Với tốc độ phát triển mạnh mẽ trong những năm gần đây, hàng loạt các khu đô thị đã và đang được hình thành với quy hoạch và có tổng mức vốn đầu tư hàng tỷ đô la Mỹ đã tạo nên diện mạo những khu đô thị trong tương lai của Việt Nam sánh tầm thế giới.
Dưới đây là tổng hợp về 10 khu đô thị thay đổi cái nhìn của cộng
đồng quốc tế về đô thị Việt Nam trong thời gian tới.
1. Khu đô thị Thủ Thiêm, TP.HCM
Đây là khu trung tâm mới của Sài Gòn với diện tích 657ha, được ví như Phố Đông của Thượng Hải. Được biết, tổng vốn đầu tư phát triển của khu đô thị hiện đại bậc nhất Việt Nam này khoảng 25 tỷ USD.
Hiện trạng khu đô thị đã xây dựng cơ bản xong phần hạ tầng chính gồm: đường xuyên tâm Mai Chí Thọ và Nguyễn Cơ Thạch; 4 tuyến đường chính gồm đường ven sông, đường ven
hồ trung tâm, đại lộ vòng cung, đường châu thổ trên cao đã cơ bản hoàn thành; hệ thống cầu Thủ Thiêm 1-2-3-4 đang được xúc tiến mạnh để triển khai trong thời gian sớm nhất.
Thủ Thiêm là nơi quy tụ của nhiều nhà đầu tư lớn nhất Việt Nam và quốc tế gồm: Đại Quang Minh (dự án Sala), CII (dự án Thủ Thiêm Lakeview và
Thủ Thiêm Marina), Liên doanh Tiến Phước – Keppel Land – Gaw Capital – Trần Thái (dự án Empire City), Tập đoàn Vingroup (dự án khu phức hợp thể thao 2C), Liên doanh Lotte – Toshiba – Mitsubshi (dự án Eco Smart City), Las Vegas Sands (dự án casino tương tự Marina Bay Sands ở Singapore), GS E&C (dự án Xi Thủ
Thiêm), Liên doanh Keppel Land – Mon Holdings – T&T Group (dự án Sóng Việt), Sơn Kim Land, Trung Thủy Group,…
2. Khu đô thị Nhật Tân – Nội Bài, Hà Nôi
Được kỳ vọng làm thay đổi bộ mặt đô thị Hà Nội khu vực phía Bắc thành phố, khu đô thị Nhật Tân – Nội Bài có vị trí dọc theo hành lang tuyến đường Võ Nguyên Giáp với diện tích nghiên cứu khoảng 2.080 hectare.
Khu đô thị Nhật Tân – Nội Bài được quy hoạch với nhiều đô thị thành phần trong đó có:
khu di tích – lịch sử – văn hóa, khu trung tâm tài chính, thành phố giao lưu Asean…
Tổng vốn đầu tư ước tính của dự án khu đô thị Nhật Tân – Nội Bài lên tới khoảng
30 tỷ đô la Mỹ. Những nhà đầu tư lớn đã và sẽ tham gia phát triển khu đô thị này gồm BRG Group (đơn vị thực hiện quy hoạch), Sun Group (dự án công viên Kim Quy mô hình Disney Land), Vingroup (dự án trung tâm hộ chợ và triển lãm), Thăng Long Invest Group, Hadico, Becamex ITC…
3. Khu đô thị Phú Mỹ Hưng, TP.HCM
Phú Mỹ Hưng là khu đô thị ra đời sớm và được phát triển đồng bộ nhất tính đến nay. Phú Mỹ Hưng (khu A rộng 409 hectare) đã hình thành một đô thị
hiện đại và đầy đủ các chức năng: nhà ở, văn phòng, thương mại – giải trí, y tế, giáo dục, dịch vụ, công nghiệp, khoa học….
Ngày nay Phú Mỹ Hưng là cộng đồng dân cư đa sắc tộc đa dạng nhất của cả nước, tạo động lực cho sự phát triển phía Nam và Đông Nam TP.HCM. Từ năm 2008 Khu đô thị Phú Mỹ Hưng đã được công nhận là “Khu đô thị kiểu mẫu” của Việt Nam.
Dự án có tổng vốn đầu tư khoảng 5 tỷ đô la Mỹ, được phát triển bởi liên doanh Central
Trading & Development (CT&D) của Đài Loan và Công ty IPC (Việt Nam).
4. Khu đô thị Tây Hồ Tây, Hà Nội
Khu đô thị Tây Hồ Tây diện tích 186 hectare bên hồ Tây, một trong những địa danh nổi tiếng nhất của Hà Nội mà bất cứ người dân hay du khách nào cũng biết tới.
Đô thị Tây Hồ Tây được định hướng trở thành trung tâm tài chính – văn phòng – dân cư cao cấp và những công trình văn hóa điểm nhấn bên Hồ Tây như Nhà hát Thăng Long, tháp truyền
hình VTV Tower cao nhất châu Á, khu ngoại giao nơi đặt trụ sở của các nước…
Tổng vốn đầu tư ước tính của khu đô thị này khoảng 2.5 tỷ đô la Mỹ. Những nhà đầu tư
tham gia phát triển gồm Daewoo E&C (nhà đầu tư chính), liên doanh SCIC – BRG Group – VTV (dự án tháp truyền hình VTV Tower),…
5. Khu đô thị bờ Tây sông Sài Gòn
Đây là trung tâm hiện hữu của Sài Gòn có diện tích 127 hecta thuộc khu quy hoạch 930 ha (CBD), nơi tập trung của nhiều công trình kiến trúc và những dự án thành phần đã triển khai. Trong tương lai không xa, bờ Tây sẽ đón nhận thêm những công trình kiến trúc mới quy mô lớn hơn đang được đầu
tư xây dựng.
Toà nhà cao nhất Việt Nam Landmark 81 – Top 10 thế giới do người Việt xây dựng.
Theo ước tính, tổng số vốn đầu tư của các dự án dọc hành lang bờ Tây vào khoảng 6 tỷ đô la Mỹ. Những nhà đầu tư lớn phát triển tại đây gồm: Tập đoàn Vingroup, Sunwah Group, SSG Group, Him Lam, Vạn Thịnh Phát,
Saigontourist,…
6. Khu đô thị GS MetroCity, TP.HCM
Khu đô thị GS Metro City được UBND TPHCM giao 350 hectare theo chương trình hoán đổi hạ tầng tuyến đường Tân Sơn Nhất – Bình Lợi – Vành đai ngoài. Dự án có quy mô vốn ước tính hơn 3 tỷ đô la Mỹ. Chủ đầu tư dự án là Tập đoàn GS E&C (Hàn Quốc).
Khu đô thị GS MetroCity ZeitGeits nằm ở vị trí đắc địa trên tuyến đường Bắc Nam kết nối khu đô thị cảng Hiệp Phước và trung tâm thành
phố, khu đô thị Metrocity sẽ là khu đô thị lớn nhất ở khu Nam Sài Gòn khi hoàn thành.
ZeitGeits GS MetroCity có vị trí nằm thuộc địa phận 2 xã Nhơn Đức và Phước Kiển, là khu đô thị với đầy đủ các chức năng khu dân cư, công viên, khu công cộng…
Quy mô Khu đô thị này được chia làm 03 khu. Khu A là Khu đô thị tuyến tính (Linear); Khu B là Khu Bán đảo trung tâm (The Center Peninsula) & Khu đô thị Cửa ngõ (Gateway City) và Khu C là Khu đô thị công viên (Park
City).
Các khu chức năng của dự án gồm:
Khu công trình công cộng với hai loại hình: một là công trình công cộng cấp khu ở gồm các công
trình giáo dục, hành chính, trung tâm y tế và thương mại; Diện tích còn lại là loại hình các công trình công cộng cấp đô thị;
Khu cây xanh bao gồm cây xanh đơn vị ở và công viên cây xanh đô thị; Đất giao thông gồm đất giao thông đơn vị ở và đất giao thông đô thị, bao gồm diện tích quảng trường. Hệ thống giao thông được phân cấp nhằm đảm bảo sự lưu thông của đô thị;
Các khu chức năng khác bao gồm cây xanh chuyên dụng (cách ly tuyến điện); hạ
tầng kỹ thuật trạm điện, trạm trung chuyển rác, mặt nước;
Khu dân cư tập trung chủ yếu tại khu vực phía Bắc (Khu đô thị Tuyến tính), khu vực phía Nam (Khu đô thị Công viên) và một số khu dành cho các công trình hỗn hợp thuộc trung tâm của khu đô thị mới (Khu Cửa ngõ) với nhiều loại hình nhà ở như khu nhà ở biệt thự, khu căn hộ chung cư thấp tầng, khu căn hộ chung cư cao tầng, khu nhà ở phức hợp,…
7. Khu đô thị Thanh Đa – Bình Quới,
TP.HCM
Khu đô thị Thanh Đa Bình Quới là đảo tự nhiên lớn nhất thành phố được bao quanh bởi sông Sài Gòn và kênh Thanh Đa. Tổng diện tích 426 hecta được quy hoạch trở thành đô thị phức hợp thương mại – giải trí – du lịch. Tổng vốn ước tính khoảng > 3 tỷ đô la Mỹ. Nhà đầu tư của dự án là Bitexco
8. Khu đô thị Ecopark, Hưng
Yên
Ecopark là khu đô thị sinh thái có quy mô lớn nhất miền Bắc có diện tích phát triển lên tới 499,9ha, diện tích hơn 110ha cây xanh, hồ nước (chưa bao gồm dịên tích mặt nước tự nhiên). Dự án được chia làm 9 giai đoạn, có tổng vốn đầu tư ước tính trên 8,2 tỷ đô la Mỹ.
Khu đô thị Ecopark nằm tại địa phận huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên, giáp với khu vực huyện Gia Lâm, Thanh Trì và quận Hoàng Mai của TP Hà Nội. Nằm ở phía Đông Nam TP Hà Nội, trên
quy mô gần 500ha, Ecopark có một vị trí lý tưởng.
Khu đô thị Ecopark Hưng Yên được thiên nhiên ưu đãi bao quanh bởi sông Hồng và sông Đuống, trải dài bên bờ sông Bắc Hưng Hải, tạo ra hồ điều hòa với diện tích 100ha, góp phần tạo nên môi trường và không khí trong lành đặc trưng của Khu đô thị. Đây là điểm đặc biệt của dự án mà hầu như chỉ thấy ở các nước phát triển.
Nhà đầu tư duy nhất của dự án này là Vihajico. Hiện nay khu đô thị đã đi vào hoạt động và là địa điểm tổ chức liên tục
các chương trình văn hoá sự kiện lớn. Quỹ đất của khu đô thị này theo khẳng định của chủ đầu tư còn để triển khai khoảng 20 năm nữa.
9. Khu đô thị ven sông Hồng – Song Hong City, Hà Nội
Khu đô thị Ven Sông Hồng có diện tích nghiên cứu khoảng 3.000ha dọc hành lang hai bên bờ sông Hồng. Quy mô ước tính khoảng 7 tỷ đô la Mỹ.
Sau 22 năm đề xuất, qua tay các nhà đầu tư từ Singapore đến Hàn Quốc song dự án này vẫn nằm trên giấy, Hà Nội quyết định tái
khởi động dự án này, dự kiến trở thành trục không gian chính của Hà Nội với những cao ốc tài chính quốc tế, chung cư cao cấp, công viên đô thị ở ven bờ sông.
Dự án Ven Sông Hồng được nhà đầu tư Singapore đề xuất xây dựng tại một mảnh đất ngoài đê khu vực An Dương từ năm 1994. Theo thỏa thuận, phía Singapore đã thiết kế một khu dân cư hiện đại với các cao ốc, khu vui chơi và sinh hoạt cộng đồng. Phía Việt Nam đã thành lập một Ban dự án có trụ sở tại đường Phùng Hưng.
Tuy nhiên do chưa
đạt được đồng thuận trong vấn đề trị thủy nên dự án đã phải dừng lại.
Sau đó, Hà Nội đã phối hợp với Thủ đô Seoul của Hàn Quốc thực hiện quy hoạch “thành phố ven sông Hồng”. Theo quy hoạch, thành phố ven sông Hồng giai đoạn 1 sẽ trở thành trục không gian chính của Hà Nội với những cao ốc tài chính quốc tế, chung cư cao cấp, công viên đô thị ở ven bờ
sông.
Đồ án đã được các chuyên gia Hàn Quốc và Việt Nam lập trong phạm vi 4.200ha đất và mặt nước, trải dài 40km sông Hồng đoạn qua Hà Nội. Dự kiến dự án phải di dời 39.000 hộ dân.
Quy hoạch được chia thành 4 khu vực bao gồm: khu vực 1 từ điểm cuối dự án (Chèm) đến cầu Thăng Long; khu vực 2 từ cầu Thăng Long đến cầu Chương Dương; khu vực 3 từ cầu Chương Dương đến gần cầu Thanh Trì; khu vực 4 từ cầu Thanh Trì đến địa điểm bắt đầu dự án (Bát Tràng).
Đến nay, UBND TP Hà Nội đã
đồng ý về chủ trương cho các nhà đầu tư nghiên cứu khả thi dự án này gồm Tập đoàn Sun Group, Tập đoànVingroup, Tập đoàn Geleximco,… Đồ án quy hoạch hai bên bờ sông Hồng và ý tưởng được lãnh đạo TP Hà Nội xem xét, lựa chọn trước 30/3/2017 tới để cung cấp cho các đơn vị tư vấn nước ngoài nghiên cứu.
Khu đô thị Ven Sông Hồng có diện tích nghiên cứu khoảng 3.000 hecta dọc hành lang hai bên bờ sông Hồng. Quy mô bốn ước tính khoảng 7 tỷ đô la Mỹ. UBND TP Hà Nội đã đồng ý cho các nhà đầu tư
nghiên cứu khả thi dự án này gồm Sun Group, Vingroup, Geleximco…
10. Khu đô thị Nam Từ Liêm, Hà Nội
Đây là một trong những khu đô thị thực thi đồ án quy hoạch Hà Nội được Thủ tướng phê duyệt năm 2011 nhằm mục tiêu xây dựng và phát triển quận Nam Từ Liêm cơ bản trở thành trung tâm mới của Thủ đô, có môi trường sống, làm việc an toàn, trong sạch, nhiều tiện nghi, môi trường đầu tư hấp dẫn, kinh tế phát triển nhanh và bền vững… với khát vọng đổi
mới, tìm tòi những ý tưởng có sự khác biệt để đưa quận Nam Từ Liêm trở thành “đô thị đáng sống bậc nhất Hà Nội”.
Quận Nam Từ Liêm được thành lập theo Nghị quyết số 132/NQ-CP ngày 27/12/2013 của Chính phủ, trên cơ sở điều chỉnh địa giới hành chính của huyện Từ Liêm cũ, gồm 5 xã: Mễ Trì, Mỹ Đình, Trung Văn, Tây Mỗ, Đại Mỗ; toàn bộ 536,34ha và 34.052 nhân khẩu còn lại của xã Xuân Phương; toàn bộ 137,75ha và 23.279 nhân khẩu còn lại của thị trấn Cầu Diễn.
Nam Từ
Liêm là quận có nhiều công trình kiến trúc hiện đại và quan trọng của Thủ đô Hà Nội như: Trung tâm Hội nghị Quốc gia, Sân vận động Quốc gia Mỹ Đình, Bảo tàng Hà Nội, Đại lộ Thăng Long, Trung tâm triển lãm quy hoạch Quốc gia, Trung tâm đào tạo vận động viên Cấp cao Hà Nội,…
Quy mô ước tính đầu tư vào khu đô thị tại địa bàn này ước tính đạt 5 tỷ đô la Mỹ. Những nhà đầu tư lớn tham gia phát triển dự án gồm: Tập đoàn
Vingroup, Tập đoàn Keangnam, Tập đoàn Bitexco, Tập đoàn FLC và chủ đầu tư nhân tố mới nổi HDMon Holdings…
TH
TIN TỨC LIÊN QUAN:
Điểm danh các dự án bất động sản ven sông Sài Gòn
Những đại dự án trọng điểm của Vinhomes trong thời gian tới
Vinhomes ra mắt thành phố thông minh – công viên Vinhomes Grand Park
Điểm danh những chủ đầu tư nắm nhiều quỹ đất dự án tại khu Đông TP HCM
Các dự án Bất động sản BCG Land – Bamboo Capital phát triển
ZEITGEIST GS – Dự án cuối cùng có qui mô lớn nhất khu Nam Sài Gòn
Tổng hợp những dự án Khu đô thị NovaWorld của Novaland
Các khu đô
thị Vinhomes đã bàn giao và đi vào hoạt động tại TP.HCM
Những dự án của chủ đầu tư Masterise Homes tại TP.HCM và Hà Nội
Tuyển dụng chuyên viên kinh doanh Bất động sản Vinhomes tại TP.HCM [NVKD]
Đăng bởi: | Ngày cập nhật: Tháng Mười Một 21, 2021
Ở Hoa Kỳ là 392 khu vực đô thị. Văn phòng Quản lý và Ngân sách Hoa Kỳ xác định khu vực đô thị là một hoặc nhiều quận lân cận, hoặc các quận, có ít nhất một thành phố không hơn 50 nghìn dân và lãnh thổ gần đó có mức độ hội nhập kinh tế và xã hội cao với Thành phố cốt lõi như ước tính của liên kết đi lại.
Dưới đây là bản đồ của các khu vực đô thị quan trọng nhất ở Hoa Kỳ.
Các khu vực thống kê đô thị của Hoa Kỳ theo dân số (2019)
Thành phố New York-Newark-Jersey, NY-NJ-PA MSA. - 19.216.182
Los Angeles-Long Beach-Anaheim, CA MSA. - 13.214.799
Bản đồ khổng lồ này cho thấy tất cả các khu vực đô thị ở Hoa Kỳ.
Hoa Kỳ là quốc gia đông dân thứ ba trên thế giới, được tạo thành từ gần 20.000 thành phố và thị trấn và 333 triệu cá nhân.
Chia các cụm dân số này thành một khuôn khổ mạch lạc của các khu vực thống kê không phải là một kỳ công nhỏ, và bản đồ mới nhất của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ cho thấy nó phức tạp như thế nào.
Bản đồ khổng lồ này bao gồm cả nước, bao gồm cả Puerto Rico, bao gồm 392 khu vực thống kê đô thị và 547 khu vực thống kê vi mô.
Để tham khảo, đây là tất cả các lĩnh vực thống kê đô thị hiện tại ở Hoa Kỳ, được tổ chức bởi dân số:
Thứ hạng
Khu vực thống kê đô thị
Dân số (2020)
Thay đổi từ năm 2010
1
New York-Newark-Jersey City, NY-NJ-PA MSA
20,140,470
6,58%
2
Los Angeles-Long Beach-Anaheim, CA MSA
13,200,998
2,90%
3
Chicago-Naperville-Elgin, IL-In-Wi MSA
9,618,502
1,66%
4
Dallas-Fort Worth-arlington, TX MSA
7,637,387
19,96%
5
Houston-The Woodlands-Sugar Land, TX MSA
7,122,240
20.30%
6
Washington-Arlington-Alexandria, DC-VA-MD-WV MSA
6,385,162
13,02%
7
Philadelphia-Camden-Wilmington, PA-NJ-DE-MD MSA
6,245,051
4,69%
8
Miami-Fort Lauderdale-West Palm Beach, FL MSA
6,138,333
10,31%
9
Atlanta-Sandy Springs-Alpharetta, GA MSA
6,089,815
15,19%
10
Boston-Cambridge-Newton, MA-NH MSA
4,941,632
8,55%
11
Phoenix-Mesa-Chandler, AZ MSA
4,845,832
15,57%
12
San Francisco-Oakland-Berkeley, CA MSA
4,749,008
9,54%
13
Riverside-san Bernardino-Ontario, CA MSA
4,599,839
8,88%
14
Detroit - WarrenTHER -DEARBORN, MI MSA
4,392,041
2,23%
15
Seattle-Tacoma-Bellevue, WA MSA
4,018,762
16,83%
16
Minneapolis-St. Paul-Bloomington, MN-WI MSA
3,690,261
10,26%
17
San Diego-Chula Vista-Carlsbad, CA MSA
3,298,634
6,57%
18
Tampa-st. Petersburg-Clearwater, FL MSA
3,175,275
14,09%
19
Denver-Aurora-Lakewood, CO MSA
2,963,821
16,53%
20
Baltimore-Columbia-Towson, MD MSA
2,844,510
4,94%
21
St. Louis, Mo-il MSA
2,820,253
1,17%
22
Orlando-Kissimmee-Sanford, FL MSA
2,673,376
25,25%
23
Charlotte-Concord-Gastonia, NC-SC MSA
2,660,329
18,56%
24
San Antonio-New Braunfels, TX MSA
2,558,143
19,40%
25
Portland-Vancouver-Hillsboro, OR-WA MSA
2,512,859
12,89%
26
Sacramento-Roseville-Folsom, CA MSA
2,397,382
11,55%
27
Pittsburgh, PA MSA
2,370,930
0,62%
28
Austin-Round Rock-Georgetown, TX MSA
2,283,371
33,04%
29
Las Vegas-Henderson-Paradise, NV MSA
2,265,461
16.10%
30
Cincinnati, oh-ky-in msa
2,256,884
5,58%
31
Thành phố Kansas, MO-KKS MSA
2,192,035
9,09%
32
Columbus, oh msa
2,138,926
12,46%
33
Indianapolis-Carmel-Anderson, ở MSA
2,111,040
11,82%
34
Cleveland-Elyria, OH MSA
2,088,251
0,53%
35
San Juan-Bayamón-Caguas, Khu vực thống kê Metropolitan PR
Tin tức tin tức giữa Virginia Beach-Norfolk-Newport, VA-NC MSA
1,799,674
5,00%
39
Providence-Warwick, Ri-Ma MSA
1,676,579
4,73%
40
Jacksonville, FL MSA
1,605,848
19,34%
41
Milwaukee-Waukesha, WI MSA
1,574,731
1,21%
42
Thành phố Oklahoma, OK MSA
1,425,695
13,78%
43
Raleigh-cary, NC MSA
1,413,982
25,08%
44
Memphis, TN-MS-AR MSA
1,337,779
1,65%
45
Richmond, VA MSA
1,314,434
10,78%
46
Louisville/Hạt Jefferson, Ky-in MSA
1,285,439
6,88%
47
New Orleans-Metairie, La Msa
1,271,845
6,89%
48
Thành phố Salt Lake, UT MSA
1,257,936
15,63%
49
Hartford-East Hartford-Middletown, CT MSA
1,213,531
0,09%
50
Buffalo-Niagara Falls, NY MSA
1,166,902
2,76%
51
Birmingham-Hoover, Al Msa
1,115,289
5,11%
52
Rochester, NY MSA
1,090,135
0,97%
53
Grand Rapids-Kentwood, MI MSA
1,087,592
9,45%
54
Tucson, AZ MSA
1,043,433
6,44%
55
Urban Honolulu, Hi MSA
1,016,508
6,64%
56
Tulsa, ok msa
1,015,331
8h30%
57
Fresno, CA MSA
1,008,654
8,40%
58
Worcester, MA-CT MSA
978,529
6,71%
59
Omaha-đồng hội vô tội vạ, ne-ia msa
967,604
11,82%
60
Bridgeport-Stamford-Norwalk, CT MSA
957,419
4,43%
61
Greenville-Anderson, SC MSA
928,195
12,63%
62
Albuquerque, NM MSA
916,528
3,32%
63
Bakersfield, CA MSA
909,235
8,29%
64
Albany-Schenectady-Troy, NY MSA
899,262
3,28%
65
Knoxville, TN MSA
879,773
7,96%
66
McAllen-Edinburg-Mission, TX MSA
870,781
12,39%
67
Baton Rouge, La Msa
870,569
5,41%
68
El Paso, TX MSA
868,859
8,05%
69
New Haven-Milford, CT MSA
864,835
0,27%
70
Allentown-Bethlehem-Easton, PA-NJ MSA
861,889
4,96%
71
Oxnard-Theo Oaks-Ventura, CA MSA
843,843
2,49%
72
Bắc Cảng-Sarasota-Bradenton, FL MSA
833,716
18,72%
73
Columbia, SC MSA
829,470
8,06%
74
Dayton-Kettering, OH MSA
814,049
1,85%
75
Charleston-North Charleston, SC MSA
799,636
20,32%
76
Stockton, CA MSA
779,233
13,71%
77
Greensboro Point, NC MSA
776,566
7,29%
78
Boise City, ID MSA
764,718
24,03%
79
Cape Coral-Fort Myers, FL MSA
760,822
22,96%
80
Colorado Springs, CO MSA
755,105
16,96%
81
Little Rock-North Little Rock-Contway, AR MSA
748,031
6,90%
82
Lakeland-Winter Haven, FL MSA
725,046
20,42%
83
Des Moines-West Des Moines, IA MSA
709,466
16,98%
84
Akron, oh msa
702,219
-0,14%
85
Springfield, MA MSA
699,162
0,90%
86
Poughkeepsie-Newburgh-Middletown, NY MSA
697,221
4,02%
87
Ogden-Clearfield, UT MSA
694,863
16,36%
88
Madison, Wi MSA
680,796
12,45%
89
Winston-Salem, NC MSA
675,966
5,52%
90
Provo-Orem, UT MSA
671,185
27,41%
91
Bãi biển Deltona-Daytona Beach-Storond, FL MSA
668,921
13,32%
92
Syracuse, NY MSA
662,057
-0,08%
93
Đồi Durham-Chapel, NC MSA
649,903
15,18%
94
Wichita, ks msa
647,610
3,94%
95
Toledo, oh msa
646,604
-0,74%
96
Augusta-Richmond County, GA-SC MSA
611,000
8,17%
97
Palm Bay-Melbourne-Titusville, FL MSA
606,612
11,64%
98
Jackson, MS MSA
591,978
0,97%
99
Grand Rapids-Kentwood, MI MSA
591,712
9,45%
100
Tucson, AZ MSA
585,784
6,44%
101
Urban Honolulu, Hi MSA
567,559
6,64%
102
Tulsa, ok msa
562,647
8h30%
103
Fresno, CA MSA
552,984
8,40%
104
Worcester, MA-CT MSA
552,878
6,71%
105
Omaha-đồng hội vô tội vạ, ne-ia msa
551,740
11,82%
106
Bridgeport-Stamford-Norwalk, CT MSA
546,725
4,43%
107
Greenville-Anderson, SC MSA
541,297
12,63%
108
Albuquerque, NM MSA
541,243
3,32%
109
Bakersfield, CA MSA
520,378
8,17%
110
Palm Bay-Melbourne-Titusville, FL MSA
516,811
11,64%
111
Jackson, MS MSA
509,905
Harrisburg-Carlisle, PA MSA
112
7,69%
491,723
Thung lũng Spokane-Spokane, WA MSA
113
13,80%
490,596
ScrantonTHER Cáp-Barre, PA MSA
114
0,70%
488,863
Chattanooga, TN-GA MSA
115
6,53%
487,722
Lancaster, PA MSA
116
6,46%
487,657
Modesto, CA MSA
117
7,47%
478,384
2,49%
118
Bắc Cảng-Sarasota-Bradenton, FL MSA
475,432
18,72%
119
Columbia, SC MSA
475,367
8,06%
120
Dayton-Kettering, OH MSA
473,117
1,85%
121
Charleston-North Charleston, SC MSA
469,015
20,32%
122
Stockton, CA MSA
456,438
13,71%
123
Greensboro Point, NC MSA
453,491
7,29%
124
Boise City, ID MSA
448,229
24,03%
125
Cape Coral-Fort Myers, FL MSA
439,035
22,96%
126
Colorado Springs, CO MSA
433,353
16,96%
127
Little Rock-North Little Rock-Contway, AR MSA
430,197
6,90%
128
Lakeland-Winter Haven, FL MSA
428,849
20,42%
129
Des Moines-West Des Moines, IA MSA
422,937
16,98%
130
Akron, oh msa
421,933
-0,14%
131
Springfield, MA MSA
421,017
0,90%
132
Poughkeepsie-Newburgh-Middletown, NY MSA
419,601
4,02%
133
Ogden-Clearfield, UT MSA
418,046
16,36%
134
Madison, Wi MSA
416,259
12,45%
135
Winston-Salem, NC MSA
406,211
5,52%
136
Provo-Orem, UT MSA
404,798
27,41%
137
Bãi biển Deltona-Daytona Beach-Storond, FL MSA
402,391
13,32%
138
Syracuse, NY MSA
401,574
-0,08%
139
Đồi Durham-Chapel, NC MSA
398,328
15,18%
140
Wichita, ks msa
397,565
3,94%
141
Toledo, oh msa
393,406
-0,74%
142
Augusta-Richmond County, GA-SC MSA
387,340
8,17%
143
Palm Bay-Melbourne-Titusville, FL MSA
386,047
11,64%
144
Jackson, MS MSA
384,324
Harrisburg-Carlisle, PA MSA
145
7,69%
384,298
15,18%
146
Wichita, ks msa
382,971
3,94%
147
Toledo, oh msa
375,908
-0,74%
148
Augusta-Richmond County, GA-SC MSA
375,752
8,17%
149
Palm Bay-Melbourne-Titusville, FL MSA
372,258
4,02%
150
Ogden-Clearfield, UT MSA
365,276
-0,06%
151
Huntington-Ashland, WV-Ky-OH MSA
359,862
-2,98%
152
Fort Collins, CO MSA
359,066
19,84%
153
Lincoln, NE MSA
340,217
12,60%
154
Gainesville, FL MSA
339,247
11,20%
155
Rockford, IL MSA
338,798
-3,04%
156
Boulder, CO MSA
330,758
12,29%
157
Greeley, CO MSA
328,981
30,12%
158
Columbus, Ga-al MSA
328,883
6,85%
159
Green Bay, Wi MSA
328,268
7,19%
160
Spartanburg, SC MSA
327,997
15,37%
161
Nam Bend-Mishawaka, In-MI MSA
324,501
1,65%
162
Lubbock, TX MSA
321,368
10,51%
163
Clarksville, TN-Ky MSA
320,535
17,01%
164
Roanoke, VA MSA
315,251
2,12%
165
Evansville, MSA in-ky
314,049
0,80%
166
Kingsport-Bristol, TN-VA MSA
307,614
-0,62%
167
Kennewick-Richland, WA MSA
303,622
19,85%
168
Olympia-Lacey-Tumwater, WA MSA
294,793
16,86%
169
Hagerstown-Martinsburg, MD-WV MSA
293,844
9,18%
170
Utica-Rome, NY MSA
292,264
-2,38%
171
Duluth, MN-WI MSA
291,638
0,34%
172
Crestview-Fort Walton Beach-Destin, FL MSA
286,973
21,67%
173
Longview, TX MSA
286,184
2,21%
174
Aguadilla-Isabela, Khu vực thống kê Metropolitan PR
286,064
-15,72%
175
Wilmington, NC MSA
285,905
12,17%
176
San Luis Obispo-Paso Robles, CA MSA
282,424
4,74%
177
Merced, CA MSA
281,202
9,93%
178
Waco, TX MSA
277,547
9,80%
179
Sioux Falls, SD MSA
276,730
21,23%
180
Cedar Rapids, IA MSA
276,520
7,20%
181
Bremerton-Silverdale-Port Orchard, WA MSA
275,611
9,75%
182
Thành phố Atlantic-Hammonton, NJ MSA
274,534
-0,01%
183
Erie, pa msa
270,876
-3,45%
184
Santa Cruz-Watsonville, CA MSA
270,861
3,23%
185
Amarillo, TX MSA
268,761
6,68%
186
Tuscaloosa, Al Msa
268,674
12,32%
187
Norwich-New London, CT MSA
268,555
-2,01%
188
College Station-Bryan, TX MSA
268,248
17,31%
189
Laredo, TX MSA
267,114
6,72%
190
Kalamazoo-Portage, MI MSA
261,670
4,53%
191
Lynchburg, VA MSA
261,593
3,55%
192
Charleston, WV MSA
258,859
-6,89%
193
Yakima, wa msa
256,728
5,55%
194
Fargo, ND-MN MSA
249,843
19,67%
195
Binghamton, NY MSA
247,138
-1,82%
196
Fort Smith, Ar-Ok MSA
244,310
-1,57%
197
Appleton, wi msa
243,147
7,75%
198
Prescott Valley-Prescott, AZ MSA
236,209
11,93%
199
Quận Macon-Bibb, GA MSA
233,802
0,65%
200
Tyler, TX MSA
233,479
11,33%
201
Topeka, KS MSA
233,152
-0,31%
202
Daphne-Fairhope-Foley, Al Msa
231,767
27,16%
203
Thị trấn Barnstable, MA MSA
228,996
6.07%
204
Bellingham, WA MSA
226,847
12,78%
205
Rochester, MN MSA
226,329
9,40%
206
Burlington-South Burlington, VT MSA
225,562
6,77%
207
Lafayette-West Lafayette, trong MSA
223,716
6,38%
208
Medford, hoặc MSA
223,259
9,87%
209
Champaign-Urbana, IL MSA
222,538
2,17%
210
Hồ Charles, La Msa
222,402
11,42%
211
Charlottesville, VA MSA
221,524
9,91%
212
Las Cruces, NM MSA
219,561
4,94%
213
Hilton Head Island-Bluffton-Beaufort, SC MSA
215,908
15,45%
214
Hạt Athens-Clarke, GA MSA
215,415
11,88%
215
Hồ Havasu City-Kingman, AZ MSA
213,267
6,53%
216
Chico, CA MSA
211,632
-3,80%
217
Ponce, Khu vực thống kê Metropolitan PR
211,465
-19,48%
218
Columbia, Mo MSA
210,864
10,76%
219
Springfield, IL MSA
208,640
-0,73%
220
Thành phố Johnson, TN MSA
207,285
4,31%
221
Houma-Thibodaux, La Msa
207,137
-0,50%
222
Monroe, La Msa
207,104
1,31%
223
Elkhart-Goshen, trong MSA
207,047
4,80%
224
Jacksonville, NC MSA
204,576
15,08%
225
Yuma, AZ MSA
203,881
4,15%
226
Gainesville, GA MSA
203,136
13,05%
227
Florence, SC MSA
199,964
-2,73%
228
St. Cloud, MN MSA
199,671
5,59%
229
Uốn cong, hoặc msa
198,253
25,69%
230
Racine, Wi MSA
197,727
1,19%
231
Warner Robins, GA MSA
191,614
14,33%
232
Saginaw, mi msa
190,124
-5,02%
233
Punta Gorda, FL MSA
186,847
16,80%
234
Terre haute, trong msa
185,031
-2,49%
235
Billings, MT MSA
184,167
10,17%
236
Redding, CA MSA
182,155
2,78%
237
Dover, de Msa
181,851
12,04%
238
Kingston, NY MSA
181,851
-0,35%
239
Joplin, Mo MSA
181,409
3,36%
240
Thành phố Yuba, CA MSA
181,208
8,58%
241
Jackson, TN MSA
180,504
0,45%
242
St. George, ut msa
180,279
30,53%
243
El Centro, CA MSA
179,702
2,96%
244
Bowling Green, KY MSA
179,639
13,27%
245
Abilene, TX MSA
176,579
6,85%
246
Muskegon, mi msa
175,824
2,11%
247
Thành phố Iowa, IA MSA
175,419
14,96%
248
Midland, TX MSA
175,220
23,68%
249
Thành phố Panama, FL MSA
175,216
3,77%
250
Auburn-Opelika, Al Msa
174,241
24,24%
251
Arecibo, Khu vực thống kê Metropolitan PR
173,218
-13,16%
252
Hattiesburg, MS MSA
172,231
6.05%
253
Eau Claire, Wi MSA
172,007
6,74%
254
Oshkosh-neenah, wi msa
171,730
2,84%
255
Burlington, NC MSA
171,415
13,42%
256
Coeur d'Alene, id msa
171,362
23,73%
257
Bloomington, IL MSA
170,954
0,81%
258
Greenville, NC MSA
170,243
1,25%
259
Waterloo-Cedar Falls, IA MSA
168,461
0,38%
260
East Stroudsburg, PA MSA
168,327
-0,89%
261
Pueblo, co msa
168,162
5,72%
262
WAUSAU-WESTON, WI MSA
166,428
2,22%
263
Blacksburg-Christiansburg, VA MSA
166,378
2,10%
264
Odessa, tx msa
165,171
20,45%
265
Kahului-wailuku-lahaina, hi msa
164,754
6,41%
266
Janesville-Beloit, WI MSA
163,687
2,09%
267
Bloomington, trong MSA
161,039
0,93%
268
Jackson, MI MSA
160,366
0,07%
269
Bãi biển Sebastian-Vero, FL MSA
159,788
15,76%
270
Đại học bang, PA MSA
158,172
2,72%
271
Idaho Falls, ID MSA
157,429
18,13%
272
Decatur, Al Msa
156,494
1,73%
273
Madera, CA MSA
156,255
3,57%
274
Chambersburg-Waynesboro, PA MSA
155,932
4,22%
275
Grand Junction, CO MSA
155,703
6,12%
276
Elizabethtown-Fort Knox, KY MSA
155,572
4,88%
277
Santa Fe, NM MSA
154,823
7,39%
278
Monroe, MI MSA
154,809
1,83%
279
Niles, mi msa
154,316
-1,59%
280
Vineland-Bridgeton, NJ MSA
154,152
-1,75%
281
Homosassa Springs, FL MSA
153,843
8,93%
282
Hanford-Corcoran, CA MSA
152,486
-0,32%
283
Bangor, tôi MSA
152,199
-1,12%
284
Alexandria, La Msa
152,192
-1,12%
285
Alexandria, La Msa
151,007
Dothan, Al Msa
286
3,69%
150,791
Shoals-Muscle Shoals, Al Msa
287
2,48%
150,309
Thành phố Jefferson, MO MSA
288
0,34%
149,940
Thành phố Sioux, IA-NE-SD MSA
289
4,43%
148,922
Albany, GA MSA
290
-3,21%
148,128
Thác Wichita, TX MSA
291
-2.10%
148,126
6,12%
292
Elizabethtown-Fort Knox, KY MSA
147,519
4,88%
293
Santa Fe, NM MSA
147,348
7,39%
294
Monroe, MI MSA
145,101
1,83%
295
Niles, mi msa
143,870
-1,59%
296
Vineland-Bridgeton, NJ MSA
143,257
-1,75%
297
Homosassa Springs, FL MSA
142,837
8,93%
298
Hanford-Corcoran, CA MSA
142,709
-0,32%
299
Bangor, tôi MSA
142,632
-1,12%
300
Alexandria, La Msa
140,038
Dothan, Al Msa
301
3,69%
139,627
Shoals-Muscle Shoals, Al Msa
302
2,48%
139,513
Thành phố Jefferson, MO MSA
303
0,34%
139,074
Thành phố Sioux, IA-NE-SD MSA
304
4,43%
138,019
Albany, GA MSA
305
-3,21%
136,700
Thác Wichita, TX MSA
306
-2.10%
136,001
Valdosta, GA MSA
307
Texarkana, TX-AR MSA
135,571
-1,13%
308
Logan, UT-ID MSA
135,543
17,46%
309
Flagstaff, AZ MSA
134,310
7,95%
310
Rocky Mount, NC MSA
134,196
-5,59%
311
Lebanon, PA MSA
134,046
7,25%
312
Dalton, GA MSA
133,626
0,43%
313
Morristown, TN MSA
133,472
4,47%
314
Winchester, VA-WV MSA
133,435
11,02%
315
Morgantown, WV MSA
133,157
7,96%
316
La Crosse-onalaska, Wi-MN MSA
129,752
4,46%
317
Wheeling, WV-OH MSA
129,523
-5,70%
318
Thành phố nhanh, SD MSA
129,026
10,04%
319
Napa, CA MSA
128,610
1,12%
320
Sumter, SC MSA
127,039
-4,02%
321
Springfield, OH MSA
126,652
-1,69%
322
Harrisonburg, VA MSA
126,164
8,26%
323
Sherman-Denison, TX MSA
125,447
12,13%
324
Battle Creek, MI MSA
125,433
-1,35%
325
Jonesboro, AR MSA
125,252
10,88%
326
Manhattan, KS MSA
124,936
5,48%
327
Bismarck, ND MSA
122,888
20,79%
328
Johnstown, PA MSA
122,822
-7.10%
329
Carbondale-Marion, IL MSA
122,168
-4,11%
330
Hammond, La Msa
122,012
Thành phố Sioux, IA-NE-SD MSA
331
4,43%
121,661
Albany, GA MSA
332
-3,21%
121,559
Thác Wichita, TX MSA
333
-2.10%
121,467
Valdosta, GA MSA
334
Texarkana, TX-AR MSA
120,280
-1,13%
335
Logan, UT-ID MSA
118,785
17,46%
336
Flagstaff, AZ MSA
118,034
7,95%
337
Rocky Mount, NC MSA
117,922
-5,59%
338
Lebanon, PA MSA
117,333
7,25%
339
Dalton, GA MSA
116,903
0,43%
340
Morristown, TN MSA
116,721
4,47%
341
Winchester, VA-WV MSA
116,441
11,02%
342
Morgantown, WV MSA
115,079
7,96%
343
La Crosse-onalaska, Wi-MN MSA
114,283
4,46%
344
Wheeling, WV-OH MSA
114,188
-5,70%
345
Thành phố nhanh, SD MSA
113,777
10,04%
346
Napa, CA MSA
113,495
1,12%
347
Sumter, SC MSA
112,417
-4,02%
348
Springfield, OH MSA
111,903
-1,69%
349
Harrisonburg, VA MSA
111,139
8,26%
350
Sherman-Denison, TX MSA
110,730
10,88%
351
Manhattan, KS MSA
107,502
5,48%
352
Bismarck, ND MSA
105,740
20,79%
353
Johnstown, PA MSA
104,362
-7.10%
354
Carbondale-Marion, IL MSA
104,154
Shoals-Muscle Shoals, Al Msa
355
2,48%
103,998
Thành phố Jefferson, MO MSA
356
0,34%
103,856
Thành phố Sioux, IA-NE-SD MSA
357
4,43%
103,852
Albany, GA MSA
358
-3,21%
103,566
Thác Wichita, TX MSA
359
-2.10%
103,436
Valdosta, GA MSA
360
Texarkana, TX-AR MSA
102,206
-1,13%
361
Logan, UT-ID MSA
101,235
Shoals-Muscle Shoals, Al Msa
362
2,48%
100,512
Thành phố Jefferson, MO MSA
363
0,34%
100,180
Thành phố Sioux, IA-NE-SD MSA
364
4,43%
99,266
-7.10%
365
Carbondale-Marion, IL MSA
98,584
-4,11%
366
Hammond, La Msa
98,331
9,96%
367
Những ngôi làng, fl msa
97,517
38,89%
368
Mount Vernon-Anacortes, WA MSA
95,655
10,80%
369
Fittsfield, MA MSA
95,263
-1,67%
370
Albany-Lebanon, hoặc MSA
95,184
10,23%
371
Glens Falls, NY MSA
95,044
-1,46%
372
Lawton, OK MSA
94,896
-2,79%
373
Cleveland, TN MSA
93,412
8,96%
374
Sierra Vista-Douglas, AZ MSA
89,490
-4,49%
375
Staunton, VA MSA
88,090
5,85%
376
Ames, ia msa
87,751
-12,47%
377
Thác tuyệt vời, MT MSA
84,414
3,80%
378
Elmira, NY MSA
84,148
-5,27%
379
Yauco, Khu vực thống kê đô thị PR
84,112
-21,63%
380
Kokomo, trong MSA
83,658
1,09%
381
Midland, MI MSA
83,494
-0,16%
382
Bloomsburg-Berwick, PA MSA
82,863
-3,15%
383
Columbus, trong MSA
82,208
7,05%
384
Hinesville, GA MSA
81,424
4,50%
385
Casper, wy msa
79,955
5,97%
386
Đảo lớn, NE MSA
77,038
5,93%
387
Danville, IL MSA
74,188
-9,11%
388
Guayama, Khu vực thống kê Metropolitan PR
72,240
-14,22%
389
Lewiston, id-wa msa
64,375
5,73%
390
Enid, ok msa
62,846
3,74%
391
Walla Walla, wa msa
62,584
6,47%
392
Thành phố Carson, NV MSA
58,639
6.09%
Từ Metro đến Micro
Nhiều loại mô hình dân số trên khắp đất nước có thể làm cho nó khó khăn để chia các khu vực thành các đơn vị thống nhất. Có hai bộ phận chính cần xem xét khi xem bản đồ này:
Các khu vực đô thị (khu vực tàu điện ngầm) có ít nhất một khu vực lõi đô thị ít nhất là 50.000 dân. Đây là những trung tâm dân số lớn nhất, đôi khi bao gồm nhiều quận. Trong một số trường hợp, các khu vực tàu điện ngầm này được chia nhỏ thành các bộ phận đô thị. (metro areas) have at least one urban core area of at least 50,000 population. These are the largest population centers, sometimes encompassing many counties. In some instances, these metro areas are further
subdivided into Metropolitan Divisions.
Các khu vực micropolitan là các khu vực nhỏ nhất được đo trên bản đồ này (được biểu thị bằng màu xanh lá cây nhạt hơn). Những khu vực nhỏ hơn, thường nằm cách xa các thành phố lớn, có ít nhất một khu vực lõi đô thị ít nhất là 10.000 nhưng ít hơn 50.000 người. are the smallest areas measured on this map (indicated by a lighter shade of green). These smaller regions, which are generally located further away from large cities, have at least one urban core area of at least 10,000 but fewer than 50,000 people.
Một điều cần lưu ý về tất cả các định nghĩa này là các thành phố ở các khu vực này phải có mối quan hệ đáng kể với một khu vực lân cận thường ở dạng quan hệ đi lại. Đây là những gì đảm bảo ràng buộc các quận liền kề vào một khu vực có thể đo lường được.
Một lớp dữ liệu duy nhất khác trên bản đồ này là bóng mờ biểu thị khu vực đô thị hóa thực tế trong các khu vực tàu điện ngầm. Trong ví dụ về Atlanta-Sandy Springs-Alpharetta, nó rất dễ dàng để thấy sự phát triển đô thị đã mở rộng khu vực đô thị thành một số quận lân cận.
Với bối cảnh này, chúng tôi sẽ xem xét kỹ hơn ba điểm quan tâm trên bản đồ cho thấy khái niệm này hoạt động với mức độ phức tạp khác nhau.
Cấp một: Thành phố trung tâm
Texas Tamile cung cấp những gì có lẽ là ví dụ đơn giản nhất về các khu vực tàu điện ngầm.
Như đã thấy ở trên, Houston, Austin và San Antonio neo các khu vực tương ứng của họ, và các quận xung quanh được gói vào một khu vực tàu điện ngầm. Các quận xung quanh đều được xác định là có mối quan hệ với Quận Trung tâm, và trong một số trường hợp, khu vực đô thị đã lan sang quận lân cận theo thời gian.
Cấp hai: Cụm thành phố
Khu vực được neo bởi Thành phố Salt Lake đòi hỏi nhiều suy nghĩ hơn để phân chia thành các khu vực thống kê.
Mặc dù có một số trung tâm dân số trong khu vực, bao gồm Salt Lake City, Provo và Ogden, tất cả họ đều có đủ một bản kéo từ tính kinh tế để đảm bảo chia khu vực thành các khu vực thống kê riêng biệt.
Tất nhiên, các khu vực luôn phát triển, và đôi khi các khu vực này được cập nhật. Thành phố Salt Lake và Ogden trước đây đã được kết hợp vào một khu vực tàu điện ngầm duy nhất, nhưng được tách ra vào năm 2005.
Cấp ba: Megaregion
Thành phố New York là thách thức cuối cùng đối với các nhà hoạch định tìm cách phân loại các trung tâm dân số thành một hộp thống kê gọn gàng và gọn gàng.
Đối với một, khu vực đô thị tiếp giáp rất lớn, trải dài từ phía tây của Long Island ra phía đông của New Jersey. Ngoài chính thành phố New York, khu vực tàu điện ngầm bao gồm 19 thành phố khác với hơn 100.000 người.
Tiếp theo, NYC là một nam châm kinh tế vô song. Đo lường hoạt động đi lại là một thách thức vì nhiều người đến thăm thành phố vì rất nhiều lý do khác nhau. Sự kết nối của vùng Đông Bắc Megaregion cũng làm tăng thêm sự phức tạp.
Thành phố New York-Newark-Jersey là một chiếc bánh lớn như vậy để khắc lên, bốn trong số các khu vực tàu điện ngầm của đất nước 11 (như được chỉ ra bởi văn bản được in nghiêng và các dòng chấm chấm) xảy ra trong khu vực này. is such a big pie to carve up, that four of the country’s 11 metro divisions (as indicated by the italicized text and dotted lines) occur in this one area.
Làm mờ các dòng
Các mô hình dân số liên tục thay đổi trên toàn quốc, vì vậy phiên bản tiếp theo của bản đồ này có thể có một số thay đổi trên đó. Ví dụ về tam giác Texas Texas của chúng tôi có thể trở nên khó khăn hơn để phân chia khi sự bùng nổ dân số tiếp tục trong khu vực.
Ở đây, cách thức dân số của các quốc gia Hoa Kỳ thay đổi trong thập kỷ qua:
Các vấn đề phức tạp hơn nữa là bước đi nhanh chóng đến các nhóm công việc từ xa và phân phối. Một yếu tố chính của các bộ phận điều tra dân số này là các mối quan hệ đi lại. Với công việc ngày càng không bị ràng buộc bởi những hạn chế về địa lý, vẫn chưa rõ xu hướng đó sẽ tác động đến loại bài tập thống kê này trong tương lai.
10 khu vực đô thị lớn nhất ở Mỹ là gì?
30 khu vực đô thị lớn nhất của Hoa Kỳ từ lớn nhất đến nhỏ nhất..
Thành phố New York-Newark-Jersey, NY-NJ-PA. ....
Los Angeles-Long Beach-Anaheim, CA. ....
Chicago-Naperville-Elgin, IL-in-wi. ....
Dallas-Fort Worth-arlington, TX. ....
Houston-The Woodlands-Sugar Land, TX. ....
Washington-Arlington-Alexandria, DC-VA-MD-WV ..
5 khu vực đô thị hàng đầu ở Hoa Kỳ là gì?
Dân số của các khu vực đô thị lớn nhất ở Hoa Kỳ vào năm 2021 (trong 1.000s).
Thành phố đô thị lớn nhất ở Hoa Kỳ là gì?
Dân số Hoa Kỳ - Dân số khu vực thống kê đô thị.
10 thành phố lớn nhất ở Hoa Kỳ là gì?
Top 10 thành phố lớn nhất của Hoa Kỳ theo dân số vào năm 2022..