp trên mỗi trò chơi: 17,0 điểm, 15,6 rebound, 3,3 hỗ trợ, 0,4 steals, 0,3 khối: 17.0 points, 15.6 rebounds, 3.3 assists, 0.4 steals, 0.3 blocks

    Mùa cuối cùng: 21,5 điểm, 21,1 rebound, 4,5 hỗ trợ, 0,4 đánh cắp, 0,3 khối: 21.5 points, 21.1 rebounds, 4.5 assists, 0.4 steals, 0.3 blocks

    Sự nghiệp & NBSP; Số liệu thống kê nâng cao: 18,9 mỗi, .544 TS%, 98,4 WS, 0,147 WS/48, 0,027 cổ phiếu MVP: 18.9 PER, .544 TS%, 98.4 WS, 0.147 WS/48, 0.027 MVP Shares

    Số liệu hiệu suất: 935,28 trang, 243,6 AS, 229,05 cc, 20,82 cc/mùa, 0 lmvps, 0,2 LMVP cổ phiếu: 935.28 PP, 243.6 AS, 229.05 CC, 20.82 CC/Season, 0 LMVPs, 0.2 LMVP Shares

54. Dennis Rodman

49 trên 102

    10 quán bar thể thao hàng đầu ở Las vegas năm 2022

    Andrew D. Bernstein/Getty Images

    Năm chơi: 1979-91: 1986-2000

    Các đội: Milwaukee Bucks, Atlanta Hawks: Detroit Pistons, San Antonio Spurs, Chicago Bulls, Los Angeles Lakers, Dallas Mavericks

    Xếp hạng vị trí: Số 10 SG: No. 10 PF

    Có phải Sidney Moncrief là một hậu vệ tuyệt vời, một người xứng đáng với danh tiếng bền bỉ đó? Tuyệt đối, vì anh ta là chủ sở hữu tự hào của năm chiếc gật đầu toàn diện và hai danh hiệu cầu thủ phòng thủ của năm. Tuy nhiên, có nhiều trò chơi của anh ấy hơn là khóa xuống, AS & NBSP;

    Điểm số của Rodman gần như không liên quan ở đây. Tất nhiên, đó là điều cuối cùng giữ anh ta trở lại từ Top 50, nhưng anh ta đã đóng góp rất nhiều từ 4 người ngay cả khi không làm bất cứ điều gì quá tích cực trong cột điểm. Anh ta có thể tác động đến một trò chơi gần như chỉ bằng cách hít phải các rebound và tắt bất cứ thứ gì di chuyển.

    Là một cầu thủ phòng thủ hai lần của năm, Rodman được ghi tên vào đội hình toàn diện tám lần trong suốt sự nghiệp của mình. Và điều điên rồ là anh ta chưa bao giờ là một tên trộm hoặc người chặn bắn vượt trội. Nếu bạn cần bất kỳ bằng chứng nào cho thấy hai số liệu thống kê đó không nhất thiết phải phản ánh tốt về tác động của điểm quan trọng, thì không có gì khác ngoài thực tế là một trong những người bảo vệ lớn nhất, nghẹt thở nhất trong lịch sử NBA không bao giờ tính trung bình ngay cả một khối hoặc đánh cắp tại bất kỳ điểm nào Trong sự nghiệp 14 năm của mình. & NBSP;


    Thuật ngữ thống kê của Rodman

    Số liệu thống kê trong sự nghiệp trên mỗi trò chơi: 7,3 điểm, 13,1 rebound, 1,8 hỗ trợ, 0,7 đánh cắp, 0,6 khối: 7.3 points, 13.1 rebounds, 1.8 assists, 0.7 steals, 0.6 blocks

    Mùa cuối cùng: 11,6 điểm, 18,7 rebound, 3,1 hỗ trợ, 0,9 đánh cắp, 0,9 khối: 11.6 points, 18.7 rebounds, 3.1 assists, 0.9 steals, 0.9 blocks

    Sự nghiệp & NBSP; Số liệu thống kê nâng cao: 14,6 mỗi, .546 TS%, 114 ORTG, 100 DRTG, 89,8 WS, 0,150 WS/48, 0,040 MVP cổ phiếu: 14.6 PER, .546 TS%, 114 ORtg, 100 DRtg, 89.8 WS, 0.150 WS/48, 0.040 MVP Shares

    Số liệu hiệu suất: 1210,04 trang, 935,28 AS, 180,27 cc, 12,88 cc/mùa, 0 LMVP, 0,143 cổ phiếu LMVP: 1210.04 PP, 935.28 AS, 180.27 CC, 12.88 CC/Season, 0 LMVPs, 0.143 LMVP Shares

53. Artis Gilmore

50 trên 102

    10 quán bar thể thao hàng đầu ở Las vegas năm 2022

    Hình ảnh Dick Raphael/Getty

    Năm chơi: 1971-88: 1971-88

    Các đội: Đại tá Kentucky (ABA), Chicago Bulls, San Antonio Spurs, Boston Celtics: Kentucky Colonels (ABA), Chicago Bulls, San Antonio Spurs, Boston Celtics

    Xếp hạng vị trí: Số 11 C: No. 11 C

    Artis Gilmore hoàn toàn rất lớn, và anh không ngần ngại sử dụng kích thước đó để làm lợi thế cho mình. Một trung tâm 7'2 "với 240 pound thịt trên xương của mình, anh ta sẽ bắn qua những người bảo vệ và đủ gần với rổ để anh ta có thể thả bóng qua lưới để có hai điểm dễ dàng.

    Đó là một trong những lý do tại sao không có người chơi đủ điều kiện trong lịch sử NBA có tỷ lệ phần trăm mục tiêu cao hơn, tỷ lệ bắn thực sự hoặc tỷ lệ phần trăm mục tiêu trường hiệu quả. & NBSP;

    Tuy nhiên, Gilmore, người khá có giá trị đối với các đội của mình, không bao giờ thực sự thống trị. Anh ta bị tổn thương ở đây bởi những ngày ABA không tính vào sơ yếu lý lịch của mình, vì anh ta trung bình 22,3 điểm và 17,1 rebound mỗi trận trong phần đó trong sự nghiệp chuyên nghiệp của anh ta. & NBSP;

    Anh ấy vẫn là một cầu thủ tuyệt vời ở NBA, nhưng những con số mùa cuối cùng đó không ấn tượng như họ có thể. Thay vào đó, anh ấy là một người nổi bật nhất quán, người không bao giờ nổi lên như một người tuyệt vời mọi thời đại thực sự trong bất kỳ một mùa nào. Từ khoảng thời gian năm năm kéo dài năm 1980 đến 1985, ông trung bình từ 10,1 đến 12 rebound mỗi mùa cùng với khoảng 15,3 đến 19,1 điểm. & NBSP;


    Thuật ngữ thống kê của Gilmore

    Số liệu thống kê trong toàn bộ trò chơi: & NBSP; 17,1 điểm, 10,1 rebound, 2.0 hỗ trợ, 0,5 đánh cắp, 1,9 khối 17.1 points, 10.1 rebounds, 2.0 assists, 0.5 steals, 1.9 blocks

    Mùa cuối cùng: & NBSP; 23,7 điểm, 13,1 rebound, 3,3 hỗ trợ, 0,6 đánh cắp, 2,7 khối: 23.7 points, 13.1 rebounds, 3.3 assists, 0.6 steals, 2.7 blocks

    Sự nghiệp & NBSP; Số liệu thống kê nâng cao: & NBSP; 20,2 mỗi, .643 TS%, 117 ORTG, 104 DRTG, 107,4 WS, 0.174 WS/48, 0,066 cổ phiếu MVP 20.2 PER, .643 TS%, 117 ORtg, 104 DRtg, 107.4 WS, 0.174 WS/48, 0.066 MVP Shares

    Số liệu hiệu suất: & NBSP; 459,9 trang, 40,58 AS, 276,96 cc, 23,08 cc/mùa, 1 LMVP, 2,78 LMVP cổ phiếu 459.9 PP, 40.58 AS, 276.96 CC, 23.08 CC/Season, 1 LMVP, 2.78 LMVP Shares

52. James xứng đáng

51 trên 102

    10 quán bar thể thao hàng đầu ở Las vegas năm 2022

    Andrew D. Bernstein/Getty Images

    Năm chơi: 1982-94: 1982-94

    Các đội: Los Angeles Lakers: Los Angeles Lakers

    Xếp hạng vị trí: Số 13 SF: No. 13 SF

    James Worthy chưa bao giờ thực sự là "người đàn ông" trong bất kỳ đội nào của Los Angeles Lakers. Tình trạng đó được dành riêng cho Kareem Abdul-Jabbar và Magic Johnson. Và kết quả là, anh ấy là một trong số ít người chơi được xếp hạng trong top 100, một trong số năm người, trên thực tế, người không bao giờ dẫn dắt đội của anh ấy giành cổ phần trong bất kỳ mùa giải nào trong sự nghiệp của anh ấy. & NBSP;

    Nhưng xứng đáng không phải là lựa chọn số 1 để tạo ra tác động tích cực. Anh ấy đã chơi trong một số đội Lakers thành công đáng chú ý, và anh ấy có xu hướng biểu diễn tốt nhất trong những khoảnh khắc lớn nhất, do đó, biệt danh "Trò chơi lớn James" mà anh ấy kiếm được sau Game 7 của Chung kết NBA năm 1988. Đó là chuyến đi chơi mà anh ấy đã tập hợp ba nhân đôi khét tiếng của mình để giành một danh hiệu, nhưng không phải là màn trình diễn xuất sắc duy nhất trong sự nghiệp của anh ấy. & NBSP;

    Đối với bằng chứng cho thấy xứng đáng đã phát triển mạnh khi việc đi khó khăn, bạn không cần tìm đâu xa ngoài sơ yếu lý lịch của anh ấy. Anh ta ghi trung bình 21,1 điểm, 5,2 rebound, 3,2 hỗ trợ, 1,2 lần đánh cắp và 0,7 khối trong sự nghiệp playoff của anh ta, và trên bảng, những con số đó vượt trội so với những người anh ta đăng trong các mùa thông thường. Vì vậy, cũng là 18,3 mỗi lần làm lu mờ 17,7 mỗi lần trong phần trước của chiến dịch. & NBSP;


    Thuật ngữ thống kê của Worthy & NBSP; 

    Số liệu thống kê trong sự nghiệp trên mỗi trò chơi: 17,6 điểm, 5,1 rebound, 3.0 hỗ trợ, 1,1 đánh cắp, 0,7 khối: 17.6 points, 5.1 rebounds, 3.0 assists, 1.1 steals, 0.7 blocks

    Mùa cuối cùng: 21,4 điểm, 6,4 rebound, 4,7 hỗ trợ, 1,4 lần đánh cắp, 1,0 khối: 21.4 points, 6.4 rebounds, 4.7 assists, 1.4 steals, 1.0 blocks

    Sự nghiệp & NBSP; Số liệu thống kê nâng cao: 17,7 mỗi, .559 TS%, 112 ORTG, 108 DRTG, 81,2 mỗi, 0,13 WS/48, 0,009 cổ phiếu MVP: 17.7 PER, .559 TS%, 112 ORtg, 108 DRtg, 81.2 PER, 0.13 WS/48, 0.009 MVP Shares

    Số liệu hiệu suất: 2310,88 trang, 833,57 AS, 156 cc, 13 cc/mùa, 0 lmvps, 0 LMVP cổ phiếu: 2310.88 PP, 833.57 AS, 156 CC, 13 CC/Season, 0 LMVPs, 0 LMVP Shares

51. Rick Barry

52 trên 102

    10 quán bar thể thao hàng đầu ở Las vegas năm 2022

    Hình ảnh Dick Raphael/Getty

    Năm chơi: 1965-80: 1965-80

    Các đội: Chiến binh San Francisco/Golden State, Oakland Oaks (ABA), Washington Capitols (ABA), New York Nets (ABA), Houston Rockets: San Francisco/Golden State Warriors, Oakland Oaks (ABA), Washington Capitols (ABA), New York Nets (ABA), Houston Rockets

    Xếp hạng vị trí: Số 12 SF: No. 12 SF

    Không quan trọng anh ấy đã chơi với bao nhiêu để chơi cùng; Rick Barry vẫn là một tài sản lớn cho mọi đội anh ấy, ngay cả khi nhiệm kỳ của anh ấy với một số đội ABA không được tính cho mục đích của chúng tôi. Một cầu thủ ghi bàn tuyệt vời trong suốt sự nghiệp NBA của mình, Barry nổi tiếng với nhiều hơn so với bản chất cạnh tranh, mài mòn và hình thức ném tự do. & NBSP;

    Đối với bối cảnh, việc kiếm được hơn 20 đóng góp nghề nghiệp mỗi mùa trong khi chơi trong các đội cạnh tranh, nhưng đó là một kỳ tích được thực hiện bởi tiền đạo nhỏ đặc biệt này. 21,67 của anh ấy để anh ấy là cầu thủ số 30 trong top 100.

    Các đội của anh ấy liên tục tiến đến vòng playoffs, và trong khi anh ấy chỉ giành được một chiếc nhẫn vào năm 1975, anh ấy có xu hướng dẫn họ vào sâu trong các lễ hội. Chỉ với Houston Rockets ở cuối sự nghiệp, anh mới thất bại trong vòng đầu tiên. & NBSP;

    Và nhiều như trường hợp với rất nhiều bóng rổ giỏi nhất, Barry đã ở mức tốt nhất của anh ấy trong suốt thời gian phản đối. Per của anh ấy đã tăng lên 20,3, và anh ấy ghi trung bình 24,8 điểm mỗi trận trong suốt phần playoff trong khi tiếp tục thực hiện những đóng góp hoàn toàn điển hình của mình. & NBSP; & NBSP;


    Thuật ngữ thống kê của Barry

    Số liệu thống kê trong sự nghiệp trên mỗi trò chơi: 23,2 điểm, 6,5 rebound, 5,1 hỗ trợ, 2.0 đánh cắp, 0,5 khối: 23.2 points, 6.5 rebounds, 5.1 assists, 2.0 steals, 0.5 blocks

    Mùa cuối cùng: 35,6 điểm, 10,6 rebound, 6,3 hỗ trợ, 2,9 đánh cắp, 0,7 khối: 35.6 points, 10.6 rebounds, 6.3 assists, 2.9 steals, 0.7 blocks

    Sự nghiệp & NBSP; Số liệu thống kê nâng cao: 20,2 mỗi, .510 TS%, 105 ORTG, 99 DRTG, 93,4 WS, 0.156 WS/48, 0,592 cổ phiếu MVP: 20.2 PER, .510 TS%, 105 ORtg, 99 DRtg, 93.4 WS, 0.156 WS/48, 0.592 MVP Shares

    Các số liệu hiệu suất: 1364.56 trang, 390,14 AS, 216,65 cc, 21,67 cc/mùa, 0 LMVPS, cổ phiếu 1.222 LMVP: 1364.56 PP, 390.14 AS, 216.65 CC, 21.67 CC/Season, 0 LMVPs, 1.222 LMVP Shares

50. Dwight Howard

53 trên 102

    10 quán bar thể thao hàng đầu ở Las vegas năm 2022

    Mike Ehrmann/Getty Images

    Năm chơi: 2004-hiện tại: 2004-Current

    Các đội: Orlando Magic, Los Angeles Lakers, Houston Rockets: Orlando Magic, Los Angeles Lakers, Houston Rockets

    Xếp hạng vị trí: Số 10 C: No. 10 C

    Dwight Howard có rất nhiều năm trước mặt anh, bao gồm cả phần còn lại của mùa giải 2014-15 đã nhìn thấy anh ấy khi anh ấy khỏe mạnh, đẩy Houston Rockets vào vương quốc của các ứng cử viên với lối chơi tấn công vững chắc và công việc tuyệt vời mỏ neo. Nhưng người đàn ông lớn 29 tuổi đã gửi đủ các mùa chất lượng cao để lọt vào top 50. & nbsp;

    Trung tâm đặc biệt này vẫn có thể còn khá trẻ, ít nhất là so với hầu hết những người chơi điền vào bảng xếp hạng này, nhưng anh ta là một hiện tượng chuẩn bị tham gia giải đấu ở tuổi 19. Anh ta vẫn xây dựng khá tốt, người chơi phòng thủ chiến thắng Năm ba lần, kiếm được nhiều giải thưởng ấn tượng và thậm chí mang ma thuật Orlando vào Chung kết NBA.

    Howard không phải là không có sai sót của anh ấy, tất nhiên. Anh ta đã thấy sự suy giảm sự nổi tiếng của mình một cách nhanh chóng sau một liên doanh xấu xa với Los Angeles Lakers và một câu chuyện về đại lý tự do khác dẫn anh ta đến Houston. Anh ta là một game bắn súng ném tự do khủng khiếp, và anh ta không bao giờ trở nên chiếm ưu thế trong bài viết như anh ta nên có. Nhưng trong khi các tiêu cực quan trọng, họ không nên làm lu mờ nhiều phần tích cực cho trò chơi của anh ta. & NBSP;


    Thuật ngữ thống kê của Howard

    Số liệu thống kê trong sự nghiệp trên mỗi trò chơi: & NBSP; 18,2 điểm, 12,8 rebound, 1,5 hỗ trợ, 1,0 steals, 2,1 khối 18.2 points, 12.8 rebounds, 1.5 assists, 1.0 steals, 2.1 blocks

    Mùa cuối cùng: & NBSP; 22,9 điểm, 14,5 rebound, 1,9 hỗ trợ, 1,5 steals, 2,9 khối: 22.9 points, 14.5 rebounds, 1.9 assists, 1.5 steals, 2.9 blocks

    Sự nghiệp & NBSP; Số liệu thống kê nâng cao: & NBSP; 21,9 mỗi, .598 TS%, 109 ORTG, 99 DRTG, 105,9 WS, 0.178 WS/48, 1.249 cổ phiếu MVP 21.9 PER, .598 TS%, 109 ORtg, 99 DRtg, 105.9 WS, 0.178 WS/48, 1.249 MVP Shares

    Số liệu hiệu suất: & NBSP; 1243.53 trang, 121,25 AS, 233,55 cc, 23,35 cc/mùa 1243.53 PP, 121.25 AS, 233.55 CC, 23.35 CC/Season, 0 LMVPs, 0.88 LMVP Shares

49. Paul Arizin

54 trên 102

    10 quán bar thể thao hàng đầu ở Las vegas năm 2022

    Charles T. Higgins/Getty Images

    Năm chơi: 1950-62: 1950-62

    Các đội: Các chiến binh Philadelphia: Philadelphia Warriors

    Xếp hạng vị trí: Số 11 SF: No. 11 SF

    Ngay cả với một người nhảy bằng phẳng và dành hai năm ra khỏi giải đấu với Thủy quân lục chiến giữa sự nghiệp NBA của mình, Paul Arizin vẫn là một cầu thủ có giá trị đáng chú ý trong suốt thời gian của mình với các Chiến binh Philadelphia. Anh ta đã giành được LMVP hai lần một lần vào năm 1951-52 khi anh ta kiếm được 16 chiến thắng cho một đội chiến binh 33 chiến thắng, và một lần vào năm 1958-59 khi anh ta giành được thêm 13 cổ phiếu chiến thắng trên trang phục 32 thắng. Chỉ có 11 người chơi kiếm được LMVP hai lần, vì vậy đó là một kỳ công không nhỏ. & NBSP;

    Arizin cũng đã dẫn dắt Philadelphia đến một danh hiệu vào năm 1958, và ông thực sự khá tốt trong suốt thập kỷ nỗ lực sau khi phản đối. Các số liệu playoff của anh ấy sẽ không thổi bay bạn, với những gì bạn đã thấy từ những người chơi khác, nhưng chúng là những con số mạnh mẽ cho một người có sự nghiệp không lâu như vậy. & NBSP;

    Và đó là tiếng gõ lớn nhất đối với tiền đạo nhỏ này. Chẳng hạn, anh ấy đã chơi chỉ 713 trận đấu, ít hơn 50 trò chơi so với Dwight Howard. Sự nghiệp của anh đã bị cắt ngắn bởi thời gian hai năm đó với Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ ngay sau mùa giải thứ hai của anh, cũng như bằng sự lựa chọn của anh để nghỉ hưu ở tuổi 33 khi các Chiến binh chuyển từ Philadelphia đến San Francisco. & NBSP;


    Thuật ngữ thống kê của Arizin

    Số liệu thống kê trong sự nghiệp trên mỗi trò chơi: 22,8 điểm, 8,6 rebound, 2,3 hỗ trợ: 22.8 points, 8.6 rebounds, 2.3 assists

    Mùa cuối cùng: 26,4 điểm, 11,3 rebound, 2,9 hỗ trợ: 26.4 points, 11.3 rebounds, 2.9 assists

    Sự nghiệp & NBSP; Số liệu thống kê nâng cao: 19,7 mỗi, .506 TS%, 108,8 WS, 0,183 WS/48, 0,495 MVP cổ phiếu: 19.7 PER, .506 TS%, 108.8 WS, 0.183 WS/48, 0.495 MVP Shares

    Số liệu hiệu suất: 838,88 trang, 337,06 AS, 288,6 cc, 28,86 cc/mùa, 2 LMVP, 2,25 cổ phiếu LMVP: 838.88 PP, 337.06 AS, 288.6 CC, 28.86 CC/Season, 2 LMVPs, 2.25 LMVP Shares

48. Adrian Dantley

55 trên 102

    10 quán bar thể thao hàng đầu ở Las vegas năm 2022

    Hình ảnh Dick Raphael/Getty

    Năm chơi: 1976-91: 1976-91

    Các đội: Buffalo Braves, Indiana Pacers, Los Angeles Lakers, Utah Jazz, Detroit Pistons, Dallas Mavericks, Milwaukee Bucks: Buffalo Braves, Indiana Pacers, Los Angeles Lakers, Utah Jazz, Detroit Pistons, Dallas Mavericks, Milwaukee Bucks

    Xếp hạng vị trí: Số 10 SF & NBSP;: No. 10 SF 

    Adrian Dantley có thể là một người tham gia bóng, người đã trả lại giữa các đội và không bao giờ chơi nhiều phòng thủ, nhưng anh ấy cũng là một trong những ví dụ điển hình nhất về lịch sử của một chương trình một người. Rất ít người chơi đã có thể ghi điểm tốt điều này khi đối mặt với áp lực phòng thủ liên tục và hai loại số cho thấy trên hết. & NBSP;. Few players have been able to score this well in the face of constant defensive pressure, and two types of numbers show that above all else. 

    Đầu tiên, Dantley đã bắn 54 phần trăm từ lĩnh vực và 81,8 phần trăm tại dòng trong suốt sự nghiệp của mình. Tỷ lệ phần trăm ba điểm của anh ấy chỉ là 17,1 phần trăm, nhưng anh ấy cũng chỉ mất 41 lần thử trong 15 mùa giải chuyên nghiệp của mình.

    Sự kết hợp của một người được tăng cường bởi một sở trường lố bịch để thu hút các hậu vệ để rút liên lạc trên người nhảy, đủ mạnh để anh ta tự hào về tỷ lệ bắn thực sự cả đời là 61,7 %, vẫn là mốc 5 mọi thời đại, chỉ sau Artis Gilmore , Cedric Maxwell, James Donaldson và Tyson Chandler. Xin lưu ý rằng anh ấy và Maxwell là những người đàn ông không phải là Big duy nhất trong danh sách đó, nhưng 24,3 điểm của Dantley mỗi trò chơi Trump Maxwell 12,5 của một tỷ lệ khá lớn. & NBSP;

    Và làm thế nào về giá trị? Dantley là một LMVP năm lần, điều này không chỉ khiến anh ta trở thành một trong 11 người chơi kiếm được nhiều giải thưởng như vậy, mà còn khiến anh ta chỉ bị Wilt Chamberlain và Michael Jordan, người sẽ không xuất hiện trong việc đếm ngược này trong một thời gian khá lâu. Cổ phiếu 5,605 LMVP & NBSP của anh ấy đã giảm anh ấy xuống số 4, cho phép Kareem Abdul-Jabbar phá vỡ một mối quan hệ trong danh mục trước đó, nhưng không có gì đặc biệt xấu hổ về điều đó. & NBSP;


    Thuật ngữ thống kê của Dantley

    Số liệu thống kê trong sự nghiệp trên mỗi trò chơi: 24,3 điểm, 5,7 rebound, 3,0 hỗ trợ, 1,0 đánh cắp, 0,2 khối: 24.3 points, 5.7 rebounds, 3.0 assists, 1.0 steals, 0.2 blocks

    Mùa cuối cùng: 30,7 điểm, 7,8 rebound, 4,8 hỗ trợ, 1,5 lần đánh cắp, 0,3 khối: 30.7 points, 7.8 rebounds, 4.8 assists, 1.5 steals, 0.3 blocks

    Sự nghiệp & NBSP; Số liệu thống kê nâng cao: 21,5 mỗi, .617 TS%, 119 ORTG, 109 DRTG, 134,2 WS, 0.189 WS/48, 0.151 MVP cổ phiếu: 21.5 PER, .617 TS%, 119 ORtg, 109 DRtg, 134.2 WS, 0.189 WS/48, 0.151 MVP Shares

    Số liệu hiệu suất: 1135,15 trang, 108,65 AS, 552,95 cc, 36,86 cc/mùa, 5 LMVP, 5,605 cổ phiếu LMVP: 1135.15 PP, 108.65 AS, 552.95 CC, 36.86 CC/Season, 5 LMVPs, 5.605 LMVP Shares

47. Wes Unseld

56 trên 102

    10 quán bar thể thao hàng đầu ở Las vegas năm 2022

    Hình ảnh Dick Raphael/Getty

    Năm chơi: 1976-91: 1968-81

    Các đội: Buffalo Braves, Indiana Pacers, Los Angeles Lakers, Utah Jazz, Detroit Pistons, Dallas Mavericks, Milwaukee Bucks: Baltimore/Capital/Washington Bullets

    Xếp hạng vị trí: Số 10 SF & NBSP;: No. 9 C

    Adrian Dantley có thể là một người tham gia bóng, người đã trả lại giữa các đội và không bao giờ chơi nhiều phòng thủ, nhưng anh ấy cũng là một trong những ví dụ điển hình nhất về lịch sử của một chương trình một người. Rất ít người chơi đã có thể ghi điểm tốt điều này khi đối mặt với áp lực phòng thủ liên tục và hai loại số cho thấy trên hết. & NBSP;

    Đầu tiên, Dantley đã bắn 54 phần trăm từ lĩnh vực và 81,8 phần trăm tại dòng trong suốt sự nghiệp của mình. Tỷ lệ phần trăm ba điểm của anh ấy chỉ là 17,1 phần trăm, nhưng anh ấy cũng chỉ mất 41 lần thử trong 15 mùa giải chuyên nghiệp của mình.

    Sự kết hợp của một người được tăng cường bởi một sở trường lố bịch để thu hút các hậu vệ để rút liên lạc trên người nhảy, đủ mạnh để anh ta tự hào về tỷ lệ bắn thực sự cả đời là 61,7 %, vẫn là mốc 5 mọi thời đại, chỉ sau Artis Gilmore , Cedric Maxwell, James Donaldson và Tyson Chandler. Xin lưu ý rằng anh ấy và Maxwell là những người đàn ông không phải là Big duy nhất trong danh sách đó, nhưng 24,3 điểm của Dantley mỗi trò chơi Trump Maxwell 12,5 của một tỷ lệ khá lớn. & NBSP;He didn't put up big glamour statistics, instead thriving on all the little things while allowing his toughness to set the tone. Though he rarely led his team in win shares, it would be hard for anyone to claim he was anything but a leader all the same.  


    Và làm thế nào về giá trị? Dantley là một LMVP năm lần, điều này không chỉ khiến anh ta trở thành một trong 11 người chơi kiếm được nhiều giải thưởng như vậy, mà còn khiến anh ta chỉ bị Wilt Chamberlain và Michael Jordan, người sẽ không xuất hiện trong việc đếm ngược này trong một thời gian khá lâu. Cổ phiếu 5,605 LMVP & NBSP của anh ấy đã giảm anh ấy xuống số 4, cho phép Kareem Abdul-Jabbar phá vỡ một mối quan hệ trong danh mục trước đó, nhưng không có gì đặc biệt xấu hổ về điều đó. & NBSP;

    Thuật ngữ thống kê của Dantley 10.8 points, 14.0 rebounds, 3.9 assists, 1.1 steals, 0.6 blocks

    Số liệu thống kê trong sự nghiệp trên mỗi trò chơi: 24,3 điểm, 5,7 rebound, 3,0 hỗ trợ, 1,0 đánh cắp, 0,2 khối: 16.2 points, 18.2 rebounds, 5.2 assists, 1.6 steals, 0.9 blocks

    Mùa cuối cùng: 30,7 điểm, 7,8 rebound, 4,8 hỗ trợ, 1,5 lần đánh cắp, 0,3 khối 16.0 PER, .537 TS%, 113 ORtg, 96 DRtg, 110.1 WS, 0.147 WS/48, 0.639 MVP Shares

    Sự nghiệp & NBSP; Số liệu thống kê nâng cao: 21,5 mỗi, .617 TS%, 119 ORTG, 109 DRTG, 134,2 WS, 0.189 WS/48, 0.151 MVP cổ phiếu 1679.09 PP, 448.09 AS, 241.01 CC, 18.54 CC/Season, 0 LMVPs, 0.39 LMVP Shares

Số liệu hiệu suất: 1135,15 trang, 108,65 AS, 552,95 cc, 36,86 cc/mùa, 5 LMVP, 5,605 cổ phiếu LMVP

47. Wes Unseld

    10 quán bar thể thao hàng đầu ở Las vegas năm 2022

    56 trên 102

    Năm chơi: 1968-81: 2005-Current

    Các đội: Baltimore/Capital/Washington Bullets: New Orleans Hornets, Los Angeles Clippers

    Xếp hạng vị trí: Số 9 C: No. 11 PG

    Thật không dễ dàng cho một trung tâm 6'7 "phát triển mạnh ở NBA, và không phải là Wes Unseld đã xuất hiện sớm như vậy trong lịch sử NBA đến nỗi anh ta đã chơi với cuộc thi nhỏ đáng kinh ngạc. Anh ta vẫn là một ông lớn được đánh giá thấp ngay khi Anh ấy tham gia giải đấu, và điều đó không quan trọng. & NBSP;

    Unseld là một người phục hồi ngoan cường, một bức tường cơ bắp không thể di chuyển khi anh ta đặt chân. Và trong khi anh ấy khó khăn, anh ấy cũng có kỹ năng độc đáo. Khi bạn xem Kevin Love Ném Outlet vượt qua trong các trò chơi trong mùa giải này, chắc chắn bạn chắc chắn sẽ nghe thấy sự so sánh của ném lại với Unseld, bậc thầy ban đầu của các đồng đội trong giờ nghỉ giải lao với sự hỗ trợ đường dài lố bịch. & NBSP;

    Đoán xem những gì. Đây chính xác là những gì bạn mong đợi từ một anh chàng nhỏ bé đã giám sát mọi sở hữu tấn công quan trọng cho đội của anh ta kể từ ngày anh ta bước vào giải đấu. Paul có nhiều lượt truy cập hơn các lần bỏ lỡ, và đó là điều hiếm gặp trong thời gian khủng hoảng, khi tỷ lệ bắn giảm và thậm chí cả các ngôi sao héo xuống dưới sự chú ý phòng thủ tăng lên.

    Không có khả năng tiến sâu vào cuộc tranh luận thực sự là lỗ hổng duy nhất trong hồ sơ của người bảo vệ điểm này, hãy cứu lấy sự thật rằng anh ta vẫn ở trong sự nghiệp của mình và chưa chơi đủ trò chơi để tiếp tục bước lên trong bảng xếp hạng. Rốt cuộc, mọi thứ khác có vẻ tốt một cách lố bịch, bao gồm 25,6 sự nghiệp trên mỗi con số được tạo ra bởi bất kỳ người bảo vệ quan điểm nào khác trong lịch sử NBA. & NBSP;

    "Paul là một trong 10 người bảo vệ điểm vĩ đại nhất từ ​​trước đến nay, một sự kết hợp hiếm hoi của việc đi qua lịch sử, bắn súng rất tốt, cắt các cuộc tấn công về phía vành đai và phòng thủ ưu tú ở vị trí của mình", Lowe viết. "Anh ta không có điểm yếu, có lẽ tiết kiệm chiều cao của anh ta, điều này có thể khiến anh ta khó khăn khi nhìn thấy hàng phòng ngự và ném những đường chuyền chéo mà LeBron ném một cách dễ dàng như vậy."Paul is objectively one of the 10 greatest point guards ever, a rare combination of historic passing, very good shooting, slicing attacks toward the rim, and elite defense at his position," Lowe wrote. "He has no weaknesses, save perhaps his height, which can make it hard for him at times to see over the defenses and throw the cross-court passes that LeBron tosses with such ease."

    Từ quan điểm mỗi mùa, Paul đã trông giống như một vị tướng hàng đầu. Và cuối cùng anh ta sẽ đến đó trong các bảng xếp hạng này, miễn là quỹ đạo của anh ta là bình thường và không bị cắt ngắn bởi một chấn thương kỳ dị. & NBSP;


    Bảng chú giải thống kê của Paul

    Số liệu thống kê trong sự nghiệp trên mỗi trò chơi: 18,6 điểm, 4,4 rebound, 9,9 hỗ trợ, 2,3 steals, 0,1 khối: 18.6 points, 4.4 rebounds, 9.9 assists, 2.3 steals, 0.1 blocks

    Mùa cuối cùng: 22,8 điểm, 5,5 rebound, 11,6 hỗ trợ, 2,8 lần đánh cắp, 0,2 khối: 22.8 points, 5.5 rebounds, 11.6 assists, 2.8 steals, 0.2 blocks

    Sự nghiệp & NBSP; Số liệu thống kê nâng cao: 25,5 mỗi, .576 TS%, 123 ORTG, 105 DRTG, 127,8 WS, 0.246 WS/48, 1.459 MVP: 25.5 PER, .576 TS%, 123 ORtg, 105 DRtg, 127.8 WS, 0.246 WS/48, 1.459 MVP Shares

    Số liệu hiệu suất: 1047,81 pp, 0 AS, 257,46 cc, 28,61 cc/mùa, 2 LMVP, 3,05 cổ phiếu LMVP: 1047.81 PP, 0 AS, 257.46 CC, 28.61 CC/Season, 2 LMVPs, 3.05 LMVP Shares

45. Reggie Miller

58 trên 102

    10 quán bar thể thao hàng đầu ở Las vegas năm 2022

    Hình ảnh Dick Raphael/Getty

    Năm chơi: 1987-2005: 1987-2005

    Các đội: Indiana Pacers: Indiana Pacers

    Xếp hạng vị trí: Số 9 SG: No. 9 SG

    Reggie Miller đã xoay sở để chơi ở cấp độ cực kỳ cao trong một thời gian dài. Ngay cả với 18 năm trong NBA và 1.389 trận đấu thường xuyên đã chơi, người bảo vệ bắn súng này đã quản lý trung bình 22,85 đóng góp nghề nghiệp mỗi mùa giải, điểm số 26 trong số 100 người đứng đầu.

    Chỉ có tám người chơi, Kareem Kareem Abdul-Jabbar, Adrian Dantley, Wilt Chamberlain, Karl Malone, Michael Jordan, John Stockton, Kevin Garnett và Oscar Robertson, có nhiều hơn tổng số của Miller.

    Trong khi anh ta bị truất ngôi với tư cách là nhà vô địch ba điểm mọi thời đại, Miller vẫn là một trong những game bắn súng hàng đầu trong lịch sử NBA. Trong thời gian của anh ấy với Indiana Pacers, anh ấy đã giành được 4,7 bộ ba mỗi trò chơi và vẫn hạ gục họ ở mức clip 39,5 %. Mùa giải tốt nhất của anh ấy đến vào năm 1996-97, khi anh ấy lấy 6,6 mỗi trận và đạt 42,7 % trong số họ, cả hai đều là những người cao. & NBSP;

    Miller không biết điều đó vào thời điểm đó, nhưng thời gian của anh ta ở NBA dẫn đến một sự thật không thể phủ nhận. Một thập kỷ sau khi nghỉ hưu, rõ ràng sự nghiệp của anh với Pacers luôn luôn gắn bó chặt chẽ với công việc của Ray Allen. & NBSP;


    Thuật ngữ thống kê của Miller

    Số liệu thống kê trong sự nghiệp trên mỗi trò chơi: 18,2 điểm, 3,0 rebound, 3.0 hỗ trợ, 1,1 steals, 0,2 khối: 18.2 points, 3.0 rebounds, 3.0 assists, 1.1 steals, 0.2 blocks

    Mùa cuối cùng: 24,6 điểm, 3,9 rebound, 4.0 hỗ trợ, 1,5 lần đánh cắp, 0,4 khối: 24.6 points, 3.9 rebounds, 4.0 assists, 1.5 steals, 0.4 blocks

    Sự nghiệp & NBSP; Số liệu thống kê nâng cao: 18,4 mỗi, .614 TS%, 121 ORTG, 109 DRTG, 174,4 WS, 0,176 WS/48, 0,003 MVP cổ phiếu: 18.4 PER, .614 TS%, 121 ORtg, 109 DRtg, 174.4 WS, 0.176 WS/48, 0.003 MVP Shares

    Số liệu hiệu suất: 2095,2 trang, 275,68 AS, 411,22 cc, 22,85 cc/mùa, 0 LMVP, 1.736 cổ phiếu LMVP: 2095.2 PP, 275.68 AS, 411.22 CC, 22.85 CC/Season, 0 LMVPs, 1.736 LMVP Shares

44. Ray Allen

59 trên 102

    10 quán bar thể thao hàng đầu ở Las vegas năm 2022

    Joe Murphy/Getty Images

    Năm chơi: 1996-2014: 1996-2014

    Các đội: Milwaukee Bucks, Seattle Supersonics, Boston Celtics, Miami Heat: Milwaukee Bucks, Seattle SuperSonics, Boston Celtics, Miami Heat

    Xếp hạng vị trí: Số 8 SG: No. 8 SG

    Ray Allen có thể đã phá vỡ kỷ lục ba điểm của Reggie Miller, nhưng đó không phải là lý do anh ta đứng trước một chút so với game bắn súng huyền thoại đồng nghiệp của mình. Thành thật mà nói, những con số mùa thường của anh ấy không vượt trội, và anh ấy ít có giá trị hơn đối với các đội của mình trong suốt sự nghiệp của mình, mặc dù anh ấy là người đóng góp toàn diện hơn trong thời kỳ Thể thao của mình. & NBSP;

    Đó là sự phản đối đẩy Allen lên trên đỉnh, nếu chỉ bằng chiều rộng của một mái tóc. & NBSP;

    Tôi ngần ngại sử dụng nhẫn như một phần lớn các tiêu chí, nhưng Allen cần một số tín dụng cho hai người anh ta giành được. Một người đi kèm với Boston Celtics ngay sau khi anh và Kevin Garnett gia nhập đội hình và làm việc hoàn hảo với nhau dưới những lời dạy của Ubuntu của Doc Rivers. Người kia đi kèm với Miami Heat, được khơi dậy bởi ba con trỏ ba chiều không thể tin được mà anh ta hạ gục trước San Antonio Spurs trong Game 6 để giữ cho Heat tồn tại.

    Trong khi điểm số hiệu suất playoff của Miller cao hơn một chút, thì chia sẻ tiến bộ của Allen đã thổi bay Miller's & NBSP; ra khỏi nước. Đó là sự khác biệt lớn nhất giữa hai người này, mặc dù điều đáng chú ý là mùa cuối cùng của Allen tốt hơn. .out of the water. That's the biggest difference between these two, though it's also worth noting how much better Allen's ultimate season was. He averaged 26.4 points, 5.2 rebounds and 4.8 assists per game while his older counterpart put up 24.6 points, 3.9 rebounds and 4.0 assists.


    Thuật ngữ thống kê của Allen

    Số liệu thống kê trong sự nghiệp trên mỗi trò chơi: 18,9 điểm, 4,1 rebound, 3,4 hỗ trợ, 1,1 steals, 0,2 khối: 18.9 points, 4.1 rebounds, 3.4 assists, 1.1 steals, 0.2 blocks

    Mùa cuối cùng: 26,4 điểm, 5,2 rebound, 4,8 hỗ trợ, 1,5 lần đánh cắp, 0,3 khối: 26.4 points, 5.2 rebounds, 4.8 assists, 1.5 steals, 0.3 blocks

    Sự nghiệp & NBSP; Số liệu thống kê nâng cao: 18,6 mỗi, .580 TS%, 114 ORTG, 108 DRTG, 145,1 WS, 0.150 WS/48, 0,038 MVP cổ phiếu: 18.6 PER, .580 TS%, 114 ORtg, 108 DRtg, 145.1 WS, 0.150 WS/48, 0.038 MVP Shares

    Số liệu hiệu suất: 2016,09 trang, 537,25 AS, 338,92 cc, 18,83 cc/mùa, 0 LMVP, 0,567 cổ phiếu LMVP: 2016.09 PP, 537.25 AS, 338.92 CC, 18.83 CC/Season, 0 LMVPs, 0.567 LMVP Shares

43. Dominique Wilkins

60 trên 102

    10 quán bar thể thao hàng đầu ở Las vegas năm 2022

    Hình ảnh Lou Capozzola/Getty

    Năm chơi: 1982-99: 1982-99

    Các đội: Atlanta Hawks, Los Angeles Clippers, Boston Celtics, San Antonio Spurs, Orlando Magic: Atlanta Hawks, Los Angeles Clippers, Boston Celtics, San Antonio Spurs, Orlando Magic

    Xếp hạng vị trí: Số 9 SF: No. 9 SF

    Đó là vòng playoff giữ Dominique Wilkins trở lại đây.

    Mặc dù Wilkins đã tiến đến cuộc tranh luận 10 lần trong sự nghiệp NBA của anh ấy, bao gồm một lần mỗi người với Boston Celtics và Orlando Magic, anh ấy không bao giờ đến trận chung kết hội nghị. Thậm chí không chỉ một lần, mặc dù Atlanta Hawks của anh ấy đã đưa C của C đến bảy trận trong trận bán kết ở Hội nghị Đông 1988. & NBSP;

    Tuy nhiên, thật khó để nói Wilkins không sẵn sàng cho những khoảnh khắc lớn. Anh ấy đã đi qua rất nhiều người trong số họ cho Hawks, và cuộc đấu tay đôi năm 1988 khó quên của anh ấy với Larry Bird sẽ sống trong ký ức của những người hâm mộ bóng rổ trong một thời gian khá lâu. Wilkins chắc chắn là một huyền thoại ghi bàn trong tất cả các phần của trò chơi, và không phải là anh ta chỉ là một cầu thủ một chiều. & NBSP;

    Mặc dù anh ta không thống trị phòng thủ và là một nhà phân phối hạn chế, nhưng máy dunk là một tài sản trong bảng, điều này khiến anh ta khá có giá trị đối với các đội của mình. Và nếu bạn loại bỏ ba mùa đầy đủ mà anh ấy đã chơi bên ngoài Atlanta, giá trị trung bình của anh ấy chỉ tăng thêm. & NBSP;

    Bây giờ, nếu chỉ có sự thống trị gần đây và vô song của anh ấy trong Thử thách Stars Stars cuối tuần của All-Star đã quan trọng.


    Thuật ngữ thống kê của Wilkins

    Số liệu thống kê trong sự nghiệp trên mỗi trò chơi: 24,8 điểm, 6,7 rebound, 2,5 hỗ trợ, 1,3 lần đánh cắp, 0,6 khối: 24.8 points, 6.7 rebounds, 2.5 assists, 1.3 steals, 0.6 blocks

    Mùa cuối cùng: 30,7 điểm, 9,0 rebound, 3,8 hỗ trợ, 1,8 đánh cắp, 1,1 khối: 30.7 points, 9.0 rebounds, 3.8 assists, 1.8 steals, 1.1 blocks

    Sự nghiệp & NBSP; Số liệu thống kê nâng cao: 21,6 mỗi, .536 TS%, 112 ORTG, 108 DRTG, 117,5 WS, 0.148 WS/48, 0.849 MVP: 21.6 PER, .536 TS%, 112 ORtg, 108 DRtg, 117.5 WS, 0.148 WS/48, 0.849 MVP Shares

    Số liệu hiệu suất: 943,6 pp, 0 AS, 279,79 cc, 18,65 cc/mùa, 0 LMVP, 0,593 cổ phiếu LMVP: 943.6 PP, 0 AS, 279.79 CC, 18.65 CC/Season, 0 LMVPs, 0.593 LMVP Shares

42. Kevin Durant

61 trên 102

    10 quán bar thể thao hàng đầu ở Las vegas năm 2022

    Layne Murdoch/Getty Images

    Năm chơi: 2007-hiện tại: 2007-Current

    Các đội: Seattle Supersonics, Oklahoma City Thunder: Seattle SuperSonics, Oklahoma City Thunder

    Xếp hạng vị trí: Số 8 SF: No. 8 SF

    Trong số 100 người chơi được xếp hạng trong bài viết này, chỉ có ba người tham gia mặc dù có ít hơn 600 trận dưới vành đai của họ: George Mikan, Neil Johnston (người thẳng thừng thống trị giải đấu khi ở giai đoạn sơ khai) và Kevin Durant. MVP trị vì của giải đấu đã rất tốt. & NBSP;

    Nếu Durant nghỉ hưu ngay bây giờ, anh ấy sẽ làm như vậy với giải thưởng MVP đó, 3,005 cổ phiếu MVP (đưa anh ấy ở vị trí thứ 13 mọi thời đại), năm lựa chọn All-NBA và bốn chức vô địch ghi bàn. Đó đã là một bản lý lịch đáng kinh ngạc, và nổi bật 26 tuổi này sẽ tiếp tục tốt hơn và tốt hơn. Dựa trên những gì chúng ta đã thấy từ anh ta cho đến nay, sẽ gây sốc nếu anh ta không lọt vào top 10 vào thời điểm cuối cùng anh ta nghỉ hưu. & NBSP;it would be shocking if he didn't make a push to the top 10 by the time he eventually retires

    Tiếng gõ lớn nhất của Durant là sự thiếu thành công của anh ấy, vì anh ấy đã tham gia trận chung kết NBA một lần nhưng không vượt qua được LeBron James và Miami Heat. Nhưng đã, anh ấy ấn tượng hơn tất cả nhưng 51 người chơi xếp hạng là một cá nhân trong phần hậu kỳ. Đó là kết quả của việc anh ta thống trị đối với Thunder Oklahoma City mỗi năm, ngay cả khi đội của anh ta đã bị một số chấn thương không may. & NBSP;


    Thuật ngữ thống kê của Durant

    Số liệu thống kê trong sự nghiệp trên mỗi trò chơi: 27,3 điểm, 6,9 rebound, 3,5 hỗ trợ, 1,2 steals, 1,0 khối: 27.3 points, 6.9 rebounds, 3.5 assists, 1.2 steals, 1.0 blocks

    Mùa cuối cùng: 32,0 điểm, 8,0 rebound, 5,5 hỗ trợ, 1,4 lần đánh cắp, 1,3 khối: 32.0 points, 8.0 rebounds, 5.5 assists, 1.4 steals, 1.3 blocks

    Sự nghiệp & NBSP; Số liệu thống kê nâng cao: 24,7 mỗi, .601 TS%, 115 ORTG, 106 DRTG, 93,4 WS, 0,207 WS/48, 3,005 MVP cổ phiếu: 24.7 PER, .601 TS%, 115 ORtg, 106 DRtg, 93.4 WS, 0.207 WS/48, 3.005 MVP Shares

    Số liệu hiệu suất: 1604.54 trang, 175,61 AS, 202.16 cc, 28,88 cc/mùa, 1 LMVP, 2.367 cổ phiếu LMVP: 1604.54 PP, 175.61 AS, 202.16 CC, 28.88 CC/Season, 1 LMVP, 2.367 LMVP Shares

41. Elvin Hayes

62 trên 102

    10 quán bar thể thao hàng đầu ở Las vegas năm 2022

    Jerry Wachter/Getty Images

    Năm chơi: 1968-84: 1968-84

    Các đội: San Diego/Houston Rockets, Baltimore/Capital/Washington Bullets: San Diego/Houston Rockets, Baltimore/Capital/Washington Bullets

    Xếp hạng vị trí: Số 9 PF: No. 9 PF

    Di sản bền bỉ của Elvin Hayes cũng có thể là công việc ngoan cường của anh ấy trong các hội đồng, khi anh ấy đã ghi lại hai cú đúp trong 55 trận liên tiếp trong đầu những năm 1970. Kể từ khi Wilt Chamberlain và cách ăn thủy tinh của anh ấy đã lùi lại một bước, chỉ có Kevin Love đã tiến gần đến chuỗi trận đấu đó, khi ông lớn Cavaliers Cavaliers ghi lại 53 cú đúp thẳng vào năm 2010-11 với Minnesota Timberwolves. & NBSP;

    Nhưng trong khi Hayes là một con quái vật trên kính và một hậu vệ xuất sắc, người đã kiếm được hai lựa chọn toàn diện, những con số hồi phục của anh ta có thể thúc đẩy anh ta lên nhiều hơn một chút so với họ nên làm.

    Lấy một mùa giải duy nhất của anh ấy với các viên đạn vốn làm ví dụ, vì anh ấy đã trung bình 18,1 rebound mỗi trận trong vòng đấu năm 1973-74. Nếu bạn thực hiện một bản dịch ERA để tính đến các cơ hội bổ sung được thúc đẩy bởi hiệu quả và tốc độ, anh ấy đã "chỉ" trung bình tương đương 15,6 bảng mỗi trò chơi trong năm 2014-15. & NBSP;

    Vì vậy, về cơ bản, thay vì tốt không thể tin được, anh ta chỉ thực sự, thực sự, thực sự mạnh mẽ trên các bảng. Và mặc dù anh ấy rất khó khăn để hòa đồng trong phòng thay đồ và không phải là một người chơi tấn công siêu việt, điều đó vẫn khiến anh ấy khá ấn tượng. & NBSP; & NBSP; 


    Thuật ngữ thống kê của Hayes

    Số liệu thống kê trong sự nghiệp trên mỗi trò chơi: 21,0 điểm, 12,5 rebound, 1,8 hỗ trợ, 1,0 steals, 2.0 khối: 21.0 points, 12.5 rebounds, 1.8 assists, 1.0 steals, 2.0 blocks

    Mùa cuối cùng: 28,7 điểm, 18,1 rebound, 3,3 hỗ trợ, 1,9 đánh cắp, 3.0 khối: 28.7 points, 18.1 rebounds, 3.3 assists, 1.9 steals, 3.0 blocks

    Sự nghiệp & NBSP; Số liệu thống kê nâng cao: 17,7 mỗi, .491 TS%, 101 ORTG, 97 DRTG, 120,8 WS, 0.116 WS/48, 0.571 MVP cổ phiếu: 17.7 PER, .491 TS%, 101 ORtg, 97 DRtg, 120.8 WS, 0.116 WS/48, 0.571 MVP Shares

    Số liệu hiệu suất: 1746,24 trang, 390,91 AS, 268,5 cc, 16,78 cc/mùa, 0 LMVP, 0,86 cổ phiếu LMVP: 1746.24 PP, 390.91 AS, 268.5 CC, 16.78 CC/Season, 0 LMVPs, 0.86 LMVP Shares

40. Sam Jones

63 trên 102

    10 quán bar thể thao hàng đầu ở Las vegas năm 2022

    Hình ảnh Dick Raphael/Getty

    Năm chơi: 1957-69: 1957-69

    Các đội: Boston Celtics: Boston Celtics

    Xếp hạng vị trí: Số 7 SG: No. 7 SG

    Bậc thầy không ngớt của cú sút ngân hàng, Sam Jones là một bugi bắn vào vòng ly hợp cho Boston Celtics, giành chức vô địch sau chức vô địch cùng với Bill Russell vĩ đại. Mặc dù huyền thoại của anh ta chắc chắn không cộng hưởng ở cùng một mức độ mà Russell làm, nhưng anh ta không có nghĩa là cưỡi trên mạng của trung tâm. Chỉ là một cá nhân, đưa thành công của đội ra khỏi phương trình, anh ta có sơ yếu lý lịch playoff một người số 40 mọi thời đại. & NBSP;

    Có phải thứ hạng của anh ấy ở đây chỉ dựa trên điều đó? Tất nhiên là không. & NBSP;

    Jones là một người đóng góp tấn công tuyệt vời trong nhiều năm, dành toàn bộ cuộc sống NBA của mình với Celtics. Và đừng quên rằng anh ấy đã chơi trong các mùa đầu tiên và không hiệu quả của lịch sử của hiệp hội, do đó, tỷ lệ bắn xuyên thực sự là 50.3 thực sự nên được xem là một dấu ấn ấn tượng. & NBSP;

    Từ năm 1957 đến 1969, chỉ có 29 người chơi phù hợp với 300 lần và đăng một tỷ lệ bắn thực sự ở phía bên phải của 50. Trong số 29, 11 người đã vượt qua Jones trên cơ sở mỗi trận đấu, và tất cả 11 người trong số họ đều ở trong Hội trường của Danh tiếng. & NBSP;


    Bảng chú giải thống kê của Jones

    Số liệu thống kê trong sự nghiệp trên mỗi trò chơi: 17,7 điểm, 4,9 rebound, 2,5 hỗ trợ: 17.7 points, 4.9 rebounds, 2.5 assists

    Mùa cuối cùng: 25,9 điểm, 6.0 rebound, 3,2 hỗ trợ: 25.9 points, 6.0 rebounds, 3.2 assists

    Sự nghiệp & NBSP; Số liệu thống kê nâng cao: 18,7 mỗi, .503 TS%, 92,3 WS, 0,182 WS/48, 0,067 cổ phiếu MVP: 18.7 PER, .503 TS%, 92.3 WS, 0.182 WS/48, 0.067 MVP Shares

    Số liệu hiệu suất: 1972.74 trang, 1713,66 AS, 184,61 cc, 15,38 cc/mùa, 0 LMVP, 0 LMVP cổ phiếu: 1972.74 PP, 1713.66 AS, 184.61 CC, 15.38 CC/Season, 0 LMVPs, 0 LMVP Shares

39. George Gervin

64 trên 102

    10 quán bar thể thao hàng đầu ở Las vegas năm 2022

    Hình ảnh Dick Raphael/Getty

    Năm chơi: 1957-69: 1976-86

    Các đội: Boston Celtics: Virginia Squires (ABA), San Antonio Spurs (ABA and NBA), Chicago Bulls

    Xếp hạng vị trí: Số 7 SG: No. 6 SG

    Bậc thầy không ngớt của cú sút ngân hàng, Sam Jones là một bugi bắn vào vòng ly hợp cho Boston Celtics, giành chức vô địch sau chức vô địch cùng với Bill Russell vĩ đại. Mặc dù huyền thoại của anh ta chắc chắn không cộng hưởng ở cùng một mức độ mà Russell làm, nhưng anh ta không có nghĩa là cưỡi trên mạng của trung tâm. Chỉ là một cá nhân, đưa thành công của đội ra khỏi phương trình, anh ta có sơ yếu lý lịch playoff một người số 40 mọi thời đại. & NBSP;

    Có phải thứ hạng của anh ấy ở đây chỉ dựa trên điều đó? Tất nhiên là không. & NBSP;

    Jones là một người đóng góp tấn công tuyệt vời trong nhiều năm, dành toàn bộ cuộc sống NBA của mình với Celtics. Và đừng quên rằng anh ấy đã chơi trong các mùa đầu tiên và không hiệu quả của lịch sử của hiệp hội, do đó, tỷ lệ bắn xuyên thực sự là 50.3 thực sự nên được xem là một dấu ấn ấn tượng. & NBSP;

    Từ năm 1957 đến 1969, chỉ có 29 người chơi phù hợp với 300 lần và đăng một tỷ lệ bắn thực sự ở phía bên phải của 50. Trong số 29, 11 người đã vượt qua Jones trên cơ sở mỗi trận đấu, và tất cả 11 người trong số họ đều ở trong Hội trường của Danh tiếng. & NBSP;


    Bảng chú giải thống kê của Jones

    Số liệu thống kê trong sự nghiệp trên mỗi trò chơi: 17,7 điểm, 4,9 rebound, 2,5 hỗ trợ: 26.2 points, 4.6 rebounds, 2.8 assists, 1.2 steals, 0.8 blocks

    Mùa cuối cùng: 25,9 điểm, 6.0 rebound, 3,2 hỗ trợ: 33.1 points, 5.5 rebounds, 3.7 assists, 1.7 steals, 1.3 blocks

    Sự nghiệp & NBSP; Số liệu thống kê nâng cao: 18,7 mỗi, .503 TS%, 92,3 WS, 0,182 WS/48, 0,067 cổ phiếu MVP: 21.7 PER, .572 TS%, 112 ORtg, 108 DRtg, 88.1 WS, 0.159 WS/48, 0.911 MVP Shares

    Số liệu hiệu suất: 1972.74 trang, 1713,66 AS, 184,61 cc, 15,38 cc/mùa, 0 LMVP, 0 LMVP cổ phiếu: 1085.01 PP, 121.6 AS, 199.49 CC, 19.95 CC/Season, 0 LMVPs, 0.703 LMVP Shares

39. George Gervin

64 trên 102

    10 quán bar thể thao hàng đầu ở Las vegas năm 2022

    Năm chơi: 1976-86

    Các đội: Virginia Squires (ABA), San Antonio Spurs (ABA và NBA), Chicago Bulls: 1996-2014

    Xếp hạng vị trí: Số 6 SG: Phoenix Suns, Dallas Mavericks, Los Angeles Lakers

    Sơ yếu lý lịch playoff của George Gervin thậm chí không thể giữ một ngọn nến với ngọn lửa đang suy giảm cho Sam Jones ', và anh ấy cũng không chơi trong nhiều trận đấu trong mùa giải thông thường. Tất nhiên, đó là một phần vì Gervin đã dành một phần vững chắc trong sự nghiệp của mình để đưa ra những con số lớn trong ABA, và không ai trong số đó được tính cho mục đích của chúng tôi.: No. 10 PG

    Nhưng công việc của Gervin ở NBA trong một kỷ nguyên cạnh tranh cao không còn nghi ngờ gì nữa, anh ta là một người chơi cá nhân tốt hơn đáng kể trong chân không, điều này rõ ràng là khá quan trọng. & NBSP;ven though he earned a set of MVPs during his time with the Phoenix Suns, he doesn't even rank among the top 15 for point guards in Career Contributions per season. The length of his career did allow his total figure to move up to No. 6 at his position, but he still wasn't quite as valuable to his teams as some might think. 

    Ngoài ra, Nash chỉ kiếm được 0,117 LMVP & NBSP; cổ phiếu và không có sơ yếu lý lịch playoff mạnh mẽ, mặc dù một số điều đó là do sự xui xẻo, đình chỉ và chấn thương không đúng lúc, cũng như chạy vào các trận đấu khó khăn năm này qua năm khác. Nhưng, như trường hợp trong suốt các bảng xếp hạng này, chúng tôi không chiến thắng bởi sự quyến rũ của những chiếc nhẫn hoặc tắt do thiếu trang sức rõ ràng. Nó tương ứng giúp và đau, chắc chắn, nhưng chỉ rất nhiều.

    Về mặt chủ quan, Nash là một trong những cầu thủ thú vị nhất mọi thời đại. Tôi có thể nói một cách an toàn anh ấy là một trong những lý do lớn nhất khiến bóng rổ trở thành môn thể thao tôi yêu thích nhất, vì anh ấy đã chiến thắng tôi với những đường chuyền rực rỡ và phong cách chơi tấn công không sợ hãi. Nhưng một cách khách quan, sự thiếu hoàn toàn của anh ấy về khả năng phòng thủ, một hộp phòng thủ trừ 2.5 đều không có giá trị tốt và giá trị quá mức là một chút quá nhiều để nhìn quá khứ.

    Họ rõ ràng không thổi phồng sự thật rằng anh ta là nhạc trưởng cho sáu trong số 12 tội danh tốt nhất trong lịch sử NBA, bao gồm cả ba người trong số ba người đứng đầu. Họ không thay đổi vị thế của anh ấy như một người ghi bàn và nhà phân phối huyền thoại với sự tinh tế cho kịch tính. Họ thậm chí không phủ nhận cặp MVP mà anh ta đã giành được trong thủ tướng sống sa mạc của mình. & NBSP;

    Như hiện tại, Nash là một trong bảy vệ sĩ có ít nhất 400 trận đấu có tỷ lệ bắn súng thực sự trong sự nghiệp ở phía bên phải của 60. Anh ta không thể phủ nhận là một huyền thoại, mặc dù một số yếu tố của sơ yếu lý lịch của anh ta đã trở nên hơi sai lệch.


    Thuật ngữ thống kê của Nash

    Số liệu thống kê trong sự nghiệp trên mỗi trò chơi: 14,3 điểm, 3,0 rebound, 8,5 hỗ trợ, 0,7 đánh cắp, 0,1 khối: 14.3 points, 3.0 rebounds, 8.5 assists, 0.7 steals, 0.1 blocks

    Mùa cuối cùng: 18,8 điểm, 4,2 rebound, 11,6 hỗ trợ, 1,0 đánh cắp, 0,2 khối: 18.8 points, 4.2 rebounds, 11.6 assists, 1.0 steals, 0.2 blocks

    Sự nghiệp & NBSP; Số liệu thống kê nâng cao: 20,0 mỗi, .605 TS%, 118 Ortg, 111 DRTG, 129,7 WS, 0.164 WS/48, 2.429 MVP: 20.0 PER, .605 TS%, 118 ORtg, 111 DRtg, 129.7 WS, 0.164 WS/48, 2.429 MVP Shares

    Số liệu hiệu suất: 1795.2 trang, 157,04 AS, 275,52 cc, 15,31 cc/mùa, 0 LMVP, 0,117 cổ phiếu LMVP: 1795.2 PP, 157.04 AS, 275.52 CC, 15.31 CC/Season, 0 LMVPs, 0.117 LMVP Shares

37. Kevin McHale

66 trên 102

    10 quán bar thể thao hàng đầu ở Las vegas năm 2022

    Hình ảnh Lou Capozzola/Getty

    Năm chơi: 1980-93: 1980-93

    Các đội: Boston Celtics: Boston Celtics

    Xếp hạng vị trí: Số 8 PF: No. 8 PF

    Câu chuyện rõ ràng với Kevin McHale xoay quanh kho vũ khí gây khó chịu của anh ta, những người sẽ thường xuyên làm lóa mắt phe đối lập và để lại cho anh ta những vị trí dễ dàng xung quanh rổ. Anh ta gần như không thể ngăn cản được khi có thời gian để làm việc với lưng vào rổ, và anh ta không phải là bất kỳ khó khăn nào trong các tình huống đối mặt. & NBSP;

    Một câu chuyện rõ ràng khác có liên quan đến thành công playoff của mình, vì sức mạnh này là một phần không thể thiếu của triều đại Boston Celtics trong những năm 1980. Anh ấy đã giành được ba chức vô địch cùng với Larry Bird và Robert Giáo xứ, và đội bóng sẽ khá khó khăn khi vượt qua cái bướu mà không có dịch vụ của anh ấy.

    Tất nhiên, hàng phòng ngự của người đàn ông lớn đã không bị bỏ qua trong những ngày chơi của anh ta, vì anh ta là một lựa chọn toàn diện sáu lần, ngay cả khi đó là một chút bị lãng quên trong hồ sơ của anh ta ngày nay. Anh ấy cũng vẫn là chủ sở hữu tự hào của tỷ lệ bắn thực sự trong sự nghiệp số 13 mọi thời đại, làm như vậy trong khi ghi 17,9 điểm mỗi trận.

    Và nhìn vào những cái tên phía trước của anh ấy trong danh sách đó cũng như số điểm mà nhiều điểm ghi được trong so sánh: Artis Gilmore (17,1 điểm mỗi trận), Cedric Maxwell (12,5), James Donaldson (8.6), Tyson Chandler (8.8), Adrian Dantley (24.3), Reggie Miller (18.2), Charles Barkley (22.1), Magic Johnson (19.5), John Stockton (13.1), Brent Barry (9.3), James Harden (18.3) và Darryl Dawkins (12.0).


    Thuật ngữ thống kê của McHale

    Số liệu thống kê trong sự nghiệp trên mỗi trò chơi: 17,9 điểm, 7,3 rebound, 1,7 hỗ trợ, 0,4 đánh cắp, 1,7 khối: 17.9 points, 7.3 rebounds, 1.7 assists, 0.4 steals, 1.7 blocks

    Mùa cuối cùng: 26,1 điểm, 9,9 rebound, 2,7 hỗ trợ, 0,5 đánh cắp, 2,3 khối: 26.1 points, 9.9 rebounds, 2.7 assists, 0.5 steals, 2.3 blocks

    Sự nghiệp & NBSP; Số liệu thống kê nâng cao: 20.0 mỗi, .605 TS%, 118 ORTG, 106 DRTG, 113 WS, 0.180 & NBSP; WS/48, 0.339 MVP cổ phiếu: 20.0 PER, .605 TS%, 118 ORtg, 106 DRtg, 113 WS, 0.180 WS/48, 0.339 MVP Shares

    Số liệu hiệu suất: & NBSP; 2514,72 trang, 673,84 AS, 220,9 cc, 16,99 cc/mùa: 2514.72 PP, 673.84 AS, 220.9 CC, 16.99 CC/Season, 0 LMVPs, 0.06 LMVP Shares

36. Paul Pierce

67 trên 102

    10 quán bar thể thao hàng đầu ở Las vegas năm 2022

    Layne Murdoch/Getty Images

    Năm chơi: 1998-hiện tại: 1998-Current

    Các đội: Boston Celtics, Brooklyn Nets, Washington Wizards: Boston Celtics, Brooklyn Nets, Washington Wizards

    Xếp hạng vị trí: Số 7 SF: No. 7 SF

    Đỉnh cao của Paul Pierce không phải là ấn tượng không thể tin được, mặc dù tuổi thọ của sự nghiệp cho phép anh ta nổi bật một cách lớn. Mùa cuối cùng là 26,8 điểm, 7,3 rebound và 5,1 hỗ trợ cho mỗi trò chơi là khá tốt, nhưng đó là những con số mà một vài người chơi đã thực sự phù hợp trong các chiến dịch thực sự, không phải là sự tích lũy giả của số liệu thống kê tốt nhất trong sự nghiệp: Larry Bird (ba lần) , Clyde Drexler, Kevin Durant, John Havlicek (hai lần), LeBron James (bốn lần), Michael Jordan, Oscar Robertson (sáu lần) và Jerry West. & NBSP;

    Được cho là, ngoại trừ Durant, người chắc chắn sẽ thu hẹp khoảng cách chín điểm giữa anh ta và Pierce khi anh ta phát huy sự nghiệp của mình, tất cả những người chơi đó vẫn chưa xuất hiện trong việc đếm ngược này. Rốt cuộc, không phải là những con số đó đặc biệt dễ dàng để đưa lên. Nhưng một lần nữa, sự nghiệp của Pierce được xác định bởi sự xuất sắc nhất quán của anh ấy trong một khoảng thời gian dài như vậy. & NBSP;

    Adrian Dantley, chẳng hạn, là tiền đạo nhỏ duy nhất trong lịch sử NBA với nhiều đóng góp nghề nghiệp hơn. Pierce đã đột nhập vào giải đấu khá nhanh, kiếm được 4,9 cổ phiếu chiến thắng với tư cách là một tân binh ra khỏi Kansas và sau đó gần như tăng gấp đôi tổng số đó trong suốt vòng tròn thứ hai của mình. Kể từ đó, anh ta đã không kiếm được ít hơn năm cổ phiếu chiến thắng trong một mùa, thậm chí đạt được hai chữ số trong tám chiến dịch riêng biệt. Và anh ấy đang trên đà vượt qua điểm chuẩn ít hơn một lần nữa trong mùa giải đầu tiên của anh ấy với Washington Wizards.


    Thuật ngữ thống kê của Pierce

    Số liệu thống kê trong sự nghiệp trên mỗi trò chơi: 20,8 điểm, 5,9 rebound, 3,7 hỗ trợ, 1,4 lần đánh cắp, 0,6 khối: 20.8 points, 5.9 rebounds, 3.7 assists, 1.4 steals, 0.6 blocks

    Mùa cuối cùng: 26,8 điểm, 7,3 rebound, 5,1 hỗ trợ, 2,1 steals, 1,0 khối: 26.8 points, 7.3 rebounds, 5.1 assists, 2.1 steals, 1.0 blocks

    Sự nghiệp & NBSP; Số liệu thống kê nâng cao: 20,2 mỗi, .570 TS%, 109 ORTG, 103 DRTG, 148,9 WS, 0.162 WS/48, 0,04 MVP: 20.2 PER, .570 TS%, 109 ORtg, 103 DRtg, 148.9 WS, 0.162 WS/48, 0.04 MVP Shares

    Số liệu hiệu suất: 2185,96 trang, 360,08 AS, 357,21 cc, 22,33 cc/mùa, 0 lmvps, 0,918 cổ phiếu LMVP: 2185.96 PP, 360.08 AS, 357.21 CC, 22.33 CC/Season, 0 LMVPs, 0.918 LMVP Shares

35. Jason Kidd

68 trên 102

    10 quán bar thể thao hàng đầu ở Las vegas năm 2022

    Noren Trotman/Getty Images

    Năm chơi: 1994-2013: 1994-2013

    Các đội: Dallas Mavericks, Phoenix Suns, New Jersey Nets, New York Knicks: Dallas Mavericks, Phoenix Suns, New Jersey Nets, New York Knicks

    Xếp hạng vị trí: Số 9 PG: No. 9 PG

    Jason Kidd không chỉ trải nghiệm thành công playoff nhiều hơn trong suốt sự nghiệp của mình so với Steve Nash, mà anh còn là một cầu thủ toàn diện hơn. Trung bình và hiệu quả ghi bàn của Kidd có thể đã tụt lại sau người chiến thắng MVP hai lần, nhưng anh ấy thực sự là một người qua đường tương đương. Anh ấy đã trung bình 0,2 đồng xu mỗi trò chơi trong suốt sự nghiệp của mình, mặc dù tỷ lệ phần trăm hỗ trợ của anh ấy đã kéo dài. & NBSP;

    Thêm vào đó, anh ấy đã hồi phục và chơi phòng thủ. Tổng tỷ lệ hồi phục của Kidd là 10 phần trăm là gần gấp đôi 5,4 của Nash và nó cộng hưởng trong lịch sử. Trên thực tế, ông đã sản xuất tổng tỷ lệ hồi phục 13,2 trong năm 2006-2007 với New Jersey Nets, và đó vẫn là một trong năm mùa giải đủ điều kiện & NBSP; bởi một người bảo vệ ở bên phải của 13 trong suốt lịch sử NBA.

    Phòng thủ, Kidd đã trở nên tốt hơn trong suốt sự nghiệp của mình, ngay cả khi thời gian mất điện. Anh ấy đã tạo ra chín đội bất chấp tất cả trong 19 mùa giải của mình trong hiệp hội, và DBPM của anh ấy không bao giờ trượt xuống dưới 0. Một sự nghiệp.That's impressive in and of itself, as many players have at least one off year, usually at the beginning or the end of a career. But even when he was nearing 40 years old, Kidd put up a 2.4 DBPM during his one and only campaign with the New York Knicks, which ended up being the No. 2 mark of his career. 


    Thuật ngữ thống kê của Kidd

    Số liệu thống kê trong sự nghiệp trên mỗi trò chơi: 12,6 điểm, 6,3 rebound, 8,7 hỗ trợ, 1,9 steals, 0,3 khối: 12.6 points, 6.3 rebounds, 8.7 assists, 1.9 steals, 0.3 blocks

    Mùa cuối cùng: 18,7 điểm, 8,2 rebound, 10,8 hỗ trợ, 2,3 đánh cắp, 0,5 khối: 18.7 points, 8.2 rebounds, 10.8 assists, 2.3 steals, 0.5 blocks

    Sự nghiệp & NBSP; Số liệu thống kê nâng cao: 17,9 mỗi, .507 TS%, 107 ORTG, 102 DRTG, 138,6 WS, 0.133 WS/48, 0.933 MVP cổ phiếu: 17.9 PER, .507 TS%, 107 ORtg, 102 DRtg, 138.6 WS, 0.133 WS/48, 0.933 MVP Shares

    Số liệu hiệu suất: 2156,7 trang, 348,24 AS, 320,66 cc, 18,88 cc/mùa, 0 LMVPS, 0,625 cổ phiếu LMVP: 2156.7 PP, 348.24 AS, 320.66 CC, 18.88 CC/Season, 0 LMVPs, 0.625 LMVP Shares

34. Allen Iverson

69 trên 102

    10 quán bar thể thao hàng đầu ở Las vegas năm 2022

    Ron Hoskins/Getty Images

    Năm chơi: 1996-2010: 1996-2010

    Các đội: Philadelphia 76ers, Denver Nuggets, Detroit Pistons, Memphis Grizzlies: Philadelphia 76ers, Denver Nuggets, Detroit Pistons, Memphis Grizzlies

    Xếp hạng vị trí: Số 5 SG: No. 5 SG

    Allen Iverson là một trong những tài năng tấn công vĩ đại nhất mà NBA từng sản xuất, và anh đã thành công như một cỗ máy ghi điểm một người với tần suất quá nhiều để bất cứ ai phàn nàn quá lớn về tỷ lệ bắn thấp và đóng góp nghề nghiệp mờ nhạt của anh. Rốt cuộc, cái trước phần lớn là do vai trò mà anh ta thường được yêu cầu lấp đầy, và sau này bị kéo xuống bởi hoàng hôn của sự nghiệp.

    Tranh cãi như anh ấy và bực bội khi anh ấy là các công thức thống kê, Iverson ghi trung bình 30 điểm mỗi trận bốn lần trong suốt sự nghiệp của mình và giành được nhiều danh hiệu ghi bàn. Anh ấy vẫn là một trong những cầu thủ pound-for-pound vĩ đại nhất mọi thời đại, và anh ấy vẫn truyền cảm hứng cho những chàng trai ở khắp mọi nơi, những người sẽ thấy giấc mơ chơi bóng rổ chuyên nghiệp của họ bay hơi quá sớm. & NBSP;

    Iverson cũng được hưởng lợi từ thời đại mà anh ấy chơi. Anh ta đã đạt được quyền hạn của mình trong thời gian anh hùng bóng được chấp nhận hoàn toàn, và điều đó cho phép anh ta tận dụng toàn bộ tài năng của mình cùng với các đồng đội mờ nhạt của anh ta trên Philadelphia 76ers.


    Thuật ngữ thống kê của Iverson

    Số liệu thống kê trong sự nghiệp trên mỗi trò chơi: 26,7 điểm, 3,7 rebound, 6,2 hỗ trợ, 2,2 steals, 0,2 khối: 26.7 points, 3.7 rebounds, 6.2 assists, 2.2 steals, 0.2 blocks

    Mùa cuối cùng: 33,0 điểm, 4,9 rebound, 7,9 hỗ trợ, 2,8 lần đánh cắp, 0,3 khối: 33.0 points, 4.9 rebounds, 7.9 assists, 2.8 steals, 0.3 blocks

    Sự nghiệp & NBSP; Số liệu thống kê nâng cao: 20,9 mỗi, .518 TS%, 105 ORTG, 106 DRTG, 99,0 WS, 0.126 WS/48, 1.567 cổ phiếu MVP: 20.9 PER, .518 TS%, 105 ORtg, 106 DRtg, 99.0 WS, 0.126 WS/48, 1.567 MVP Shares

    Số liệu hiệu suất: 1342.61 trang, 96,25 AS, 250,36 cc, 17,88 cc/mùa, 0 LMVP, 0,584 cổ phiếu LMVP: 1342.61 PP, 96.25 AS, 250.36 CC, 17.88 CC/Season, 0 LMVPs, 0.584 LMVP Shares

33. Patrick Ewing

70 trên 102

    10 quán bar thể thao hàng đầu ở Las vegas năm 2022

    Rocky Widner/Getty Images

    Năm chơi: 1985-2002: 1985-2002

    Các đội: New York Knicks, Seattle Supersonics, Orlando Magic: New York Knicks, Seattle SuperSonics, Orlando Magic

    Xếp hạng vị trí: Số 8 C: No. 8 C

    Tuyệt vời, nhưng không hoàn toàn huyền thoại. Đó là một cụm từ tổng hợp về mọi khía cạnh của sự nghiệp của Patrick Ewing.

    Anh ấy là một cầu thủ tuyệt vời trong suốt mùa giải thông thường, đăng những con số lớn cho New York Knicks và chiến thắng rất nhiều trận đấu, nhưng anh ấy chưa bao giờ là cầu thủ hay nhất giải đấu. Hoặc thậm chí là trung tâm tốt nhất, cho vấn đề đó. Đó là một trong những lý do anh ta không bao giờ giành được MVP nhưng vẫn cố gắng tích lũy 1.424 cổ phiếu MVP, điều này mang lại cho anh ta điểm số 27 mọi thời đại trong danh mục đó. & NBSP;

    Trong vòng playoffs, anh ấy đã biểu diễn khá đáng ngưỡng mộ. Trên thực tế, anh ta ghi trung bình 20,2 điểm, 10,3 rebound, 2,0 hỗ trợ, 0,9 đánh cắp và 2,2 khối mỗi trận với 19,6 mỗi, cho thấy hiệu suất của anh ta phù hợp với tiêu chuẩn mà anh ta đặt ra trong mùa giải thông thường. Nhưng, như người hâm mộ Knicks biết quá rõ, Ewing không bao giờ có thể chấm dứt hạn hán chức vô địch nhượng quyền, một người đã tồn tại từ những năm 1970 & NBSP;

    Về mặt tấn công, anh ta là một nhà phân phối có khả năng và là một người ghi bàn hiệu quả. Phòng thủ, anh được đặt tên cho đội hình toàn diện trong ba lần riêng biệt. Khá ấn tượng ở cả hai đầu của tòa án, ngay cả khi anh ta chưa bao giờ là người đàn ông lớn nhất của giải đấu ở hai bên. & NBSP; 


    Thuật ngữ thống kê của Ewing

    Số liệu thống kê trong toàn bộ trò chơi: & NBSP; 21,0 điểm, 9,8 rebound, 1,9 hỗ trợ, 1,0 đánh cắp, 2,4 khối 21.0 points, 9.8 rebounds, 1.9 assists, 1.0 steals, 2.4 blocks

    Mùa cuối cùng: & NBSP; 28,6 điểm, 12,1 rebound, 3.0 hỗ trợ, 1,5 steals, 4.0 khối: 28.6 points, 12.1 rebounds, 3.0 assists, 1.5 steals, 4.0 blocks

    Sự nghiệp & NBSP; Số liệu thống kê nâng cao: & NBSP; 21.0 PER, .553 TS%, 106 ORtg, 99 DRtg, 126.4 WS, 0.150 WS/48, 1.424 MVP Shares

    Số liệu hiệu suất: & NBSP; 2198,98 trang, 237,84 AS, 289,18 cc, 17,01 cc/mùa, 0 lmvp 2198.98 PP, 237.84 AS, 289.18 CC, 17.01 CC/Season, 0 LMVPs, 0.87 LMVP Shares

32. Dolph Schayes

71 trên 102

    10 quán bar thể thao hàng đầu ở Las vegas năm 2022

    Hình ảnh NBA/Hình ảnh Getty

    Năm chơi: 1949-64: 1949-64

    Các đội: Syracuse Nationals, Philadelphia 76ers: Syracuse Nationals, Philadelphia 76ers

    Xếp hạng vị trí: Số 7 PF: No. 7 PF

    Trong một cuộc phỏng vấn với NBA.com, Dolph Schayes đã tiết lộ một trong nhiều lý do anh trở thành một người ghi bàn đe dọa như vậy trong những ngày đầu của hiệp hội: & NBSP;

    Đó là một vết nứt không hoàn chỉnh của một xương nhỏ trong cổ tay, vì vậy họ có thể đặt một chiếc đúc nhẹ lên nó và niêm phong nó với một lớp vỏ cao su cho phép tôi chơi. Trò chơi của tôi, tôi là một cầu thủ ghi bàn và có một cú sút bên ngoài tốt. Tôi sẽ bắn một vài phát ở bên ngoài và sau đó lái xe vào rổ, nhưng đó là tất cả chủ yếu là phải. Khi tôi bị gãy cổ tay, đó là bàn tay bắn súng của tôi, tôi quyết định tôi sẽ trở thành một người bất chính và chơi thuận tay trái trong sáu tuần trong khi điều đó được chữa lành.

    Khi các diễn viên được cất cánh, tôi đã có thể là người phục vụ, và điều đó làm tăng hiệu quả của tôi 1000%. Tôi đoán bạn có thể nói rằng khi tôi bị gãy cổ tay, đó là một sự phá vỡ tốt cho tôi vì những gì nó được thêm vào trò chơi của tôi.

    Trò chơi trên sân của Schayes cũng mạnh mẽ như trò chơi chơi chữ của anh ấy, khi anh ấy thống trị phiên bản đầu của NBA với khả năng ghi bàn và hồi phục của anh ấy.

    Anh ấy luôn là cầu thủ có giá trị nhất trong đội của mình, cho dù đó là ở Syracuse hay Philadelphia, và điều đó cho phép anh ấy tăng 2,801 cổ phiếu LMVP trong suốt sự nghiệp của mình. Đó là một con số kể từ đó chỉ bị đánh bại bởi 16 người chơi trong suốt lịch sử NBA. & NBSP;


    Thuật ngữ thống kê của Schayes

    Số liệu thống kê trong sự nghiệp trên mỗi trò chơi: 18,5 điểm, 12,1 rebound, 3,1 hỗ trợ: 18.5 points, 12.1 rebounds, 3.1 assists

    Mùa cuối cùng: 24,9 điểm, 16,4 rebound, 4.0 hỗ trợ: 24.9 points, 16.4 rebounds, 4.0 assists

    Sự nghiệp & NBSP; Số liệu thống kê nâng cao: 22,0 mỗi, .488 TS%, 142,4 WS, 0.192 WS/48, 0,690 MVP cổ phiếu: 22.0 PER, .488 TS%, 142.4 WS, 0.192 WS/48, 0.690 MVP Shares

    Các số liệu hiệu suất: 1641,24 trang, 522.06 AS, 343,26 cc, 24,52 cc/mùa, 0 LMVP, cổ phiếu 2,801 LMVP: 1641.24 PP, 522.06 AS, 343.26 CC, 24.52 CC/Season, 0 LMVPs, 2.801 LMVP Shares

31. Gary Payton

72 trên 102

    10 quán bar thể thao hàng đầu ở Las vegas năm 2022

    Barry Gossage/Getty Images

    Năm chơi: 1990-2007: 1990-2007

    Các đội: Seattle Supersonics, Milwaukee Bucks, Los Angeles Lakers, Boston Celtics, Miami Heat: Seattle SuperSonics, Milwaukee Bucks, Los Angeles Lakers, Boston Celtics, Miami Heat

    Xếp hạng vị trí: Số 8 PG: No. 8 PG

    Một cuộc chạy bảo vệ điểm bắt đầu với Gary Payton, người vẫn là một trong những người đóng góp hai chiều tốt nhất mà vị trí này từng thấy. Tùyt nghẹt đến nỗi anh ta được biết đến như là "chiếc găng tay", do khả năng bao bọc bất cứ ai mà anh ta đang che chở, Payton được ghi tên vào đội hình toàn diện chín lần và thậm chí trở thành một trong số ít người chơi chu vi quý giá giành được cầu thủ phòng thủ của cầu thủ phòng thủ của đội Năm. & Nbsp;

    Giải thưởng đó đã được trao từ mùa giải 1982-83, khi Sidney Moncrief mang về danh dự ban đầu. Kể từ đó, Payton là 1 người bảo vệ duy nhất giành chiến thắng. Bao giờ. Và không như thể anh ta chỉ là một chuyên gia phòng thủ, vì anh ta đã đóng góp khá nhiều về hành vi phạm tội, đặc biệt là trong phần Supersonics của Seattle trong sự nghiệp của mình. & NBSP;

    Trong suốt thời gian ở Tây Bắc Thái Bình Dương, Payton đã đạt trung bình 18,2 điểm ấn tượng và 7,4 hỗ trợ cho mỗi trận đấu. Anh ta sẽ không bùng nổ trong một trong hai thể loại thường xuyên, nhưng anh ta là một người đóng góp nhất quán và sáng tạo, một người có thể thường xuyên tạo ra các cuộn phim nổi bật với một số người hào nhoáng vượt qua các cuộc chạy đua nhanh chóng của anh ta. Thêm vào đó, với năng lượng mà anh ta tác động vào kết thúc ít quyến rũ hơn mỗi đêm, anh ta không nên bị chỉ trích vì không làm nhiều hơn về hành vi phạm tội. & NBSP;


    Thuật ngữ thống kê của Payton

    Số liệu thống kê trong sự nghiệp trên mỗi trò chơi: 16,3 điểm, 3,9 rebound, 6,7 hỗ trợ, 1,8 lần đánh cắp, 0,2 khối: 16.3 points, 3.9 rebounds, 6.7 assists, 1.8 steals, 0.2 blocks

    Mùa cuối cùng: 24,2 điểm, 6,5 rebound, 9.0 hỗ trợ, 2,9 steals, 0,3 khối: 24.2 points, 6.5 rebounds, 9.0 assists, 2.9 steals, 0.3 blocks

    Sự nghiệp & NBSP; Số liệu thống kê nâng cao: 18,9 mỗi, .528 TS%, 111 ORTG, 106 DRTG, 145,5 WS, 0.148 WS/48, 0.823 MVP cổ phiếu: 18.9 PER, .528 TS%, 111 ORtg, 106 DRtg, 145.5 WS, 0.148 WS/48, 0.823 MVP Shares

    Số liệu hiệu suất: 1721,72 trang, 303,07 AS, 321,66 cc, 18,92 cc/mùa, 0 lmvps, 0,902 cổ phiếu LMVP: 1721.72 PP, 303.07 AS, 321.66 CC, 18.92 CC/Season, 0 LMVPs, 0.902 LMVP Shares

30. Isiah Thomas

73 trên 102

    10 quán bar thể thao hàng đầu ở Las vegas năm 2022

    Andrew D. Bernstein/Getty Images

    Năm chơi: 1981-94: 1981-94

    Các đội: Detroit Pistons: Detroit Pistons

    Xếp hạng vị trí: Số 7 PG: No. 7 PG

    Isiah Thomas là một trường hợp thú vị trong các bảng xếp hạng này, vì huyền thoại của anh ta thực sự vượt qua những gì chúng ta có thể lượm lặt được từ hồ sơ thống kê của anh ta. Rất nhiều sự vĩ đại của anh ấy đến từ quyết tâm của anh ấy và tuyệt đối. Trên hết, đó là điều cho phép anh ta dẫn dắt Detroit Pistons đến nhiều danh hiệu và hoàn toàn các chiến công anh hùng như ghi được khoảng 5.619 điểm trong một trò chơi sau khi bị bong gân mắt cá chân đến nỗi anh ta hầu như không thể đi bộ. & NBSP;

    Thật không may, các số liệu không hoàn toàn sống theo những câu chuyện. & NBSP;

    Thomas hiếm khi giành được cổ phiếu chiến thắng, dẫn đến việc anh ta chỉ tích lũy được 0,2 cổ phiếu LMVP trong suốt sự nghiệp của mình. Trong suốt tất cả lịch sử NBA, 190 người chơi đã kiếm được nhiều hơn con số sau đó, vì vậy đó không hẳn là một phần tích cực trong sơ yếu lý lịch của Thomas. Lạ, phải không? & Nbsp;

    Người bảo vệ quan điểm không bao giờ đặc biệt hiệu quả, mà là quốc phòng và khả năng lãnh đạo của anh ta nhiều hơn là bù đắp cho sự thiếu hụt. Thêm vào đó, anh ấy đã ở trong các đội xếp chồng với những người chơi được tạo ra tốt hơn bởi sự hiện diện tuyệt đối của anh ấy, vì vậy, theo một cách nào đó, anh ấy thực sự đã kiếm được nhiều cổ phiếu chiến thắng hơn anh ấy chỉ sản xuất với tư cách là một cá nhân. & NBSP;


    Thuật ngữ thống kê của Thomas

    Số liệu thống kê trong sự nghiệp trên mỗi trò chơi: 19,2 điểm, 3,6 rebound, 9,3 hỗ trợ, 1,9 steals, 0,3 khối: 19.2 points, 3.6 rebounds, 9.3 assists, 1.9 steals, 0.3 blocks

    Mùa cuối cùng: 22,9 điểm, 4,5 rebound, 13,9 hỗ trợ, 2,5 steals, 0,4 khối: 22.9 points, 4.5 rebounds, 13.9 assists, 2.5 steals, 0.4 blocks

    Sự nghiệp & NBSP; Số liệu thống kê nâng cao: 18,1 mỗi, .516 TS%, 106 ORTG, 107 DRTG, 80,7 WS, 0.109 WS/48, 0.318 MVP cổ phiếu: 18.1 PER, .516 TS%, 106 ORtg, 107 DRtg, 80.7 WS, 0.109 WS/48, 0.318 MVP Shares

    Số liệu hiệu suất: 1921,41 trang, 549,79 AS, 176,47 cc, 13,57 cc/mùa, 0 lmvps, 0,2 cổ phiếu LMVP: 1921.41 PP, 549.79 AS, 176.47 CC, 13.57 CC/Season, 0 LMVPs, 0.2 LMVP Shares

29. Bob Cousy

74 trên 102

    10 quán bar thể thao hàng đầu ở Las vegas năm 2022

    Hình ảnh NBA/Hình ảnh Getty

    Năm chơi: 1950-70: 1950-70

    Các đội: Boston Celtics, Cincinnati Royals: Boston Celtics, Cincinnati Royals

    Xếp hạng vị trí: Số 6 PG: No. 6 PG

    Bob Cousy đã đi trước thời đại, những đối thủ và người hâm mộ rực rỡ với thói quen rê bóng lạ mắt và những đường chuyền không nhìn. Người bảo vệ siêu sao đầu tiên của giải đấu là về giải trí khi anh ấy giúp Boston Celtics giành chiến thắng trong trò chơi này đến trò chơi khác, và anh ấy đã thực hiện vai trò đầu tiên đó khá nghiêm túc. Tất nhiên, anh ấy cũng khá giỏi trong việc chơi bóng rổ truyền thống hơn. & NBSP;

    Tiếng gõ lớn nhất đối với Cousy chỉ đơn giản là anh ta thậm chí không gần với hiệu quả. Tỷ lệ bắn 44,6 của anh ấy là kết quả của việc hạ gục 36,8 % các nỗ lực mục tiêu thực địa của anh ấy và 77,5 % của anh ấy về sọc từ thiện. Ngay cả trong những ngày đầu, đó là một dấu ấn khủng khiếp, vì nó là thứ ba đến cuối cùng trong số 63 người chơi trung bình ít nhất 15 điểm mỗi trận trong khoảng thời gian từ 1950 đến 1963.

    Nhưng Cousy đã bù đắp cho những tai ương của anh ấy bằng cách hồi phục bóng khá tốt cho một người bảo vệ quan điểm, chơi phòng thủ ngoan cường và tăng cường các hỗ trợ. Trong cùng một khoảng thời gian, Just & nbsp; năm người chơi & nbsp; đã xoay sở để chơi hơn 300 trò chơi và trung bình ít nhất năm nguồn cấp dữ liệu thành công cho mỗi cuộc thi, và Great Celtic ban đầu vẫn còn & nbsp; không. 15 & nbsp; trong danh sách các hỗ trợ nghề nghiệp mọi thời đại.During the same span, just five players managed to play over 300 games and average at least five successful feeds per contest, and the original great Celtic still remains No. 15 on the all-time list of career assists.


    Thuật ngữ thống kê của Cousy

    Số liệu thống kê trong sự nghiệp trên mỗi trò chơi: 18,4 điểm, 5,2 rebound, 7,5 hỗ trợ: 18.4 points, 5.2 rebounds, 7.5 assists

    Mùa cuối cùng: 21,7 điểm, 6,9 rebound, 9,5 hỗ trợ: 21.7 points, 6.9 rebounds, 9.5 assists

    Sự nghiệp & NBSP; Số liệu thống kê nâng cao: 19,8 mỗi, .446 TS%, 91,1 WS, 0,139 WS/48, 0,882 cổ phiếu MVP: 19.8 PER, .446 TS%, 91.1 WS, 0.139 WS/48, 0.882 MVP Shares

    Số liệu hiệu suất: 1620,83 trang, 1328,37 AS, 213,22 cc, 15,23 cc/mùa, 0 lmvps, 0 LMVP cổ phiếu: 1620.83 PP, 1328.37 AS, 213.22 CC, 15.23 CC/Season, 0 LMVPs, 0 LMVP Shares

28. Walt Frazier

75 trên 102

    10 quán bar thể thao hàng đầu ở Las vegas năm 2022

    Hình ảnh Dick Raphael/Getty

    Năm chơi: 1967-80: 1967-80

    Các đội: New York Knicks, Cleveland Cavaliers: New York Knicks, Cleveland Cavaliers

    Xếp hạng vị trí: & nbsp; không. 5 pgNo. 5 PG

    Walt Frazier sở hữu một cảm giác hoàn hảo về phong cách cả trong và ngoài tòa án. Cho dù anh ta đang rạng rỡ & nbsp; paparazzi & nbsp; với áo khoác lông của anh ta hoặc mặc một chương trình cho New York Knicks, anh ta biết cách làm việc với máy ảnh. Và & nbsp; có lẽ kỹ năng tốt nhất của anh ta đã đến cuối phòng thủ của tòa án, nơi anh ta thường xuyên dụ dỗ người đàn ông của mình ngủ và sử dụng bàn tay nhanh chóng tàn khốc của mình để lấy bóng và tạo cơ hội chuyển tiếp dễ dàng. & NBSP;

    Mặc dù người bảo vệ quan điểm không bao giờ quản lý để giành được LMVP, anh ta đã kiếm được 1,46 cổ phiếu LMVP trong suốt sự nghiệp của mình hơn tất cả trừ ba người bảo vệ điểm trong lịch sử NBA. Đó là kết quả của việc phù hợp với vị trí số 2 một lần, đặt số 3 một lần nữa và thêm hai kết thúc hàng đầu bổ sung vào sơ yếu lý lịch của mình trong thời gian của anh ấy với Knicks. Frazier đã đạt được những con số, nhưng anh ta vẫn có khả năng thực hiện những đóng góp mà không nhất thiết phải xuất hiện trong một số điểm.

    Sơ yếu lý lịch playoff của anh ấy cũng đáng chú ý, đặc biệt là vì nó thực sự có thể so sánh với Bob Cousy. Trong khi Tướng Boston Celtics Tướng đã giành được sáu chiếc nhẫn trong nhiệm kỳ của mình ở Beanetown, Frazier có thể giữ riêng mình. Frazier không chỉ giành được một cặp chức vô địch cho Knicks, mà anh ấy còn ấn tượng hơn đáng kể khi là người đóng góp cá nhân trong mùa thứ hai của hiệp hội. & NBSP; 


    Thuật ngữ thống kê của Frazier

    Số liệu thống kê trong sự nghiệp trên mỗi trò chơi: 18,9 điểm, 5,9 rebound, 6,1 hỗ trợ, 1,9 steals, 0,2 khối: 18.9 points, 5.9 rebounds, 6.1 assists, 1.9 steals, 0.2 blocks

    Mùa cuối cùng: 23,2 điểm, 7,3 rebound, 8.2 hỗ trợ, 2,4 lần đánh cắp, 0,3 khối: 23.2 points, 7.3 rebounds, 8.2 assists, 2.4 steals, 0.3 blocks

    Sự nghiệp & NBSP; Số liệu thống kê nâng cao: 19,1 mỗi, .542 TS%, 104 ORTG, 98 DRTG, 113,5 WS, 0.176 WS/48, 0.151 MVP cổ phiếu: 19.1 PER, .542 TS%, 104 ORtg, 98 DRtg, 113.5 WS, 0.176 WS/48, 0.151 MVP Shares

    Số liệu hiệu suất: 1980,9 trang, 689,63 AS, 248,78 cc, 19,14 cc/mùa, 0 lmvps, 1,456 cổ phiếu LMVP: 1980.9 PP, 689.63 AS, 248.78 CC, 19.14 CC/Season, 0 LMVPs, 1.456 LMVP Shares

27. Clyde Drexler

76 trên 102

    10 quán bar thể thao hàng đầu ở Las vegas năm 2022

    Brian Drake/Getty Images

    Năm chơi: 1983-98: 1983-98

    Các đội: Portland Trail Blazers, Houston Rockets: Portland Trail Blazers, Houston Rockets

    Xếp hạng vị trí: Số 4 SG: No. 4 SG

    Thật dễ dàng để nhớ chỉ là một khía cạnh của trò chơi của Clyde Drexler. Đương nhiên, đó sẽ là những khai thác mùa xuân không thể tin được của anh ta khiến anh ta lướt về phía một dunk khác. Tuy nhiên, chỉ cần gọi Drexler là một hiện tượng thể thao sẽ bán anh ta khá ngắn, vì có rất nhiều điều cho trò chơi của anh ta. & NBSP;

    Đối với một người, Drexler là một người phục hồi tuyệt vời ở vị trí của anh ấy, trung bình 6,1 rebound mỗi trận và đứng đầu ở mức 7,9 trong mùa giải 1988-89 của anh ấy với Portland Trail Blazers. Cuộc đời của anh ấy & nbsp; Tổng tỷ lệ hồi phục của 9,9 tốt hơn mọi người chơi khác ở vị trí trong các bảng xếp hạng này. Nhưng đó vẫn không phải là tất cả. & NBSP;total rebounding percentage of 9.9 is better than every other player at the position in these rankings. But that's still not all. 

    Ngoài việc chơi một số phòng thủ bị đánh giá thấp, Drexler đã sản xuất A & NBSP; Tỷ lệ phần trăm hỗ trợ nghề nghiệp là 25,2. Điều đó khiến anh chỉ theo dõi Allen Iverson, Tracy McGrady, Reggie Theus, Dwyane Wade và Paul Westphal ở vị trí của anh, vì vậy không có chỗ để nghi ngờ về tình trạng ưu tú của anh như một người bảo vệ bắn súng phân phối. Vào năm 1985-86, anh thậm chí đã bỏ tám dimes mỗi trò chơi cho Rip City. & NBSP;career assist percentage of 25.2. That leaves him trailing only Allen Iverson, Tracy McGrady, Reggie Theus, Dwyane Wade and Paul Westphal at his position, so there's no room for doubt about his elite status as a distributing shooting guard. In 1985-86, he even dropped eight dimes per game for Rip City. 

    Những nỗ lực toàn diện của Drexler có thể không nhận được nhiều tín dụng vì họ xứng đáng với điều đó rất nhiều. & NBSP;


    Thuật ngữ thống kê của Drexler

    Số liệu thống kê trong sự nghiệp trên mỗi trò chơi: 20,4 điểm, 6,1 rebound, 5,6 hỗ trợ, 2.0 đánh cắp, 0,7 khối: 20.4 points, 6.1 rebounds, 5.6 assists, 2.0 steals, 0.7 blocks

    Mùa cuối cùng: 27,2 điểm, 7,9 rebound, 8,0 assists, 2,7 steals, 0,9 khối: 27.2 points, 7.9 rebounds, 8.0 assists, 2.7 steals, 0.9 blocks

    Sự nghiệp & NBSP; Số liệu thống kê nâng cao: 21,1 mỗi, .547 TS%, 114 ORTG, 105 DRTG, 135,6 WS, 0.173 WS/48, 0.778 MVP cổ phiếu: 21.1 PER, .547 TS%, 114 ORtg, 105 DRtg, 135.6 WS, 0.173 WS/48, 0.778 MVP Shares

    Số liệu hiệu suất: 2504,15 trang, 449,57 AS, 295,85 cc, 19,72 cc/mùa, 0 LMVP, 0,475 cổ phiếu LMVP: 2504.15 PP, 449.57 AS, 295.85 CC, 19.72 CC/Season, 0 LMVPs, 0.475 LMVP Shares

26. Dwyane Wade

77 trên 102

    10 quán bar thể thao hàng đầu ở Las vegas năm 2022

    Garrett Ellwood/Getty Images

    Năm đã chơi: 2003-hiện tại: 2003-Current

    Các đội: Miami Heat: Miami Heat

    Xếp hạng vị trí: Số 3 SG: No. 3 SG

    Vẫn còn phải thấy Dwyane Wade sẽ tiếp tục xây dựng di sản của mình như thế nào trong phần thứ ba khác biệt trong sự nghiệp lừng lẫy của mình. Không còn nghi ngờ gì nữa, anh ấy là một trong những cầu thủ giỏi nhất trong giải đấu. Sau đó, anh ta sẵn sàng nhận một mặt sau cho LeBron James, tạo thành một chân của một "ba lớn" và thêm hai chiếc nhẫn nữa vào tổng số của mình. & NBSP;

    Trong mùa giải 2014-15, lần đầu tiên của anh ấy trong kỷ nguyên hậu James cho sức nóng mà anh ấy yêu cầu làm nhiều hơn thế nữa, anh ấy đã khá tốt trong khi khỏe mạnh, trung bình 21,8 điểm, 3,7 rebound và 5,2 hỗ trợ cho mỗi trận đấu với một trò chơi với một trò chơi với một trò chơi với một trò chơi với một trò chơi với một 22,7 mỗi. Tỷ lệ phần trăm hỗ trợ của anh ấy là 35.0 thực sự cao hơn đáng kể so với mức trung bình sự nghiệp của anh ấy. & NBSP;

    Nhưng vòng loại "trong khi lành mạnh" quan trọng rất nhiều. Đầu gối của 2 người bảo vệ này nhiều hơn vào thời điểm này, và gân kheo của anh ta đã làm phiền anh ta trong thời kỳ hậu James. Không có gì cho biết chúng ta sẽ nhận được bao nhiêu Wade cổ điển.

    Mặc dù anh ta làm gì trong suốt phần còn lại của sự nghiệp, Wade đã là một Hội trường nổi tiếng đầu tiên chắc chắn. Không phải là một người chơi duy nhất ở vị trí của anh ấy đã tốt hơn trong việc chặn các cú đánh, tỷ lệ phần trăm hỗ trợ nghề nghiệp của anh ấy là tốt nhất từ ​​trước đến nay bởi một người bảo vệ 2, và tất cả các số liệu hiệu suất của anh ấy trông tuyệt vời. & NBSP;

    Anh ta có thể nghỉ hưu ngay bây giờ và vẫn là một huyền thoại, một người đang tìm kiếm Top 25. & NBSP lịch sử;


    Thuật ngữ thống kê của Wade

    Số liệu thống kê trong sự nghiệp trên mỗi trò chơi: 24,2 điểm, 4,9 rebound, 5,9 hỗ trợ, 1,7 đánh cắp, 0,9 khối: 24.2 points, 4.9 rebounds, 5.9 assists, 1.7 steals, 0.9 blocks

    Mùa cuối cùng: 30,2 điểm, 6,4 rebound, 7,5 hỗ trợ, 2,2 đánh cắp, 1,3 khối: 30.2 points, 6.4 rebounds, 7.5 assists, 2.2 steals, 1.3 blocks

    Sự nghiệp & NBSP; Số liệu thống kê nâng cao: 25,1 mỗi, .567 TS%, 111 ORTG, 105 DRTG, 108,9 WS, 0.187 WS/48, 0.793 MVP: 25.1 PER, .567 TS%, 111 ORtg, 105 DRtg, 108.9 WS, 0.187 WS/48, 0.793 MVP Shares

    Số liệu hiệu suất: 2644,8 trang, 807,96 AS, 236,61 cc, 21,51 cc/mùa, 0 LMVP, 0,683 cổ phiếu LMVP: 2644.8 PP, 807.96 AS, 236.61 CC, 21.51 CC/Season, 0 LMVPs, 0.683 LMVP Shares

25. Scottie Pippen

78 trên 102

    10 quán bar thể thao hàng đầu ở Las vegas năm 2022

    Hình ảnh NBA/Hình ảnh Getty

    Năm chơi: 1987-2004: 1987-2004

    Các đội: Chicago Bulls, Houston Rockets, Portland Trail Blazers: Chicago Bulls, Houston Rockets, Portland Trail Blazers

    Xếp hạng vị trí: Số 6 SF: No. 6 SF

    Có phải Michael Jordan chạy ba peat do, ít nhất là một phần, với sự hiện diện của Scottie Pippen trong các đội Chicago Bulls đó? Hay Pippen chỉ là một sản phẩm của sự vĩ đại của Jordan, tay đua hàng đầu trong lịch sử dài của môn thể thao này?

    Tại sao nó không thể là một hỗn hợp của cả hai? & NBSP;

    Mặc dù Pippen rõ ràng không phải là nhà lãnh đạo rõ ràng của các đội Bulls trong suốt thập niên 90, nhưng chắc chắn ông là một phần quan trọng của đội hình Chicago. Điều đó rất rõ ràng ngay cả khi bạn chỉ nhìn vào các số liệu playoff.

    Với 1.397,51 cổ phiếu tiến bộ, điểm tương lai đa năng xếp thứ 5 mọi thời đại, chỉ theo dõi Bill Russell, John Havlicek, Sam Jones và Kareem Abdul-Jabbar. Nhưng nếu anh ấy thực sự chỉ đi cùng, điểm số hiệu suất playoff của anh ấy sẽ không ở đâu gần với kiểu định vị đó. & NBSP;

    Tuy nhiên, nhãn hiệu hiệu suất playoff 3.111,68 của Pippen đứng thứ 15 trong suốt lịch sử NBA, và đó không phải là một dấu hiệu tồi tệ. Rốt cuộc, anh ta ghi trung bình 17,5 điểm, 7,6 rebound, 5,0 hỗ trợ và 1,9 lần đánh cắp mỗi trận với 18,4 mỗi lần trong sự nghiệp playoff, tất cả trong khi chơi phòng thủ tuyệt vời trên cơ sở hàng đêm.

    Anh ấy sẽ nhận được tín dụng mà anh ấy xứng đáng ở đây. & NBSP;


    Thuật ngữ thống kê của Pippen

    Số liệu thống kê trong sự nghiệp trên mỗi trò chơi: 16,1 điểm, 6,4 rebound, 5,2 hỗ trợ, 2.0 đánh cắp, 0,8 khối: 16.1 points, 6.4 rebounds, 5.2 assists, 2.0 steals, 0.8 blocks

    Mùa cuối cùng: 22,0 điểm, 8,7 rebound, 7,0 assists, 2,9 steals, 1,2 khối: 22.0 points, 8.7 rebounds, 7.0 assists, 2.9 steals, 1.2 blocks

    Sự nghiệp & NBSP; Số liệu thống kê nâng cao: 18,6 mỗi, .536 TS%, 108 ORTG, 102 DRTG, 125,1 WS, 0.146 WS/48, 0.716 MVP cổ phiếu: 18.6 PER, .536 TS%, 108 ORtg, 102 DRtg, 125.1 WS, 0.146 WS/48, 0.716 MVP Shares

    Số liệu hiệu suất: 3111,68 trang, 1397.51 AS, 254,39 cc, 14,96 cc/mùa, 0 LMVP, 0,263 cổ phiếu LMVP & NBSP;: 3111.68 PP, 1397.51 AS, 254.39 CC, 14.96 CC/Season, 0 LMVPs, 0.263 LMVP Shares 

24. Julius Erving

79 trên 102

    10 quán bar thể thao hàng đầu ở Las vegas năm 2022

    Robert Lewis/Getty Images

    Năm chơi: 1976-87: 1976-87

    Các đội: Virginia Squires (ABA), New York Nets (ABA), Philadelphia 76ers: Virginia Squires (ABA), New York Nets (ABA), Philadelphia 76ers

    Xếp hạng vị trí: Số 5 SF: No. 5 SF

    Julius Erving đã ở mức cao nhất của "Tiến sĩ J" khi anh chơi cho Virginia Squires và New York Nets trong ABA. Trong những ngày đó, anh ấy đã giúp cách mạng hóa môn thể thao bóng rổ với năng lực dunk, nổi lên. Điều đó cũng không làm tổn thương khi anh ấy ghi trung bình 28,7 điểm, 12,1 rebound và 4,8 hỗ trợ mỗi trận trong khi dẫn đầu giải đấu trong việc ghi bàn ba lần và chiến thắng ABA MVP trong nhiều lần. & NBSP;

    Thật tệ là không ai trong số đó tính cho mục đích của chúng tôi, vì chúng tôi chỉ nhìn vào những gì đã được thực hiện ở NBA. Nếu không, anh ta sẽ cạnh tranh gay gắt cho một vị trí top 10.

    Erving vẫn là một lực lượng thống trị khi anh gia nhập Philadelphia 76ers, ghi bàn với tần suất đáng chú ý, giành được MVP một lần và dẫn Sixers của mình đến một danh hiệu. Nhưng anh ấy không quá chiếm ưu thế trước cuộc thi khó khăn hơn, và anh ấy bị cản trở đáng kể khi chỉ chơi 836 trò chơi sự nghiệp khi các cuộc thi 407 ABA bị loại khỏi kỷ lục. & NBSP;

    Với bàn tay khổng lồ và tính cách lớn hơn ngoài đời, Erving đã giúp NBA chuyển sang những năm tháng chính đầu, điều mà nó dường như vẫn được hưởng. Ở mức tốt nhất, anh ấy là một trong 10 người nổi bật hàng đầu, môn thể thao này đã từng chơi chứng, đặc biệt là trong suốt quá trình chạy bộ trong những năm đầu những năm 1980. Nhưng trong các bảng xếp hạng này, phần ABA trong sự nghiệp của anh ta cản trở anh ta, ngay cả khi điều đó có vẻ không công bằng. & NBSP;


    TUYỆT VỜI CỦA ERVING TUYỆT VỜI

    Số liệu thống kê trong sự nghiệp trên mỗi trò chơi: 22,0 điểm, 6,7 rebound, 3,9 hỗ trợ, 1,8 lần đánh cắp, 1,5 khối: 22.0 points, 6.7 rebounds, 3.9 assists, 1.8 steals, 1.5 blocks

    Mùa cuối cùng: 26,9 điểm, 8,5 rebound, 4,6 hỗ trợ, 2,2 steals, 1,8 khối: 26.9 points, 8.5 rebounds, 4.6 assists, 2.2 steals, 1.8 blocks

    Sự nghiệp & NBSP; Số liệu thống kê nâng cao: 22,0 mỗi, .558 TS%, 111 ORTG, 101 DRTG, 106.2 WS, 0.178 WS/48, 1.407 MVP: 22.0 PER, .558 TS%, 111 ORtg, 101 DRtg, 106.2 WS, 0.178 WS/48, 1.407 MVP Shares

    Số liệu hiệu suất: 2475,96 trang, 548.5 AS, 207,32 cc, 18,85 cc/mùa, 0 LMVP, 0,668 cổ phiếu LMVP: 2475.96 PP, 548.5 AS, 207.32 CC, 18.85 CC/Season, 0 LMVPs, 0.668 LMVP Shares

23. John Stockton

80 trên 102

    10 quán bar thể thao hàng đầu ở Las vegas năm 2022

    Nathaniel S. Butler/Getty Images

    Năm chơi: 1984-2003: 1984-2003

    Các đội: Utah Jazz: Utah Jazz

    Xếp hạng vị trí: Số 4 PG: No. 4 PG

    Là một người qua đường, John Stockton có thể sẽ không bao giờ được kết hợp.

    Anh và Magic Johnson là những người chơi duy nhất trong lịch sử NBA trung bình hơn 10 hỗ trợ cho mỗi trận đấu trong suốt sự nghiệp của họ, và Stockton duy trì điểm liên quan của mình trong gần 600 trận đấu lâu hơn. Anh ấy vẫn là chủ sở hữu tự hào của hai mùa hỗ trợ tốt nhất trong lịch sử NBA, và không ai khác từng trung bình hơn 14 lần đi chơi trong suốt một mùa giải.

    Đối với vấn đề đó, không ai đã chơi những phút đáng kể có tỷ lệ hỗ trợ nghề nghiệp cao hơn 50,2 của Stockton. Chris Paul (46.5), Steve Nash (41,5), Rajon Rondo (41.5), Magic Johnson (40.9), Deron Williams (40.9) và Brevin Knight (40.1) là những người chơi đủ điều kiện khác trên 40. & NBSP;

    Và, tất nhiên, có tổng số hồ sơ hỗ trợ của anh ấy. 15.806 đồng nghiệp sự nghiệp của Stockton là một trong những điểm không thể phá vỡ của môn thể thao này. Để đặt con số đó vào quan điểm, Chris Paul có thể trung bình 12 hỗ trợ mỗi trận đấu trong phần còn lại của sự nghiệp, và anh ấy vẫn cần phải chơi thêm 10 mùa nữa để phá vỡ tổng số của huyền thoại Utah Jazz. Steve Nash, nếu bằng cách nào đó anh ta chơi ba mùa khác, sẽ cần trung bình 23 xu mỗi trận và chỉ có thể bỏ lỡ một vài lần đi chơi.

    Stockton không chỉ là một nhà phân phối. Trong khi kỷ lục playoff của anh ấy rất tồi tệ, anh ấy đã được ban phước với hệ thống hoàn hảo, đồng đội hoàn hảo và huấn luyện viên hoàn hảo cho đại đa số những ngày chơi của anh ấy. Thêm vào đó, trong khi anh ấy là một cầu thủ ghi bàn hạn chế, anh ấy vẫn phát triển mạnh ở cuối phòng thủ và là một trong những người bảo vệ điểm bền nhất mọi thời đại.


    Thuật ngữ thống kê của Stockton

    Số liệu thống kê trong sự nghiệp trên mỗi trò chơi: 13,1 điểm, 2,7 rebound, 10,5 hỗ trợ, 2,2 steals, 0,2 khối: 13.1 points, 2.7 rebounds, 10.5 assists, 2.2 steals, 0.2 blocks

    Mùa cuối cùng: 17,2 điểm, 3,3 rebound, 14,5 hỗ trợ, 3,2 đánh cắp, 0,3 khối: 17.2 points, 3.3 rebounds, 14.5 assists, 3.2 steals, 0.3 blocks

    Sự nghiệp & NBSP; Số liệu thống kê nâng cao: 21,8 mỗi, .608 TS%, 121 ORTG, 104 DRTG, 207,7 WS, 0,209 WS/48, 0.161 MVP cổ phiếu: 21.8 PER, .608 TS%, 121 ORtg, 104 DRtg, 207.7 WS, 0.209 WS/48, 0.161 MVP Shares

    Số liệu hiệu suất: 2704,52 trang, 251,46 AS, 439,81 cc, 23,15 cc/mùa, 0 lmvps, 0,771 cổ phiếu LMVP: 2704.52 PP, 251.46 AS, 439.81 CC, 23.15 CC/Season, 0 LMVPs, 0.771 LMVP Shares

22. Elgin Baylor

81 trên 102

    10 quán bar thể thao hàng đầu ở Las vegas năm 2022

    Hình ảnh Dick Raphael/Getty

    Năm chơi: 1958-72: 1958-72

    Các đội: Minneapolis/Los Angeles Lakers: Minneapolis/Los Angeles Lakers

    Xếp hạng vị trí: Số 4 SF: No. 4 SF

    Là Jimmy Wexler, một người nổi bật nghiệp dư, người đã thi đấu với Elgin Baylor từ lâu trước khi anh ta đến NBA, nói với Dave McKenna trong một bài báo của Grantland, Baylor là một trong những huyền thoại chỉ đi trước thời đại:

    Ở đây tôi đang bảo vệ Elgin Baylor, một chọi một. Và anh ấy đã cho tôi xem bóng rổ ở một cấp độ hoàn toàn khác, một thế giới, đầu và vai khác trên bất cứ thứ gì tôi từng thấy. Anh ấy có thể làm mọi thứ. Anh ấy là một người ghi bàn. Anh có thể nhảy ra khỏi phòng tập thể dục. Anh ấy ngược lại với tôi! Bạn phải nhớ: không ai làm điều đó trước Elgin Baylor. Đó không phải là cách chơi bóng rổ trước anh ấy.

    Baylor sẽ sống theo truyền thuyết trong thời gian làm việc với Lakers, đóng góp trong hầu hết mọi khía cạnh của trò chơi và thống trị thẳng thắn như một người ghi bàn. Trong mùa giải thứ tư của mình trong hiệp hội, anh ấy đã ghi trung bình 38,3 điểm mỗi trận, và anh ấy đã làm như vậy với tỷ lệ bắn thực sự trên bờ vực đánh 50, điều này rất ấn tượng vào thời điểm đó.

    Mặc dù sự nghiệp của anh ấy hơi ngắn và anh ấy không bao giờ giành được một danh hiệu, Lakers đã chạy đua lịch sử và giành chiến thắng sau khi anh ấy nghỉ hưu, thật kỳ lạ, không phải là chúng tôi có thể giữ sự nghiệp playoff của anh ấy trước anh ấy. Ở một mức độ thậm chí còn lớn hơn John Stockton, anh đã tiến sâu vào thời gian hậu kỳ hết lần này đến lần khác và cũng đưa ra những con số đáng chú ý ở đó.put up remarkable numbers there as well.


    Thuật ngữ thống kê của Baylor

    Số liệu thống kê trong sự nghiệp trên mỗi trò chơi: 27,4 điểm, 13,5 rebound, 4,3 hỗ trợ: 27.4 points, 13.5 rebounds, 4.3 assists

    Mùa cuối cùng: 38,3 điểm, 19,8 rebound, 5,4 hỗ trợ: 38.3 points, 19.8 rebounds, 5.4 assists

    Sự nghiệp & NBSP; Số liệu thống kê nâng cao: 22,7 mỗi, .494 TS%, 104,2 WS, 0.148 WS/48, 1.659 cổ phiếu MVP: 22.7 PER, .494 TS%, 104.2 WS, 0.148 WS/48, 1.659 MVP Shares

    Số liệu hiệu suất: 2927,9 trang, 755,29 AS, 259,84 cc, 18,56 cc/mùa, 1 LMVP, 1,843 cổ phiếu LMVP: 2927.9 PP, 755.29 AS, 259.84 CC, 18.56 CC/Season, 1 LMVP, 1.843 LMVP Shares

21. Bob Pettit

82 trên 102

    10 quán bar thể thao hàng đầu ở Las vegas năm 2022

    Hình ảnh NBA/Hình ảnh Getty

    Năm chơi: 1954-65: 1954-65

    Đội: Milwaukee/st. Louis Hawks: Milwaukee/St. Louis Hawks

    Xếp hạng vị trí: Số 6 PF: No. 6 PF

    Bob Pettit không chỉ là một trong số ít những ông lớn đã có được Bill Russell tốt hơn trong một loạt trận playoff, mà anh ta còn là một tác phẩm có giá trị liên tục cho Hawks trong suốt sự nghiệp bị đánh giá thấp. Tên của Power Forward này có thể không cộng hưởng như một số đối tác của ông từ cuối những năm 1950 và đầu thập niên 60, nhưng ông vẫn là một lực lượng tàn bạo. Anh ta kiếm được nhiều đóng góp nghề nghiệp mỗi mùa hơn tất cả trừ năm cầu thủ trong lịch sử NBA. & NBSP;

    Mặc dù Pettit chỉ giành được LMVP một lần, một lần trong mùa giải 1955-56, nhưng khi anh ta kiếm được 13,8 cổ phiếu cho Hawks 33 thắng, anh ta luôn là người lãnh đạo đội của mình, đập vào bài ở cả hai đầu sàn. Anh kết thúc sự nghiệp của mình với 3,19 cổ phiếu LMVP, tổng cộng chỉ bị vượt qua bởi hàng tá người chơi trong suốt lịch sử NBA, tám người trong số họ vẫn chưa xuất hiện trong đếm ngược này. & NBSP;

    Trong khi anh và Alex Groza là những cầu thủ duy nhất trong lịch sử NBA trung bình hơn 20 điểm mỗi trận mỗi mùa trong sự nghiệp của họ (Michael Jordan thực sự là một điểm nhút nhát trong năm cuối cùng của anh), Pettit chỉ chơi trong 11 mùa và nghỉ hưu tại Tuổi 32. Sơ yếu lý lịch của anh ấy chỉ giới hạn ở 792 trận đấu, dễ dàng là số lượng thấp nhất của bất kỳ người chơi nào được xếp hạng trong top 25.

    Để đặt điều đó trong viễn cảnh, Carmelo Anthony đã vượt qua anh ta trên bảng xếp hạng được chơi trò chơi trong phần đầu của chiến dịch 2014-15. & NBSP; & NBSP;


    Thuật ngữ thống kê của Pettit

    Số liệu thống kê trong sự nghiệp trên mỗi trò chơi: 26,4 điểm, 16,2 rebound, 3.0 hỗ trợ: 26.4 points, 16.2 rebounds, 3.0 assists

    Mùa cuối cùng: 31,1 điểm, 20,3 rebound, 3,7 hỗ trợ: 31.1 points, 20.3 rebounds, 3.7 assists

    Sự nghiệp & NBSP; Số liệu thống kê nâng cao: 25,3 mỗi, .511 TS%, 136 WS, 0,213 WS/48, 2.628 MVP cổ phiếu: 25.3 PER, .511 TS%, 136 WS, 0.213 WS/48, 2.628 MVP Shares

    Số liệu hiệu suất: 1892,88 trang, 635,8 AS, 350,15 cc, 31,83 cc/mùa, 1 LMVP, 3,19 cổ phiếu LMVP: 1892.88 PP, 635.8 AS, 350.15 CC, 31.83 CC/Season, 1 LMVP, 3.19 LMVP Shares

20. John Havlicek

83 trên 102

    10 quán bar thể thao hàng đầu ở Las vegas năm 2022

    Hình ảnh Dick Raphael/Getty

    Năm chơi: 1958-72: 1962-78

    Các đội: Minneapolis/Los Angeles Lakers: Boston Celtics

    Xếp hạng vị trí: Số 4 SFNo. 3 SF

    Là Jimmy Wexler, một người nổi bật nghiệp dư, người đã thi đấu với Elgin Baylor từ lâu trước khi anh ta đến NBA, nói với Dave McKenna trong một bài báo của Grantland, Baylor là một trong những huyền thoại chỉ đi trước thời đại:

    Đó là khía cạnh cuối cùng của trò chơi của anh ấy nên nổi bật nhất. Mặc dù trung bình 1,2 lần đánh cắp và 0,3 khối mỗi trò chơi không phải là tất cả ấn tượng, Havlicek đã được chọn vào đội hình toàn diện trong tám lần riêng biệt. Anh ấy đã kiếm được 74,1 cổ phiếu chiến thắng phòng thủ trong suốt sự nghiệp của mình, điểm số 12 mọi thời đại bất kể vị trí nào và ngay cả vào cuối những năm 30 tuổi, anh ấy đã gửi DBPM tích cực. & NBSP;

    Điều đó, cùng với tuổi thọ tổng thể của anh ấy, giúp anh ấy vượt qua Bob Pettit và dẫn đầu 20. Havlicek thực sự không bao giờ được hưởng một mùa giải tồi tệ, kiếm được 6,4 cổ phiếu trong mùa giải tân binh ở độ tuổi 22 với Boston Celtics và kết thúc sự nghiệp 16 Nhiều năm sau bằng cách đăng thêm 5.1. Không có tiền đạo nhỏ nào phù hợp với nhiều trò chơi hơn, và không phải là Celtic đời này chỉ chơi vì lợi ích của việc chơi.


    Thuật ngữ thống kê của Havlicek

    Số liệu thống kê trong sự nghiệp trên mỗi trò chơi: 20,8 điểm, 6,3 rebound, 4,8 hỗ trợ, 1,2 đánh cắp, 0,3 khối: 20.8 points, 6.3 rebounds, 4.8 assists, 1.2 steals, 0.3 blocks

    Mùa cuối cùng: 28,9 điểm, 9,0 rebound, 7,5 hỗ trợ, 1,3 lần đánh cắp, 0,4 khối: 28.9 points, 9.0 rebounds, 7.5 assists, 1.3 steals, 0.4 blocks

    Sự nghiệp & NBSP; Số liệu thống kê nâng cao: 17,5 mỗi, .492 TS%, 101 ORTG, 99 DRTG, 131,7 WS, 0.136 WS/48, 0.217 MVP: 17.5 PER, .492 TS%, 101 ORtg, 99 DRtg, 131.7 WS, 0.136 WS/48, 0.217 MVP Shares

    Số liệu hiệu suất: 3140,72 trang, 1796,74 AS, 277,26 cc, 17,33 cc/mùa, 0 lmvps, 1.025 cổ phiếu LMVP: 3140.72 PP, 1796.74 AS, 277.26 CC, 17.33 CC/Season, 0 LMVPs, 1.025 LMVP Shares

19. Dirk Nowitzki

84 trên 102

    10 quán bar thể thao hàng đầu ở Las vegas năm 2022

    Hoa Kỳ Today Sports

    Năm chơi: 1998-hiện tại: 1998-Current

    Các đội: Dallas Mavericks: Dallas Mavericks

    Xếp hạng vị trí: Số 5 PF: No. 5 PF

    Đó là Tim Duncan, người thường nhận được tín dụng vì đã từ chối những tiến bộ của thời gian của cha trong NBA thời hiện đại, nhưng tại sao chúng ta không dành cho Dirk Nowitzki cùng loại lời khen ngợi? & NBSP;

    Rốt cuộc, anh ấy đã khá giỏi trong mùa giải 36 tuổi của mình, trung bình 17,4 điểm và 5,9 rebound mỗi trận, đăng 55,8 tỷ lệ bắn thật, kiếm được 19,5 mỗi lần và giúp thực hiện hành vi phạm tội của Dallas Mavericks có cơ hội nghiêm trọng để đi xuống như Một trong những điều tốt nhất mọi thời đại trước khi mua lại Rajon Rondo giữa mùa giải đã ném mọi thứ. & NBSP;

    Độ bền đáng kể trong suốt sự nghiệp của mình, Nowitzki đã liên tục xuất sắc kể từ khi rời Đức và thực hiện hành trình qua ao.

    Anh ấy trung bình ít nhất 20 điểm mỗi trận trong 13 mùa khác nhau, bao gồm một tá. Anh ấy đã dẫn dắt Mavs đến một danh hiệu gần như một tay vào năm 2011 và đến khá gần trong một dịp khác. Anh ta đã đổi mới cách những người đàn ông to lớn có thể chơi tấn công, sử dụng fadeaway một chân của anh ta với nhiều thành công đến nỗi những người ghi bàn đương đại tuyệt vời khác như Kevin Durant và LeBron James đã sao chép anh ta. & NBSP;

    Và đó là không nói gì về số liệu hiệu suất của anh ấy. Mặc dù có thời gian trong sự nghiệp, chỉ có 21 cầu thủ trong lịch sử giải đấu đã kiếm được nhiều đóng góp nghề nghiệp hơn mỗi mùa, chỉ 10 trong số đó chơi sau khi sáp nhập NBA-ABA. Anh ấy đã số 15 mọi lúc khi nhìn vào tổng số trọn đời. Thêm vào đó, Nowitzki giá vé khá tốt trong các số liệu playoff và cổ phiếu 1,74 LMVP của anh ấy không phải là bất cứ điều gì để đánh hơi. & nbsp; & nbsp; 


    Thuật ngữ thống kê của nowitzki

    Số liệu thống kê trong sự nghiệp trên mỗi trò chơi: 22,3 điểm, 8,0 rebound, 2,6 hỗ trợ, 0,9 đánh cắp, 0,9 khối: 22.3 points, 8.0 rebounds, 2.6 assists, 0.9 steals, 0.9 blocks

    Mùa cuối cùng: & NBSP; 26,6 điểm, 9,9 rebound, 3,5 hỗ trợ, 1,4 steals, 1,5 khối26.6 points, 9.9 rebounds, 3.5 assists, 1.4 steals, 1.5 blocks

    Sự nghiệp & NBSP; Số liệu thống kê nâng cao: 23,3 mỗi, .581 TS%, 117 Ortg, 104 DRTG, 191.1 & NBSP; WS, 0,206 & NBSP; WS/48, 1,81 MVP: 23.3 PER, .581 TS%, 117 ORtg, 104 DRtg, 191.1 WS, 0.206 WS/48, 1.81 MVP Shares

    Số liệu hiệu suất: 2821,5 trang, 333.56 AS, 379,64 cc, 23,73 cc/mùa, 0 LMVP, 1,74 cổ phiếu LMVP: 2821.5 PP, 333.56 AS, 379.64 CC, 23.73 CC/Season, 0 LMVPs, 1.74 LMVP Shares

18. Charles Barkley

85 trên 102

    10 quán bar thể thao hàng đầu ở Las vegas năm 2022

    Brian Drake/Getty Images

    Năm chơi: 1984-2000: 1984-2000

    Các đội: Philadelphia 76ers, Phoenix Suns, Houston Rockets: Philadelphia 76ers, Phoenix Suns, Houston Rockets

    Xếp hạng vị trí: Số 4 PF: No. 4 PF

    Trước khi anh ta phát triển thành nhà phân tích của Witicism-Spewing về TNT được hoan nghênh & NBSP; bên trong hội thảo NBA & NBSP; Charles Barkley đã thống trị phe đối lập trên sân bóng rổ. Quay trở lại khi anh thon dài hơn nhiều, anh trở thành một trong những ngôi sao độc đáo nhất của NBA, kéo xuống những rebound với sự hung dữ, phát triển mạnh như một cầu thủ ghi bàn hiệu quả và thậm chí dẫn đầu sự phá vỡ với các kỹ năng rê bóng và chuyền bóng lạ mắt của anh.

    Thật không may, Barkley không bao giờ vượt qua được cái bướu trong vòng playoffs. Một người chơi thống trị trong mùa giải thông thường, anh ấy đã chơi khá tốt trong suốt phần quan trọng hơn trong năm, trung bình của người khác là 23 điểm, 12,9 rebound và 3,9 hỗ trợ mỗi trận với 24,2 mỗi người nhưng dường như không bao giờ đứng đầu. & NBSPS ;

    Tuy nhiên, mọi thứ khác nổi bật một cách tốt. Barkley là một trong 34 cầu thủ trong lịch sử NBA giành được LMVP, mà anh ấy đã làm vào năm 1991-92 khi anh ấy kiếm được 12,3 cổ phiếu cho Philadelphia 76ers. Cổ phiếu 3,32 LMVP của anh ấy để lại cho anh ấy trong Top 10 lịch sử và chúng tôi hoàn toàn không thể quên MVP thực tế mà anh ấy đã giành được vào năm 1992-93 với Phoenix Suns. & NBSP;


    Thuật ngữ thống kê của Barkley

    Số liệu thống kê trong sự nghiệp trên mỗi trò chơi: 22,1 điểm, 11,7 rebound, 3,9 hỗ trợ, 1,5 đánh cắp, 0,8 khối: 22.1 points, 11.7 rebounds, 3.9 assists, 1.5 steals, 0.8 blocks

    Mùa cuối cùng: 28,3 điểm, 14,6 rebound, 5,1 hỗ trợ, 2,2 steals, 1,6 khối: 28.3 points, 14.6 rebounds, 5.1 assists, 2.2 steals, 1.6 blocks

    Sự nghiệp & NBSP; Số liệu thống kê nâng cao: 24,6 mỗi, .612 TS%, 119 ORTG, 105 DRTG, 177,2 WS, 0.216 WS/48, 2.438 MVP: 24.6 PER, .612 TS%, 119 ORtg, 105 DRtg, 177.2 WS, 0.216 WS/48, 2.438 MVP Shares

    Số liệu hiệu suất: 2621,13 trang, 169,32 AS, 398,83 cc, 24,93 cc/mùa, 1 LMVP, 3,32 cổ phiếu LMVP: 2621.13 PP, 169.32 AS, 398.83 CC, 24.93 CC/Season, 1 LMVP, 3.32 LMVP Shares

17. Moses Malone

86 trên 102

    10 quán bar thể thao hàng đầu ở Las vegas năm 2022

    Scott Cickyham/Getty Images

    Năm chơi: 1974-95: 1974-95

    Các đội: Utah Stars (ABA), Spirits of St. Louis (ABA), Buffalo Braves, Houston Rockets, Philadelphia 76ers, Washington Bullets, Atlanta Hawks, Milwaukee Bucks, San Antonio Spurs: Utah Stars (ABA), Spirits of St. Louis (ABA), Buffalo Braves, Houston Rockets, Philadelphia 76ers, Washington Bullets, Atlanta Hawks, Milwaukee Bucks, San Antonio Spurs

    Xếp hạng vị trí: Số 7 C: No. 7 C

    Thật khó để tìm thấy một người chơi thể chất nhiều hơn Moses Malone. Người đàn ông lớn bắt đầu sự nghiệp của mình ở ABA, thực sự phát triển mạnh trong NBA chậm lại và luôn luôn ở trạng thái tốt nhất khi tiếp xúc với người khác. Đối thủ phạm tội và chỉ tàn bạo bất cứ ai mà anh ta phải chống lại, bất kể tình huống nào. & NBSP;The big man began his career in the ABA, truly thrived in the slowed-down NBA and was always at his best when making contact with someone else. He would dig in his feet and hold his own on the glass, back down his opponent on offense and just brutalize whomever he was supposed to go up against, regardless of the situation. 

    Thể chất đó đã giúp Malone giành được các danh hiệu và tự thiết lập mình như một huyền thoại về vị trí trung tâm. Anh ấy không chỉ trung bình 12,2 bảng mỗi trận đấu trong suốt sự nghiệp của mình, đứng đầu ở mức 17,6 trong mùa giải 1978-79 của anh ấy với Houston Rockets, mà tỷ lệ hồi phục của anh ấy là không thể phủ nhận ưu tú. & NBSP;

    Tốt như Charles Barkley đã ở trên kính, Malone đã tốt hơn. Chỉ có 11 người chơi trong lịch sử NBA với 500 trò chơi với tín dụng của họ và tổng tỷ lệ hồi phục trên 19 và Malone (19.8) chỉ có Dennis Rodman (23.4), Reggie Evans (21.9) và Dwight Howard (20.7). & NBSP; & NBSPSP ;


    Thuật ngữ thống kê của Malone

    Số liệu thống kê trong sự nghiệp trên mỗi trò chơi: & NBSP; 20,6 điểm, 12,2 rebound, 1,4 hỗ trợ, 0,8 đánh cắp, 1,3 khối 20.6 points, 12.2 rebounds, 1.4 assists, 0.8 steals, 1.3 blocks

    Mùa cuối cùng: & NBSP; 31,1 điểm, 17,6 rebound, 1,8 hỗ trợ, 1,1 steals, 2,2 khối: 31.1 points, 17.6 rebounds, 1.8 assists, 1.1 steals, 2.2 blocks

    Sự nghiệp & NBSP; Số liệu thống kê nâng cao: & NBSP; 22.3 mỗi, .569 TS%, 114 Ortg, 105 DRTG, 167.1 WS, 0.178 WS/48, 2.873 cổ phiếu MVP 22.3 PER, .569 TS%, 114 ORtg, 105 DRtg, 167.1 WS, 0.178 WS/48, 2.873 MVP Shares

    Số liệu hiệu suất: & NBSP; 1796,34 trang, 388,87 AS, 363,37 cc, 19,12 cc/mùa, 0 lmvps, 1,97 cổ phiếu LMVP 1796.34 PP, 388.87 AS, 363.37 CC, 19.12 CC/Season, 0 LMVPs, 1.97 LMVP Shares

16. Karl Malone

87 trên 102

    10 quán bar thể thao hàng đầu ở Las vegas năm 2022

    Andrew D. Bernstein/Getty Images

    Năm chơi: 1985-2004: 1985-2004

    Các đội: Utah Jazz, Los Angeles Lakers: Utah Jazz, Los Angeles Lakers

    Xếp hạng vị trí: Số 3 PF: No. 3 PF

    Karl Malone được nhớ đến nhiều nhất vì sự thống trị tuyệt đối của anh ấy như một người ghi bàn, rebounder và mối đe dọa pick-and-roll, nhưng đó không phải là tất cả những gì có trong trò chơi của anh ấy. Khả năng của anh ấy để làm trung tâm của một hàng phòng thủ đã bị mất theo thời gian, và anh ấy là một người qua đường tuyệt vời cho vị trí của mình trong suốt sự nghiệp của mình, miễn là nó có.

    Tuổi thọ đó cũng đáng chú ý, vì Malone đã chơi gần như toàn bộ hai thập kỷ và có lẽ vẫn còn đủ hình dạng tốt để trở lại 11 năm sau đó. & NBSP;

    Tuy nhiên, sơ yếu lý lịch của anh ấy không hoàn hảo. Mặc dù đó không chính xác là lỗi của anh ấy, anh ấy đã chơi trong hệ thống lý tưởng trong suốt thời gian của mình với Utah Jazz. Huấn luyện viên (Jerry Sloan) là hoàn hảo. Nhà phân phối (John Stockton) là hoàn hảo. Thời đại cũng vậy. & NBSP;

    Điều đó và việc thiếu nhẫn là có vấn đề, mặc dù sau này không giữ anh ta quá nhiều. Cổ phiếu tiến bộ của anh ấy không khủng khiếp, và điểm hiệu suất playoff của anh ấy cho thấy Malone là mối đe dọa lớn trong năm sau năm này. Trên thực tế, chỉ có tám người chơi trong lịch sử NBA đánh bại anh ta trong thể loại đó, vì vậy chúng ta có thể tránh xa câu chuyện "Resume playoff của Malone là xấu" mà nếu không anh ta không thể vươn lên một vị trí nổi bật như vậy trong bảng xếp hạng. & NBSP; & NBSP;


    Thuật ngữ thống kê của Malone

    Số liệu thống kê trong sự nghiệp trên mỗi trò chơi: & NBSP; 20,6 điểm, 12,2 rebound, 1,4 hỗ trợ, 0,8 đánh cắp, 1,3 khối: 25.0 points, 10.1 rebounds, 3.6 assists, 1.4 steals, 0.8 blocks

    Mùa cuối cùng: & NBSP; 31,1 điểm, 17,6 rebound, 1,8 hỗ trợ, 1,1 steals, 2,2 khối: 31.0 points, 12.0 rebounds, 4.7 assists, 1.9 steals, 1.5 blocks

    Sự nghiệp & NBSP; Số liệu thống kê nâng cao: & NBSP; 22.3 mỗi, .569 TS%, 114 Ortg, 105 DRTG, 167.1 WS, 0.178 WS/48, 2.873 cổ phiếu MVP: 23.9 PER, .577 TS%, 113 ORtg, 101 DRtg, 234.6 WS, 0.205 WS/48, 4.296 MVP Shares

    Số liệu hiệu suất: & NBSP; 1796,34 trang, 388,87 AS, 363,37 cc, 19,12 cc/mùa, 0 lmvps, 1,97 cổ phiếu LMVP: 3657.35 PP, 374.22 AS, 493.13 CC, 25.95 CC/Season, 0 LMVPs, 3.03 LMVP Shares

16. Karl Malone

87 trên 102

    10 quán bar thể thao hàng đầu ở Las vegas năm 2022

    Andrew D. Bernstein/Getty Images

    Năm chơi: 1985-2004: 1995-Current

    Các đội: Utah Jazz, Los Angeles Lakers: Minnesota Timberwolves, Boston Celtics, Brooklyn Nets

    Xếp hạng vị trí: Số 3 PF: No. 2 PF

    Karl Malone được nhớ đến nhiều nhất vì sự thống trị tuyệt đối của anh ấy như một người ghi bàn, rebounder và mối đe dọa pick-and-roll, nhưng đó không phải là tất cả những gì có trong trò chơi của anh ấy. Khả năng của anh ấy để làm trung tâm của một hàng phòng thủ đã bị mất theo thời gian, và anh ấy là một người qua đường tuyệt vời cho vị trí của mình trong suốt sự nghiệp của mình, miễn là nó có.

    Tuổi thọ đó cũng đáng chú ý, vì Malone đã chơi gần như toàn bộ hai thập kỷ và có lẽ vẫn còn đủ hình dạng tốt để trở lại 11 năm sau đó. & NBSP;

    Nhưng nó không chỉ là về phòng thủ cho Garnett. & NBSP;

    Mặc dù Malone là một cầu thủ ghi bàn tốt hơn (có thể là do tỷ lệ sử dụng và hệ thống), Garnett có tổng tỷ lệ hồi phục trong sự nghiệp cao hơn và tỷ lệ phần trăm hỗ trợ tốt hơn. Anh ấy là ngôi sao toàn diện hơn, và sự vượt trội của anh ấy cho anh ấy đủ lợi thế để thành công playoff ngắn hơn và giới hạn tương tự (vâng, bao gồm cả chiếc nhẫn với Boston Celtics, khi những năm tháng với Minnesota Timberwolves kéo anh ấy xuống Thể loại này) cho phép anh ta dẫn đầu Top 15. & nbsp; & nbsp;


    Thuật ngữ thống kê của Garnett

    Số liệu thống kê trong sự nghiệp trên mỗi trò chơi: 18,2 điểm, 10,2 rebound, 3,8 hỗ trợ, 1,3 lần đánh cắp, 1,4 khối: 18.2 points, 10.2 rebounds, 3.8 assists, 1.3 steals, 1.4 blocks

    Mùa cuối cùng: 24,2 điểm, 13,9 rebound, 6.0 hỗ trợ, 1,7 đánh cắp, 2,2 khối: 24.2 points, 13.9 rebounds, 6.0 assists, 1.7 steals, 2.2 blocks

    Sự nghiệp & NBSP; Số liệu thống kê nâng cao: 22,8 mỗi, .546 TS%, 110 Ortg, 99 DRTG, 190,4 & NBSP; WS, 0.183 WS/48, 2.753 cổ phiếu MVP: 22.8 PER, .546 TS%, 110 ORtg, 99 DRtg, 190.4 WS, 0.183 WS/48, 2.753 MVP Shares

    Số liệu hiệu suất: 2310,88 trang, 330,04 AS, 439,58 cc, 23,14 cc/mùa, 4 LMVP, 5,003 cổ phiếu LMVP: 2310.88 PP, 330.04 AS, 439.58 CC, 23.14 CC/Season, 4 LMVPs, 5.003 LMVP Shares

14. Hakeem Olajuwon

89 trên 102

    10 quán bar thể thao hàng đầu ở Las vegas năm 2022

    Hình ảnh Tim DeFrisco/Getty

    Năm chơi: 1984-2002: 1984-2002

    Các đội: Houston Rockets, Toronto Raptors: Houston Rockets, Toronto Raptors

    Xếp hạng vị trí: Số 6 C: No. 6 C

    Sẽ có một người chơi độc đáo như vậy trong NBA? Có thể, đặc biệt là với dòng tài năng kỳ lạ như Giannis Antetokounmpo và Anthony Davis, nhưng Hakeem Olajuwon là siêu sao không nghi ngờ đầu tiên, người đã hoàn toàn thách thức so sánh. Người chơi và sau đó chạy đến đầu kia và lóa mắt những người bảo vệ với giấc mơ mượt mà của mình.Here was a 7-footer who moved so well he could defend just about any player and then run to the other end and dazzle defenders with his smooth Dream Shake.

    Olajuwon có khả năng tác động đến một trò chơi bằng bất kỳ cách nào có thể, và đó là lý do tại sao anh ta là chủ sở hữu của một số dòng kỳ lạ và ấn tượng nhất mà môn thể thao này từng thấy. Tuy nhiên, Olajuwon không hiệu quả như một số ông lớn ở phía trước anh ta, anh ta cũng không có giá trị đối với các đội thường chứa đầy tài năng và được hỗ trợ bởi hoàn cảnh (xem: Jordan nghỉ hưu vào giữa những năm 90).. Nonetheless, Olajuwon wasn't quite as efficient as some of the big men ahead of him, nor was he as valuable to teams that were often loaded with talent and aided by circumstance (see: Jordan retiring in the mid-'90s).

    Cuối cùng, thật khó để xem qua 20,14 đóng góp sự nghiệp của anh ấy mỗi mùa. Mặc dù đó là một dấu ấn thống trị, nhưng nó không hoàn toàn cao như chúng tôi mong đợi từ một người đàn ông lớn thường là người lãnh đạo các đội của anh ta. Trên thực tế, chỉ có một người chơi còn lại trong việc đếm ngược này chồng chất vào sự nghiệp với tốc độ thấp hơn, và điều đó phần lớn là do anh ta chơi tốt vào hoàng hôn của nhiệm kỳ NBA ​​của mình, làm việc theo cách của anh ta trong mùa giải thông thường và làm chệch hướng số của anh ta. & NBSP của anh ta. ;


    Thuật ngữ thống kê của Olajuwon

    Số liệu thống kê trong sự nghiệp trên mỗi trò chơi: & NBSP; 21,8 điểm, 11,1 rebound, 2,5 hỗ trợ, 1,7 steals, 3,1 khối 21.8 points, 11.1 rebounds, 2.5 assists, 1.7 steals, 3.1 blocks

    Mùa cuối cùng: & NBSP; 27,8 điểm, 14,0 rebound, 3,6 hỗ trợ, 2,6 steals, 4,6 khối: 27.8 points, 14.0 rebounds, 3.6 assists, 2.6 steals, 4.6 blocks

    Sự nghiệp & NBSP; Số liệu thống kê nâng cao: & NBSP; 23,6 mỗi, .553 TS%, 108 ORTG, 98 DRTG, 162,8 WS, 0.177 WS/48, 2.611 cổ phiếu MVP 23.6 PER, .553 TS%, 108 ORtg, 98 DRtg, 162.8 WS, 0.177 WS/48, 2.611 MVP Shares

    Số liệu hiệu suất: & NBSP; 3324,85 trang, 573,28 AS, 362,6 cc, 20,14 cc/mùa, 0 lmvps, 1,23 LMVP cổ phiếu 3324.85 PP, 573.28 AS, 362.6 CC, 20.14 CC/Season, 0 LMVPs, 1.23 LMVP Shares

13. David Robinson

90 trên 102

    10 quán bar thể thao hàng đầu ở Las vegas năm 2022

    Nathaniel S. Butler/Getty Images

    Năm chơi: 1989-2003: 1989-2003

    Các đội: San Antonio Spurs: San Antonio Spurs

    Xếp hạng vị trí: Số 5 C: No. 5 C

    Các số liệu nâng cao của David Robinson là hoàn toàn vô lý.

    Anh ta không chỉ có sự nghiệp mỗi 26,2 (mốc số 4 của bất kỳ người chơi nào trong top 100), mà anh ta còn kiếm được 0,25 cổ phiếu trong 48 phút, vẫn là tỷ lệ tốt thứ hai mọi thời đại, mất đi một cách hẹp hòi theo tỷ lệ của Michael Jordan.

    Trên hết, xếp hạng tấn công sự nghiệp của anh ấy cao hơn 20 điểm so với xếp hạng phòng thủ của anh ấy, anh ấy đã đóng góp theo mọi cách có thể tưởng tượng được, và cổ phiếu MVP 3.123 của anh ấy khiến anh ấy ở vị trí thứ 12 trong suốt lịch sử NBA, năm bậc thang trên Hakeem Olajuwon. & NBSP;

    Cắt theo đuổi, Robinson đơn giản là tốt hơn Olajuwon, ngay cả khi người chơi số 14 trong đếm ngược này là độc đáo hơn và có một động thái dễ nhận biết hơn, giấc mơ được cấp bằng sáng chế. Được biết đến với cái tên "Đô đốc", ông lớn San Antonio Spurs có thể khủng bố đối thủ bằng phòng thủ thể thao của mình và sau đó giảm 40 điểm cho họ. Bất kể loại đóng góp nào mà nhóm của anh ta cần, anh ta có thể cung cấp cho họ. & NBSP;

    Thực sự, chỉ có hai sai sót trong sơ yếu lý lịch, mặc dù chúng đủ quan trọng để giữ anh ta ra khỏi top 10.

    Đầu tiên, anh ta không chơi khá lâu như các stalwarts khác đang điền vào phần thứ hạng này, khi anh ta bắt đầu bị trì hoãn nhờ vào thời gian của anh ta với Hải quân. Bước vào giải đấu trong mùa giải 24 tuổi của anh ấy và nghỉ hưu ở tuổi 37, anh ấy đã bỏ lỡ những gì có thể là một năm đầu tiên. Thứ hai, có tiếng gõ mà anh ta không thể giành được một danh hiệu cho đến khi Tim Duncan đến, và đó là một mối quan tâm chính đáng, ngay cả khi Robinson chơi trong những năm 1990 xếp chồng. & NBSP;


    Thuật ngữ thống kê của Robinson

    Số liệu thống kê trong toàn bộ trò chơi: & NBSP; 21,1 điểm, 10,6 rebound, 2,5 hỗ trợ, 1,4 steals, 3.0 khối 21.1 points, 10.6 rebounds, 2.5 assists, 1.4 steals, 3.0 blocks

    Mùa cuối cùng: & NBSP; 29,8 điểm, 13,0 rebound, 4,8 hỗ trợ, 2,3 steals, 4,5 khối: 29.8 points, 13.0 rebounds, 4.8 assists, 2.3 steals, 4.5 blocks

    Sự nghiệp & NBSP; Số liệu thống kê nâng cao: & NBSP; 26,2 mỗi, .583 TS%, 116 ORTG, 96 DRTG, 178,7 WS, 0,250 WS/48, 3.123 cổ phiếu MVP 26.2 PER, .583 TS%, 116 ORtg, 96 DRtg, 178.7 WS, 0.250 WS/48, 3.123 MVP Shares

    Số liệu hiệu suất: & NBSP; 2061,48 trang, 363,13 AS, 369,98 cc, 26,43 cc/mùa, 1 LMVP, 3,22 LMVP cổ phiếu 2061.48 PP, 363.13 AS, 369.98 CC, 26.43 CC/Season, 1 LMVP, 3.22 LMVP Shares

12. Oscar Robertson

91 trên 102

    10 quán bar thể thao hàng đầu ở Las vegas năm 2022

    Báo chí liên quan

    Năm chơi: 1960-74: 1960-74

    Các đội: Cincinnati Royals, Milwaukee Bucks: Cincinnati Royals, Milwaukee Bucks

    Xếp hạng vị trí: Số 3 PG: No. 3 PG

    Mùa nhân ba cú đúp của Oscar Robertson (người duy nhất trong lịch sử NBA) nên là điều đầu tiên xuất hiện trong đầu khi bạn nghĩ về người bảo vệ vô cùng độc đáo này, một người đã đạt được tất cả các loại thống kê thống kê với Hoàng gia Cincinnati và sau đó hợp tác Giành chiến thắng một chức vô địch với Kareem Abdul-Jabbar và Milwaukee Bucks.

    Nhưng có thể là mùa thực sự là một chút được đánh giá cao, & nbsp; đặc biệt & nbsp; như điều đó có thể nghe? Như trường hợp có rất nhiều số từ những ngày đầu của hiệp hội, các số liệu thống kê hơi bị thổi phồng. & NBSP;

    Nếu chúng tôi điều chỉnh theo tốc độ 2013-2014, chúng tôi có thể thấy rằng Robertson & NBSP; sẽ có trung bình 22,9 điểm, 9,3 rebound và 8,5 hỗ trợ mỗi trận. Vẫn không thể phủ nhận ấn tượng và là một trong những mùa vĩ đại nhất mọi thời đại, nhưng không phải là những con số cột mốc đã giúp anh ấy nổi tiếng. & NBSP;

    May mắn thay, chúng ta không cần các cột mốc tùy ý. Có hoặc không có họ, Robertson là một người bảo vệ quan điểm cực kỳ ấn tượng với sự tinh tế khác biệt cho sản xuất phi truyền thống. Thêm vào đó, anh ta không chỉ trung bình một cú đúp cho một chiến dịch duy nhất. & NBSP;

    Trong sáu mùa giải chuyên nghiệp đầu tiên của mình, Robertson đã đăng 30,4 điểm, 10,0 rebound và 10,7 dimes mỗi cuộc thi. Điều chỉnh tốc độ hay không, không thể phủ nhận mức độ ấn tượng mà vẫn còn gần năm thập kỷ sau. & NBSP;


    Thuật ngữ thống kê của Robertson

    Số liệu thống kê trong sự nghiệp trên mỗi trò chơi: 25,7 điểm, 7,5 rebound, 9,5 hỗ trợ, 1,1 steals, 0,1 khối: 25.7 points, 7.5 rebounds, 9.5 assists, 1.1 steals, 0.1 blocks

    Mùa cuối cùng: 31,4 điểm, 12,5 rebound, 11,5 hỗ trợ, 1,1 steals, 0,1 khối: 31.4 points, 12.5 rebounds, 11.5 assists, 1.1 steals, 0.1 blocks

    Sự nghiệp & NBSP; Số liệu thống kê nâng cao: 23,2 mỗi, .564 TS%, 98 DRTG, 189,2 WS, 0,207 WS/48, 2,479 cổ phiếu MVP: 23.2 PER, .564 TS%, 98 DRtg, 189.2 WS, 0.207 WS/48, 2.479 MVP Shares

    Số liệu hiệu suất: 1928,98 trang, 407,64 AS, 437,5 cc, 31,25 cc/mùa, 1 LMVP, 4.2 cổ phiếu LMVP: 1928.98 PP, 407.64 AS, 437.5 CC, 31.25 CC/Season, 1 LMVP, 4.2 LMVP Shares

11. Kobe Bryant

92 trên 102

    10 quán bar thể thao hàng đầu ở Las vegas năm 2022

    Ezra Shaw/Getty Images

    Năm chơi: 1996-dòng: 1996-Current

    Các đội: Los Angeles Lakers: Los Angeles Lakers

    Xếp hạng vị trí: Số 2 SG: No. 2 SG

    Một Kobe Bryant, 36 tuổi, đã phải vật lộn để trở lại sau hai vết thương lớn (RUPTRE ACHILLES và các vấn đề về đầu gối của anh ta) và hiện đang làm việc từ một vòng quay rách, nhưng đừng để điều đó làm mất đi sự vĩ đại chung của anh ta.

    Theo nhiều cách, sự nghiệt ngã và kiên trì của anh ấy đã tỏa sáng ngay cả khi anh ấy đăng những con số ghi bàn không hiệu quả làm xua tan giá trị của anh ấy và kéo xuống dấu ấn sự nghiệp của anh ấy. Bất chấp số liệu thống kê xuất sắc của anh ấy kể từ khi rời khỏi Merion thấp hơn, đó là tâm lý Mamba đã khiến anh ấy trở thành một huyền thoại như vậy. & NBSP;

    Bryant đã xây dựng sự nghiệp của mình xung quanh chiến thắng. Đó là trọng tâm duy nhất của anh ấy kể từ khi bùng nổ vào giải đấu như một người bảo vệ bắn súng mới. Và anh ấy đã làm rất nhiều điều đó, cho dù được ghép đôi với Shaquille O'Neal hay Pau Gasol. Và ngay cả trong thời gian xuống cho Los Angeles Lakers, anh ta đã chiến đấu, cố gắng mang theo đội của mình mặc dù có tổng số phút và tỷ lệ giảm. & NBSP;

    Ngoài ra còn có một số sẽ mãi mãi được liên kết với số 8/không. 24: 81. Đó là bao nhiêu điểm anh ấy ghi được trước Toronto Raptors vào ngày 22 tháng 1 năm 2006 và nó nên được coi là hiệu suất ghi điểm hàng đầu trong lịch sử NBA, ngay cả khi kỷ lục 100 điểm của Wilt Chamberlain vẫn an toàn.

    Sử dụng cùng một loại điều chỉnh thời đại được sử dụng cho mùa ba nhân đôi của Oscar Robertson, trò chơi 81 điểm của Bryant tương đương với màn trình diễn 84 điểm trong năm 2013-2014; Kiệt tác của Chamberlain giống như hiển thị 74 điểm. & Nbsp; & nbsp; 


    Thuật ngữ thống kê của Bryant

    Số liệu thống kê trong sự nghiệp trên mỗi trò chơi: 25,4 điểm, 5,3 rebound, 4,8 hỗ trợ, 1,5 lần đánh cắp, 0,5 khối: 25.4 points, 5.3 rebounds, 4.8 assists, 1.5 steals, 0.5 blocks

    Mùa cuối cùng: 35,4 điểm, 6,9 rebound, 6.0 assists, 2,2 steals, 1,0 khối: 35.4 points, 6.9 rebounds, 6.0 assists, 2.2 steals, 1.0 blocks

    Sự nghiệp & NBSP; Số liệu thống kê nâng cao: 23,2 mỗi, .553 TS%, 111 ORTG, 105 DRTG, 173,3 WS, 0.178 WS/48, 4,206 MVP cổ phiếu: 23.2 PER, .553 TS%, 111 ORtg, 105 DRtg, 173.3 WS, 0.178 WS/48, 4.206 MVP Shares

    Số liệu hiệu suất: 3960 trang, 1289.2 AS, 368,15 cc, 20,45 cc/mùa, 0 LMVP, 1,729 cổ phiếu LMVP: 3960 PP, 1289.2 AS, 368.15 CC, 20.45 CC/Season, 0 LMVPs, 1.729 LMVP Shares

10. Shaquille O'Neal

93 trên 102

    10 quán bar thể thao hàng đầu ở Las vegas năm 2022

    Hình ảnh Dick Raphael/Getty

    Năm chơi: 1992-2011: 1992-2011

    Các đội: Orlando Magic, Los Angeles Lakers, Miami Heat, Phoenix Suns, Cleveland Cavaliers, Boston Celtics: Orlando Magic, Los Angeles Lakers, Miami Heat, Phoenix Suns, Cleveland Cavaliers, Boston Celtics

    Xếp hạng vị trí: Số 4 C: No. 4 C

    Những người theo dõi Shaquille O'Neal trong những năm 1990 và đầu những năm 2000 đã chứng kiến ​​một lực lượng thống trị ở vị trí trung tâm. Người đàn ông lớn là người chơi hiếm hoi có thể khủng bố phe đối lập ở cả hai đầu của tòa án, rực rỡ với sự kết hợp độc đáo giữa ân sủng và quyền lực. Anh ta không thể bắn một cú liếm từ bên ngoài sơn, bao gồm cả đường ném tự do, nhưng điều đó vẫn không quan trọng.

    His 1999-00 season with the Los Angeles Lakers, in which he averaged 29.7 points, 13.6 rebounds, 3.8 assists and 3.0 blocks per game while shooting 57.4 percent from the field and posting a 30.6 PER, remains arguably the greatest individual season of all time, especially since he led the Los Angeles Lakers to a championship. 

    But those who watched the man of many nicknames suit up after winning a 2006 title with Dwyane Wade and the Miami Heat saw something different. Though he was still capable of unadulterated domination, he was having a bit too much fun and playing his way into shape, gearing up for the inevitable playoff run. During the last few years of his career, he was something even less than that, a shadow of his former self.

    O'Neal's career stats—advanced, per-game and performance metrics—are all supremely impressive. But if he'd known when to pull the plug, they'd look even better. You'll see some who list O'Neal as everything up to the best player of all time. Elliott Kalb, a noted statistician who has worked with ABC and ESPN, has him at the No. 1 spot in his book Who's Better, Who's Best in Basketball? just for example. But that shortened true prime hurts him in this career-oriented ranking.  


    O'Neal's Statistical Glossary

    Career Per-Game Stats: 23.7 points, 10.9 rebounds, 2.5 assists, 0.6 steals, 2.3 blocks

    Ultimate Season: 29.7 points, 13.9 rebounds, 3.8 assists, 0.9 steals, 3.5 blocks

    Career Advanced Stats: 26.4 PER, .586 TS%, 113 ORtg, 101 DRtg, 181.7 WS, 0.208 WS/48, 4.380 MVP Shares

    Performance Metrics: 4190.4 PP, 1113.62 AS, 384.31 CC, 20.23 CC/Season, 0 LMVPs, 1.86 LMVP Shares

9. Larry Bird

94 of 102

    10 quán bar thể thao hàng đầu ở Las vegas năm 2022

    Dick Raphael/Getty Images

    Years Played: 1979-92

    Teams: Boston Celtics

    Positional Rank: No. 2 SF

    Even though he had a short career, Larry Bird managed to rack up some seriously impressive accomplishments. Playing alongside Robert Parish and Kevin McHale, he seemed to advance to the NBA Finals during each and every year of the 1980s, and he managed to win his fair share of titles. 

    Even with career shooting percentages of 49.6 percent from the field, 37.6 percent from beyond the arc and 88.6 percent at the stripe, he's widely viewed as one of the greatest shooters of all time. There's not much statistical backing, but the anecdotal evidence is overwhelming. Few have ever been feared like Bird, and it seemed like every big shot he took was going to fall through the net, to the point that gasps could be heard when he didn't connect. 

    Rarely has there been a more appropriate nickname than "Larry Legend." His trash-talking skill is legendary, and as a competitor, few have topped him—particularly as he continued to squeeze out excellent performances while dealing with an injured back. And it's that back that limits him here, as he couldn't sustain his prime as long as many of the remaining players.

    Were we looking only at five-year stretches, Bird would be in that group of the top five players in basketball history that he so often seems to get placed in.


    Bird's Statistical Glossary

    Career Per-Game Stats: 24.3 points, 10.0 rebounds, 6.3 assists, 1.7 steals, 0.8 blocks

    Ultimate Season: 29.9 points, 11.0 rebounds, 7.6 assists, 2.0 steals, 1.2 blocks

    Career Advanced Stats: 23.5 PER, .564 TS%, 115 ORtg, 101 DRtg, 145.8 WS, 0.203 WS/48, 5.693 MVP Shares

    Performance Metrics: 3580.12 PP, 979.67 AS, 275.43 CC, 21.19 CC/Season, 0 LMVPs, 1.843 LMVP Shares

8. Jerry West

95 of 102

    10 quán bar thể thao hàng đầu ở Las vegas năm 2022

    NBA Photo Library/Getty Images

    Years Played: 1960-74

    Teams: Los Angeles Lakers

    Positional Rank: No. 2 PG

    Of the 100 players featured in these rankings, only 17 players managed to earn more Career Contributions per season than Jerry West. Thanks to his longevity, he passes five of them when we look at his lifetime total.

    However, despite his fantastic shooting, impressive rebounding and stellar distributing all leading to some great offensive numbers, his total value still isn't totally encapsulated. After all, West is a historically underrated defender who made the All-Defensive squad in four of his final five seasons. Remember, those teams didn't even exist until he only had five years left before retirement.

    West was clutch. He remains the logo. He fought through one injury after another. He could do everything on the basketball court. But above all, he was a complete perfectionist, as explained in his profile on NBA.com: 

    West was motivated by a relentless drive to succeed. Years after a game in which he hit 16 of 17 shots from the field, sank all 12 free throw attempts, and notched 12 rebounds, 12 assists and 10 blocked shots, West told the National Sports Daily, "Defensively, from a team standpoint, I didn't feel I played very well. Very rarely was I satisfied with how I played." This obsessive quest for perfection was a constant during West's playing years, and it continued in his later roles as coach and general manager of the Lakers and as president of basketball operations for the Memphis Grizzlies.

    Cho dù anh ta hài lòng với một vị trí trong top 10 hay muốn một cái gì đó thậm chí còn cao cả hơn, vị trí của West trong số những người vĩ đại mọi thời đại là không thể chối cãi. & NBSP;


    Thuật ngữ thống kê của Tây

    Số liệu thống kê trong sự nghiệp trên mỗi trò chơi: 27,0 điểm, 5,8 rebound, 6,7 hỗ trợ, 2,6 đánh cắp, 0,7 khối: 27.0 points, 5.8 rebounds, 6.7 assists, 2.6 steals, 0.7 blocks

    Mùa cuối cùng: 31,3 điểm, 7,9 rebound, 9,7 hỗ trợ, 2,6 đánh cắp, 0,7 khối: 31.3 points, 7.9 rebounds, 9.7 assists, 2.6 steals, 0.7 blocks

    Sự nghiệp & NBSP; Số liệu thống kê nâng cao: 22,9 mỗi, .550 TS%, 95 DRTG, 162,6 WS, 0,213 WS/48, 2.090 MVP cổ phiếu: 22.9 PER, .550 TS%, 95 DRtg, 162.6 WS, 0.213 WS/48, 2.090 MVP Shares

    Số liệu hiệu suất: 3489,93 trang, 955,83 AS, 356,81 cc, 25,49 cc/mùa, 1 LMVP, 2,687 LMVP cổ phiếu: 3489.93 PP, 955.83 AS, 356.81 CC, 25.49 CC/Season, 1 LMVP, 2.687 LMVP Shares

7. LeBron James

96 trên 102

    10 quán bar thể thao hàng đầu ở Las vegas năm 2022

    Stephen Dunn/Getty Images

    Năm đã chơi: 2003-hiện tại: 2003-Current

    Các đội: Cleveland Cavaliers, Miami Heat: Cleveland Cavaliers, Miami Heat

    Xếp hạng vị trí: Số 1 SF: No. 1 SF

    As & nbsp; Paul Pierce đã viết & nbsp; về LeBron James trên Tribune của người chơi:Paul Pierce wrote about LeBron James on The Players' Tribune:

    Một người bảo vệ điểm/bảo vệ điểm 6-8, khoảng 260 lb. & NBSP;

    Thật là vô lý? & NBSP;

    Và ở quy mô của anh ấy, anh ấy vẫn là người chơi thể thao và nhanh nhất trong giải đấu. Ai đã từng nghe về một anh chàng 6-8, 260 lbs nhanh hơn mọi người khác trong NBA-và mạnh mẽ hơn?

    Có vẻ vô lý khi có một người 30 tuổi được liệt kê là cầu thủ số 7 mọi thời đại, nhưng James đã rất bền và trong giải đấu quá lâu đến nỗi anh ta đã có đủ lý lịch để biện minh cho vị trí. & NBSP ; Rốt cuộc, bây giờ anh ấy đã chơi nhiều trò chơi hơn Larry Bird, và không ai sẽ nghi ngờ thông tin về truyền thuyết của Boston Celtics. James đã phát triển mạnh kể từ khi tham gia giải đấu, giành được mọi loại sự công nhận có thể hiểu được và giành được hai danh hiệu với Miami Heat. & NBSP;After all, he's now played in more games than Larry Bird, and no one is going to doubt the credentials of the Boston Celtics' legend. James has thrived ever since entering the league, racking up every type of conceivable recognition and winning two titles with the Miami Heat. 

    Đóng góp trong sự nghiệp 31,93 của anh ấy mỗi mùa giải nhiều hơn bất kỳ cầu thủ nào trong top 100 ngoại trừ George Mikan, Adrian Dantley, Wilt Chamberlain và Neil Johnston. Mặc dù anh ta chưa bao giờ thực sự giành được LMVP, nhưng cổ phiếu 4,333 LMVP của anh ta đã đưa anh ta ở vị trí thứ 7 mọi thời đại. Và về mặt MVP thực và cổ phiếu MVP thực sự, James cũng vượt trội. Chỉ là Bill Russell, Kareem Abdul-Jabbar và Michael Jordan có nhiều hơn trước, và chỉ hai người thứ hai có nhiều hơn sau này.

    Thành tựu thống kê của anh ấy thật nực cười, sơ yếu lý lịch playoff của anh ấy đã rất tuyệt vời, & NBSP; và anh ấy vẫn còn rất nhiều năm tuyệt vời. Gõ anh ấy tất cả những gì bạn muốn để tham gia trận chung kết NBA một vài lần, nhưng bạn không thể phủ nhận sự thật đơn giản rằng anh ấy đã mang đội của mình đến đó trong nhiều dịp. Điều đó ấn tượng hơn so với xuất hiện trong một vòng đầu bất kỳ ngày nào trong tuần. & NBSP;and he still has plenty of great years left. Knock him all you want for coming up short in the NBA Finals a few times, but you can't deny the simple fact that he carried his team there on many occasions. That's more impressive than exiting in an early round any day of the week. 


    Thuật ngữ thống kê của James

    Số liệu thống kê trong sự nghiệp trên mỗi trò chơi: 27,4 điểm, 7,1 rebound, 6,9 hỗ trợ, 1,7 steals, 0,8 khối: 27.4 points, 7.1 rebounds, 6.9 assists, 1.7 steals, 0.8 blocks

    Mùa cuối cùng: 31,4 điểm, 8,0 rebound, 8,6 hỗ trợ, 2,2 steals, 1,1 khối: 31.4 points, 8.0 rebounds, 8.6 assists, 2.2 steals, 1.1 blocks

    Sự nghiệp & NBSP; Số liệu thống kê nâng cao: 27,7 mỗi, .581 TS%, 116 ORTG, 103 DRTG, 177,3 WS, 0,24 WS/48, 6,1 MVP cổ phiếu: 27.7 PER, .581 TS%, 116 ORtg, 103 DRtg, 177.3 WS, 0.24 WS/48, 6.1 MVP Shares

    Số liệu hiệu suất: 3735,12 trang, 747.57 AS, 351,21 cc, 31,93 cc/mùa, 0 LMVPS, 4.333 cổ phiếu LMVP: 3735.12 PP, 747.57 AS, 351.21 CC, 31.93 CC/Season, 0 LMVPs, 4.333 LMVP Shares

6. Magic Johnson

97 trên 102

    10 quán bar thể thao hàng đầu ở Las vegas năm 2022

    Hình ảnh NBA/Hình ảnh Getty

    Năm chơi: 1979-96: 1979-96

    Các đội: Los Angeles Lakers: Los Angeles Lakers

    Xếp hạng vị trí: Số 1 PG: No. 1 PG

    Mặc dù sự nghiệp của anh ta đã bị cắt ngắn sau khi anh ta thử nghiệm HIV dương tính, nhưng Tướng Tầng huyền thoại vẫn để lại một dấu ấn không thể xóa nhòa trong giải đấu, một người đã thành lập anh ta là một trong những cầu thủ tấn công sáng tạo nhất trong lịch sử NBA. Magic Johnson chưa bao giờ là một game bắn súng hay một người ghi bàn, vì vấn đề đó, nhưng khả năng phân phối của anh ta và công việc điều hành Showtime Lakers vẫn cho phép anh ta phát triển mạnh ở cuối sàn tấn công. & NBSP;

    Trong số tất cả các bảo vệ điểm đủ điều kiện, Johnson dẫn đầu lĩnh vực trong các hạng mục sau: hiệu suất playoff, cổ phiếu tiến bộ, hỗ trợ cho mỗi trò chơi, tỷ lệ bắn thực sự (mặc dù không có phạm vi ba điểm), tổng tỷ lệ hồi phục, cổ phiếu MVP và MVP.s: Playoff Performance, Advancement Shares, assists per game, true shooting percentage (despite his lack of three-point range), total rebounding percentage, MVPs and MVP shares.

    Ngoài ra, anh ấy kiểm tra với tư cách là một vị tướng hàng đầu trong các đóng góp sự nghiệp mỗi mùa, các danh hiệu (anh ấy đã giành được năm trong số đó trong những năm vàng của giải đấu!), Rebound mỗi trận, khối mỗi trận, mỗi, xếp hạng tấn công, giành chiến thắng, giành chiến thắng Cổ phiếu trên 48 phút, lựa chọn All-Star và danh hiệu All-NBA.

    Không ai thống trị vị trí quyến rũ nhất của giải đấu trong phạm vi này, cũng không chiếm được cảm tình của rất nhiều người hâm mộ do sự quan tâm và hiệu suất kỳ diệu của anh ấy trên sàn nhà. Sự nghiệp của Johnson có thể lâu hơn, điều này có khả năng sẽ đẩy anh ta đến gần vị trí số 1 trong các bảng xếp hạng này, nhưng điều đó thật khó quên. & nbsp;


    Thuật ngữ thống kê của Johnson

    Số liệu thống kê trong sự nghiệp trên mỗi trò chơi: 19,5 điểm, 7,2 rebound, 11,2 hỗ trợ, 1,9 steals, 0,4 khối: 19.5 points, 7.2 rebounds, 11.2 assists, 1.9 steals, 0.4 blocks

    Mùa cuối cùng: 23,9 điểm, 9,6 rebound, 13,1 hỗ trợ, 3,4 đánh cắp, 0,7 khối: 23.9 points, 9.6 rebounds, 13.1 assists, 3.4 steals, 0.7 blocks

    Sự nghiệp & NBSP; Số liệu thống kê nâng cao: 24,1 mỗi, .610 TS%, 121 ORTG, 104 DRTG, 155,8 WS, 0.225 WS/48, 5.129 MVP cổ phiếu: 24.1 PER, .610 TS%, 121 ORtg, 104 DRtg, 155.8 WS, 0.225 WS/48, 5.129 MVP Shares

    Số liệu hiệu suất: 4208,5 trang, 1384,98 AS, 270,76 cc, 20,83 cc/mùa, 0 LMVP, cổ phiếu 1,2 LMVP: 4208.5 PP, 1384.98 AS, 270.76 CC, 20.83 CC/Season, 0 LMVPs, 1.2 LMVP Shares

5. Tim Duncan

98 trên 102

    10 quán bar thể thao hàng đầu ở Las vegas năm 2022

    D. Clarke Evans/Getty Images

    Năm chơi: 1997-hiện tại: 1997-Current

    Các đội: San Antonio Spurs: San Antonio Spurs

    Xếp hạng vị trí: Số 1 PF: No. 1 PF

    Sự xuất sắc cơ bản luôn luôn là thẻ gọi của Duncan, và nó cho phép anh ta gửi một mùa lố bịch sau một mùa khác. & NBSP;

    Anh ấy rất kỳ diệu đến nỗi anh ấy đã dành một phần của mùa giải 2014-15 của mình như một ứng cử viên hàng đầu trong cuộc đua cạnh tranh cho cầu thủ phòng thủ của năm, đây là vinh dự lớn duy nhất mà anh ấy chưa giành được Sự nghiệp ngoạn mục với San Antonio Spurs. Anh ấy đã làm cho các đội All-NBA và toàn diện trong vô số lần, chiếm ưu thế như một cầu thủ ghi bàn, giành được MVP hai lần và lấp đầy toàn bộ bàn tay với các vòng vô địch. & NBSP;

    Sự vĩ đại nhất quán là một điều, nhưng những gì Duncan đã làm vượt xa điều đó.

    Những con số mỗi phút của anh ấy từ phần đầu của sự nghiệp, thủ tướng thực sự và hoàng hôn của anh ấy hầu như không thể phân biệt được và tất cả tuyệt vời. Và không phải là anh ta cũng bị thu hẹp trong thời gian hậu kỳ, khi điểm số hiệu suất playoff của anh ta (4.429,62) và cổ phiếu tiến bộ (1.197,53) lần lượt xếp hạng số 3 và số 12, với các cơ hội còn lại để cải thiện cả. & NBSP; & NBSP;


    Thuật ngữ thống kê của Duncan

    Số liệu thống kê trong sự nghiệp trên mỗi trò chơi: 19,6 điểm, 11,0 rebound, 3,1 hỗ trợ, 0,7 đánh cắp, 2,2 khối: 19.6 points, 11.0 rebounds, 3.1 assists, 0.7 steals, 2.2 blocks

    Mùa cuối cùng: 25,5 điểm, 12,9 rebound, 3,9 hỗ trợ, 0,9 đánh cắp, 2,9 khối: 25.5 points, 12.9 rebounds, 3.9 assists, 0.9 steals, 2.9 blocks

    Sự nghiệp & NBSP; Số liệu thống kê nâng cao: 24,5 mỗi, .551 TS%, 109 Ortg, 96 DRTG, 198.7 & NBSP; WS, 0.210 & NBSP; WS/48, 4.278 MVP cổ phiếu: 24.5 PER, .551 TS%, 109 ORtg, 96 DRtg, 198.7 WS, 0.210 WS/48, 4.278 MVP Shares

    Số liệu hiệu suất: 4429,62 trang, 1197.53 AS, 392,99 cc, 23,12 cc/mùa, 1 LMVP, 2,17 cổ phiếu LMVP: 4429.62 PP, 1197.53 AS, 392.99 CC, 23.12 CC/Season, 1 LMVP, 2.17 LMVP Shares

4. Héo Chamberlain

99 trên 102

    10 quán bar thể thao hàng đầu ở Las vegas năm 2022

    Hình ảnh Dick Raphael/Getty

    Năm chơi: 1959-73: 1959-73

    Các đội: Philadelphia/San Francisco Warriors, Philadelphia 76ers, Los Angeles Lakers: Philadelphia/San Francisco Warriors, Philadelphia 76ers, Los Angeles Lakers

    Xếp hạng vị trí: Số 3 C: No. 3 C

    Wilt Chamberlain được cho là mẫu vật thể chất vĩ đại nhất mà môn thể thao này từng chơi chứng kiến. Anh ta là một con quái vật có lợi thế về kích thước to lớn (7'1 "), sức mạnh cho phép anh ta cạnh tranh trong phòng tập thể Vào những năm 1960, và anh ấy vẫn có thể giữ được chính mình và sau đó là một số người đàn ông lớn thời hiện đại. & NBSP;

    Điều đó nói rằng, số liệu thống kê của Chamberlain bị thổi phồng bởi thời đại anh ta chơi. chơi.

    Tôi đã giải thích rằng trò chơi 100 điểm của Chamberlain là tương đương với một chuyến đi chơi 74 điểm trong năm 2013-2014 (và trò chơi cũng được đánh giá cao trong lịch sử vì những lý do khác), nhưng làm thế nào về mùa giải 1961-62 của anh ấy? Người đàn ông lớn trung bình 50,4 điểm và 25,7 rebound mỗi trận trong năm đó, nhưng tương đương 2013-2014 là "chỉ" 37,4 và 19.

    Một lần nữa, "Chỉ." & NBSP;

    Một số người đã xem Chamberlain sẽ luôn bám vào quan niệm rằng anh ấy là người giỏi nhất từng có. Một số con số của anh ấy biện minh cho dòng suy nghĩ đó. Nhưng, như mọi khi, bối cảnh là rất quan trọng, và mong muốn theo đuổi số liệu thống kê của Chamberlain, đôi khi với chi phí chiến thắng là một trong một vài điều trở lại để cắn anh ta ở đây. & NBSP;


    Thuật ngữ thống kê của Chamberlain

    Số liệu thống kê trong sự nghiệp trên mỗi trò chơi: & NBSP; 30,1 điểm, 22,9 rebound, 4,4 hỗ trợ 30.1 points, 22.9 rebounds, 4.4 assists

    Mùa cuối cùng: & NBSP; 50,4 điểm, 27,2 rebound, 8,6 hỗ trợ: 50.4 points, 27.2 rebounds, 8.6 assists

    Sự nghiệp & NBSP; Số liệu thống kê nâng cao: & NBSP; 26,1 mỗi, .547 TS%, 247.3 WS, 0,248 WS/48, 4.269 cổ phiếu MVP 26.1 PER, .547 TS%, 247.3 WS, 0.248 WS/48, 4.269 MVP Shares

    Số liệu hiệu suất: & NBSP; 4166.4 trang, 1180,08 AS, 568,71 cc, 40,62 cc/mùa 4166.4 PP, 1180.08 AS, 568.71 CC, 40.62 CC/Season, 6 LMVPs, 8.12 LMVP Shares

3. Bill Russell

100 trên 102

    10 quán bar thể thao hàng đầu ở Las vegas năm 2022

    Ken Regan/Getty Images

    Năm chơi: 1956-69: 1956-69

    Các đội: Boston Celtics: Boston Celtics

    Xếp hạng vị trí: Số 2 C: No. 2 C

    Bill Russell chưa bao giờ là một cầu thủ ghi bàn thống trị, đứng đầu với 18,9 điểm mỗi trận trong cùng một mùa giải 1961-62 đã chứng kiến ​​sự héo của Chamberlain sau những con số bị ảnh hưởng như vậy. Và trong khi tỷ lệ bắn 47.1 của anh ấy có vẻ thấp đáng kể đối với một người đàn ông lớn không phải là cầu thủ ghi bàn, thì đó là một dấu ấn tốt cho thời điểm đó. Trong chiến dịch năm 1961-62 đó, ví dụ, mức trung bình của giải đấu là 47,9 %. & NBSP;

    Tất nhiên, quốc phòng là đặc sản của Russell. Anh ấy đã neo một số đơn vị truyền đạt điểm tốt nhất của giải đấu mọi thời đại (bằng hiệu quả phòng thủ được điều chỉnh, năm trong số bảy mùa hàng đầu trong lịch sử NBA thuộc về Boston Celtics của anh ấy, bao gồm toàn bộ bốn người đứng đầu), và anh ấy đã thay đổi cách các cú đánh bị chặn chúng tôi đã xem. Cho đến ngày nay, không ai có thể bắt đầu nghỉ nhanh với những sự từ chối như Russell có thể trong suốt sự nghiệp của mình.

    Nếu chỉ có các khối và đánh cắp thực sự đã được theo dõi trong sự nghiệp của anh ấy để chúng tôi biết anh ấy đã đánh bại bao nhiêu

    Người đàn ông lớn là nhà vô địch vĩ đại nhất của môn thể thao, giành được 11 chiếc nhẫn trong sự nghiệp NBA của mình và chỉ bỏ lỡ lần thứ 12 vì anh ta bị thương một năm, cho phép Bob Pettit chỉ đạo St. Louis Hawks vượt qua C của anh ta. Cổ phiếu tiến bộ 2.773,72 của anh ấy là & nbsp; dễ dàng & nbsp; dấu hiệu hàng đầu trong lịch sử NBA, và khoảng cách giữa anh ấy và John Havlicek xếp hạng hai lớn bằng khoảng cách giữa Havlicek và Bill Sharman.

    Sharman kiểm tra tại số 34. & NBSP;


    Thuật ngữ thống kê của Russell

    Số liệu thống kê trong sự nghiệp trên mỗi trò chơi: & NBSP; 15,1 điểm, 22,5 rebound, 4,3 hỗ trợ 15.1 points, 22.5 rebounds, 4.3 assists

    Mùa cuối cùng: & NBSP; 18,9 điểm, 24,7 rebound, 5,8 hỗ trợ: 18.9 points, 24.7 rebounds, 5.8 assists

    Sự nghiệp & NBSP; Số liệu thống kê nâng cao: & NBSP; 18,9 mỗi, .471 TS%, 163,5 WS, 0.193 WS/48, 4,827 cổ phiếu MVP 18.9 PER, .471 TS%, 163.5 WS, 0.193 WS/48, 4.827 MVP Shares

    Số liệu hiệu suất: & NBSP; 3636,6 trang, 2773,72 AS, 333,64 cc, 25,66 cc/mùa, 0 LMVP, 1,67 cổ phiếu LMVP 3636.6 PP, 2773.72 AS, 333.64 CC, 25.66 CC/Season, 0 LMVPs, 1.67 LMVP Shares

2. Kareem Abdul-Jabbar

101 trên 102

    10 quán bar thể thao hàng đầu ở Las vegas năm 2022

    Hình ảnh Dick Raphael/Getty

    Năm chơi: 1969-89: 1969-89

    Các đội: Milwaukee Bucks, Los Angeles Lakers: Milwaukee Bucks, Los Angeles Lakers

    Xếp hạng vị trí: Số 1 C: No. 1 C

    Lew Alcindor đã đến NBA sau khi sở hữu bóng rổ đại học tại UCLA, và anh ấy ngay lập tức trở thành một trong những lực lượng hai chiều hay nhất của giải đấu. Trong khi chặn các cú sút và neo những hàng phòng thủ tuyệt vời, anh ấy thậm chí còn dẫn đầu giải đấu ghi bàn trong mùa giải thứ hai của mình.

    Nhưng vào thời điểm anh ấy nghỉ hưu, anh ấy là Kareem Abdul-Jabbar, cầu thủ ghi bàn hàng đầu mọi thời đại trong lịch sử bóng rổ, bậc thầy không thể chối cãi của Skyhook và là trung tâm tốt nhất từng chơi môn thể thao này, nhờ sự kết hợp của hiệu quả và tuổi thọ đáng chú ý. & nbsp;

    Trung tâm 7'2 "có điểm hiệu suất playoff số 1 trong lịch sử NBA và cổ phiếu tiến bộ 1.520,97 của anh ấy chỉ khiến anh ấy chỉ đứng sau John Havlicek và Bill Russell. Abdul-Jabbar đã chơi trong 17 năm, rất tuyệt vời trong suốt sự nghiệp của anh ấy và tự hào với sáu chiếc nhẫn của riêng mình. & NBSP;

    Chỉ có Chamberlain và Michael Jordan đã kiếm được nhiều cổ phiếu LMVP và LMVP hơn. Không ai khác đã giành được sáu MVP, và Abdul-Jabbar là một người đàn ông lớn ấn tượng đến nỗi anh ta vẫn là cầu thủ duy nhất giành được danh hiệu cá nhân hàng đầu của giải đấu trong một đội không chơi. Thêm vào đó, các MVP đầu tiên và cuối cùng của anh ấy đã vượt qua cả thập kỷ. Trong các bảng xếp hạng này, sự xuất sắc ở đỉnh cao của một vấn đề nghề nghiệp, và điều tương tự có thể được nói về tuổi thọ.

    Abdul-Jabbar có cả hai. & Nbsp; & nbsp;


    Thuật ngữ thống kê của Abdul-Jabbar

    Số liệu thống kê trong sự nghiệp trên mỗi trò chơi: & NBSP; 24,6 điểm, 11,2 rebound, 3,6 hỗ trợ, 0,9 đánh cắp, 2,6 khối 24.6 points, 11.2 rebounds, 3.6 assists, 0.9 steals, 2.6 blocks

    Mùa cuối cùng: & NBSP; 34,8 điểm, 16,9 rebound, 5,4 hỗ trợ, 1,7 steals, 4,1 khối: 34.8 points, 16.9 rebounds, 5.4 assists, 1.7 steals, 4.1 blocks

    Sự nghiệp & NBSP; Số liệu thống kê nâng cao: & NBSP; 24,6 mỗi, .592 TS%, 115 ORTG, 99 DRTG, 273,4 WS, 0.228 WS/48, 6,203 MVP cổ phiếu 24.6 PER, .592 TS%, 115 ORtg, 99 DRtg, 273.4 WS, 0.228 WS/48, 6.203 MVP Shares

    Số liệu hiệu suất: & NBSP; 4915,38 trang, 1520,97 AS, 554,3 cc, 27,72 cc/mùa 4915.38 PP, 1520.97 AS, 554.3 CC, 27.72 CC/Season, 5 LMVPs, 7.25 LMVP Shares

1. Michael Jordan

102 trên 102

    10 quán bar thể thao hàng đầu ở Las vegas năm 2022

    Scott Cickyham/Getty Images

    Năm chơi: 1984-2003: 1984-2003

    Các đội: Chicago Bulls, Washington Wizards: Chicago Bulls, Washington Wizards

    Xếp hạng vị trí: Số 1 SG: No. 1 SG

    Thành thật mà nói, thậm chí không gần. & NBSP;

    Michael Jordan không phải là một cầu thủ bóng rổ hoàn hảo, và theo một cách nào đó, anh ta đã được thần thoại hóa bởi những người từ chối thừa nhận rằng anh ta là bất cứ điều gì ít hơn NBA Messiah. Jordan không thể sai lầm trong các trò chơi lớn, cuộc đấu tranh với cú sút của anh ấy trong dịp này và chắc chắn có những sai sót. Anh ta chỉ có ít người trong số họ hơn bất kỳ ai khác, và anh ta đã làm việc rất chăm chỉ để sửa chữa bất cứ điều gì anh ta nhận thức được. & NBSP;

    Giống như Ben Wallace, Jordan có thể đã ngồi vào bất cứ khi nào Chicago Bulls có bóng, và anh ta vẫn sẽ chơi phòng thủ đủ tốt để nổi lên như một cầu thủ top 100. Giống như Steve Nash, anh ta có thể đã chơi phòng thủ nhỏ đáng kể và vẫn là một cầu thủ tấn công đủ thống trị để vào với phòng để dự phòng. & NBSP;

    Thay vào đó, anh ấy đã làm cả hai.

    Những con số nói lên điều đó, và Jordan chỉ đứng đầu trong mỗi bảng xếp hạng có thể tưởng tượng được, ngay cả khi không chơi gần như một số huyền thoại khác trong lịch sử bóng rổ. Anh ta là một người chiến thắng (thậm chí là một nhà vô địch sáu lần), một cá nhân thống trị và một lực lượng hai chiều mà NBA chưa từng thấy trước khi anh ta xuất hiện từ Đồi Chapel. & NBSP;

    Trong thời gian, Jordan có thể bị người khác vượt qua. Nhưng bây giờ, không ai gần gũi.


    Thuật ngữ thống kê của Jordan

    Số liệu thống kê trong sự nghiệp trên mỗi trò chơi: 30,1 điểm, 6,2 rebound, 5,3 hỗ trợ, 2,3 steals, 0,8 khối: 30.1 points, 6.2 rebounds, 5.3 assists, 2.3 steals, 0.8 blocks

    Mùa cuối cùng: 37,1 điểm, 8,0 rebound, 8,0 hỗ trợ, 3,2 steals, 1,6 khối: 37.1 points, 8.0 rebounds, 8.0 assists, 3.2 steals, 1.6 blocks

    Sự nghiệp & NBSP; Số liệu thống kê nâng cao: 27,9 mỗi, .569 TS%, 118 ORTG, 103 DRTG, 214.0 WS, 0.250 WS/48, 8.138 MVP cổ phiếu: 27.9 PER, .569 TS%, 118 ORtg, 103 DRtg, 214.0 WS, 0.250 WS/48, 8.138 MVP Shares

    Số liệu hiệu suất: 4591,35 trang, 1379,96 AS, 444,7 cc, 29,65 cc/mùa, 7 LMVP. 7,75 cổ phiếu LMVP: 4591.35 PP, 1379.96 AS, 444.7 CC, 29.65 CC/Season, 7 LMVPs. 7.75 LMVP Shares