10 thành phố đô thị hàng đầu ở chúng tôi năm 2022

Với tốc độ phát triển mạnh mẽ trong những năm gần đây, hàng loạt các khu đô thị đã và đang được hình thành với quy hoạch và có tổng mức vốn đầu tư hàng tỷ đô la Mỹ đã tạo nên diện mạo những khu đô thị trong tương lai của Việt Nam sánh tầm thế giới.

Dưới đây là tổng hợp về 10 khu đô thị thay đổi cái nhìn của cộng đồng quốc tế về đô thị Việt Nam trong thời gian tới.

1. Khu đô thị Thủ Thiêm, TP.HCM

Đây là khu trung tâm mới của Sài Gòn với diện tích 657ha, được ví như Phố Đông của Thượng Hải. Được biết, tổng vốn đầu tư phát triển của khu đô thị hiện đại bậc nhất Việt Nam này khoảng 25 tỷ USD.

Hiện trạng khu đô thị đã xây dựng cơ bản xong phần hạ tầng chính gồm: đường xuyên tâm Mai Chí Thọ và Nguyễn Cơ Thạch; 4 tuyến đường chính gồm đường ven sông, đường ven hồ trung tâm, đại lộ vòng cung, đường châu thổ trên cao đã cơ bản hoàn thành; hệ thống cầu Thủ Thiêm 1-2-3-4 đang được xúc tiến mạnh để triển khai trong thời gian sớm nhất.

10 thành phố đô thị hàng đầu ở chúng tôi năm 2022

Thủ Thiêm là nơi quy tụ của nhiều nhà đầu tư lớn nhất Việt Nam và quốc tế gồm: Đại Quang Minh (dự án Sala), CII (dự án Thủ Thiêm Lakeview và Thủ Thiêm Marina), Liên doanh Tiến Phước – Keppel Land – Gaw Capital – Trần Thái (dự án Empire City), Tập đoàn Vingroup (dự án khu phức hợp thể thao 2C), Liên doanh Lotte – Toshiba – Mitsubshi (dự án Eco Smart City), Las Vegas Sands (dự án casino tương tự Marina Bay Sands ở Singapore), GS E&C (dự án Xi Thủ Thiêm), Liên doanh Keppel Land – Mon Holdings – T&T Group (dự án Sóng Việt), Sơn Kim Land, Trung Thủy Group,…

2. Khu đô thị Nhật Tân – Nội Bài, Hà Nôi

Được kỳ vọng làm thay đổi bộ mặt đô thị Hà Nội khu vực phía Bắc thành phố, khu đô thị Nhật Tân – Nội Bài có vị trí dọc theo hành lang tuyến đường Võ Nguyên Giáp với diện tích nghiên cứu khoảng 2.080 hectare.

Khu đô thị Nhật Tân – Nội Bài được quy hoạch với nhiều đô thị thành phần trong đó có: khu di tích – lịch sử – văn hóa, khu trung tâm tài chính, thành phố giao lưu Asean…

10 thành phố đô thị hàng đầu ở chúng tôi năm 2022

Tổng vốn đầu tư ước tính của dự án khu đô thị Nhật Tân – Nội Bài lên tới khoảng 30 tỷ đô la Mỹ. Những nhà đầu tư lớn đã và sẽ tham gia phát triển khu đô thị này gồm BRG Group (đơn vị thực hiện quy hoạch), Sun Group (dự án công viên Kim Quy mô hình Disney Land), Vingroup (dự án trung tâm hộ chợ và triển lãm), Thăng Long Invest Group, Hadico, Becamex ITC…

3. Khu đô thị Phú Mỹ Hưng, TP.HCM

Phú Mỹ Hưng là khu đô thị ra đời sớm và được phát triển đồng bộ nhất tính đến nay. Phú Mỹ Hưng (khu A rộng 409 hectare) đã hình thành một đô thị hiện đại và đầy đủ các chức năng: nhà ở, văn phòng, thương mại – giải trí, y tế, giáo dục, dịch vụ, công nghiệp, khoa học….

Ngày nay Phú Mỹ Hưng là cộng đồng dân cư đa sắc tộc đa dạng nhất của cả nước, tạo động lực cho sự phát triển phía Nam và Đông Nam TP.HCM. Từ năm 2008 Khu đô thị Phú Mỹ Hưng đã được công nhận là “Khu đô thị kiểu mẫu” của Việt Nam.

10 thành phố đô thị hàng đầu ở chúng tôi năm 2022

Dự án có tổng vốn đầu tư khoảng 5 tỷ đô la Mỹ, được phát triển bởi liên doanh Central Trading & Development (CT&D) của Đài Loan và Công ty IPC (Việt Nam).

4. Khu đô thị Tây Hồ Tây, Hà Nội

Khu đô thị Tây Hồ Tây diện tích 186 hectare bên hồ Tây, một trong những địa danh nổi tiếng nhất của Hà Nội mà bất cứ người dân hay du khách nào cũng biết tới.

Đô thị Tây Hồ Tây được định hướng trở thành trung tâm tài chính – văn phòng – dân cư cao cấp và những công trình văn hóa điểm nhấn bên Hồ Tây như Nhà hát Thăng Long, tháp truyền hình VTV Tower cao nhất châu Á, khu ngoại giao nơi đặt trụ sở của các nước…

10 thành phố đô thị hàng đầu ở chúng tôi năm 2022

Tổng vốn đầu tư ước tính của khu đô thị này khoảng 2.5 tỷ đô la Mỹ. Những nhà đầu tư tham gia phát triển gồm Daewoo E&C (nhà đầu tư chính), liên doanh SCIC – BRG Group – VTV (dự án tháp truyền hình VTV Tower),…

5. Khu đô thị bờ Tây sông Sài Gòn

Đây là trung tâm hiện hữu của Sài Gòn có diện tích 127 hecta thuộc khu quy hoạch 930 ha (CBD), nơi tập trung của nhiều công trình kiến trúc và những dự án thành phần đã triển khai. Trong tương lai không xa, bờ Tây sẽ đón nhận thêm những công trình kiến trúc mới quy mô lớn hơn đang được đầu tư xây dựng.

10 thành phố đô thị hàng đầu ở chúng tôi năm 2022

Toà nhà cao nhất Việt Nam Landmark 81 – Top 10 thế giới do người Việt xây dựng.

Theo ước tính, tổng số vốn đầu tư của các dự án dọc hành lang bờ Tây vào khoảng 6 tỷ đô la Mỹ. Những nhà đầu tư lớn phát triển tại đây gồm: Tập đoàn Vingroup, Sunwah Group, SSG Group, Him Lam, Vạn Thịnh Phát, Saigontourist,…

6. Khu đô thị GS MetroCity, TP.HCM

Khu đô thị GS Metro City được UBND TPHCM giao 350 hectare theo chương trình hoán đổi hạ tầng tuyến đường Tân Sơn Nhất – Bình Lợi – Vành đai ngoài. Dự án có quy mô vốn ước tính hơn 3 tỷ đô la Mỹ. Chủ đầu tư dự án là Tập đoàn GS E&C (Hàn Quốc).

Khu đô thị GS MetroCity ZeitGeits nằm ở vị trí đắc địa trên tuyến đường Bắc Nam kết nối khu đô thị cảng Hiệp Phước và trung tâm thành phố, khu đô thị Metrocity sẽ là khu đô thị lớn nhất ở khu Nam Sài Gòn khi hoàn thành.

ZeitGeits GS MetroCity có vị trí nằm thuộc địa phận 2 xã Nhơn Đức và Phước Kiển, là khu đô thị với đầy đủ các chức năng khu dân cư, công viên, khu công cộng…

Quy mô Khu đô thị này được chia làm 03 khu. Khu A là Khu đô thị tuyến tính (Linear); Khu B là Khu Bán đảo trung tâm (The Center Peninsula) & Khu đô thị Cửa ngõ (Gateway City) và Khu C là Khu đô thị công viên (Park City).

10 thành phố đô thị hàng đầu ở chúng tôi năm 2022

Các khu chức năng của dự án gồm:

Khu công trình công cộng với hai loại hình: một là công trình công cộng cấp khu ở gồm các công trình giáo dục, hành chính, trung tâm y tế và thương mại; Diện tích còn lại là loại hình các công trình công cộng cấp đô thị;

Khu cây xanh bao gồm cây xanh đơn vị ở và công viên cây xanh đô thị; Đất giao thông gồm đất giao thông đơn vị ở và đất giao thông đô thị, bao gồm diện tích quảng trường. Hệ thống giao thông được phân cấp nhằm đảm bảo sự lưu thông của đô thị;

Các khu chức năng khác bao gồm cây xanh chuyên dụng (cách ly tuyến điện); hạ tầng kỹ thuật trạm điện, trạm trung chuyển rác, mặt nước;

Khu dân cư tập trung chủ yếu tại khu vực phía Bắc (Khu đô thị Tuyến tính), khu vực phía Nam (Khu đô thị Công viên) và một số khu dành cho các công trình hỗn hợp thuộc trung tâm của khu đô thị mới (Khu Cửa ngõ) với nhiều loại hình nhà ở như khu nhà ở biệt thự, khu căn hộ chung cư thấp tầng, khu căn hộ chung cư cao tầng, khu nhà ở phức hợp,…

7. Khu đô thị Thanh Đa – Bình Quới, TP.HCM

Khu đô thị Thanh Đa Bình Quới là đảo tự nhiên lớn nhất thành phố được bao quanh bởi sông Sài Gòn và kênh Thanh Đa. Tổng diện tích 426 hecta được quy hoạch trở thành đô thị phức hợp thương mại – giải trí – du lịch. Tổng vốn ước tính khoảng > 3 tỷ đô la Mỹ. Nhà đầu tư của dự án là Bitexco

10 thành phố đô thị hàng đầu ở chúng tôi năm 2022

8. Khu đô thị Ecopark, Hưng Yên

Ecopark là khu đô thị sinh thái có quy mô lớn nhất miền Bắc có diện tích phát triển lên tới 499,9ha, diện tích hơn 110ha cây xanh, hồ nước (chưa bao gồm dịên tích mặt nước tự nhiên). Dự án được chia làm 9 giai đoạn, có tổng vốn đầu tư ước tính trên 8,2 tỷ đô la Mỹ.

10 thành phố đô thị hàng đầu ở chúng tôi năm 2022

Khu đô thị Ecopark nằm tại địa phận huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên, giáp với khu vực huyện Gia Lâm, Thanh Trì và quận Hoàng Mai của TP Hà Nội. Nằm ở phía Đông Nam TP Hà Nội, trên quy mô gần 500ha, Ecopark có một vị trí lý tưởng.

Khu đô thị Ecopark Hưng Yên được thiên nhiên ưu đãi bao quanh bởi sông Hồng và sông Đuống, trải dài bên bờ sông Bắc Hưng Hải, tạo ra hồ điều hòa với diện tích 100ha, góp phần tạo nên môi trường và không khí trong lành đặc trưng của Khu đô thị. Đây là điểm đặc biệt của dự án mà hầu như chỉ thấy ở các nước phát triển.

Nhà đầu tư duy nhất của dự án này là Vihajico. Hiện nay khu đô thị đã đi vào hoạt động và là địa điểm tổ chức liên tục các chương trình văn hoá sự kiện lớn. Quỹ đất của khu đô thị này theo khẳng định của chủ đầu tư còn để triển khai khoảng 20 năm nữa.

9. Khu đô thị ven sông Hồng – Song Hong City, Hà Nội

Khu đô thị Ven Sông Hồng có diện tích nghiên cứu khoảng 3.000ha dọc hành lang hai bên bờ sông Hồng. Quy mô ước tính khoảng 7 tỷ đô la Mỹ.

Sau 22 năm đề xuất, qua tay các nhà đầu tư từ Singapore đến Hàn Quốc song dự án này vẫn nằm trên giấy, Hà Nội quyết định tái khởi động dự án này, dự kiến trở thành trục không gian chính của Hà Nội với những cao ốc tài chính quốc tế, chung cư cao cấp, công viên đô thị ở ven bờ sông.

Dự án Ven Sông Hồng được nhà đầu tư Singapore đề xuất xây dựng tại một mảnh đất ngoài đê khu vực An Dương từ năm 1994. Theo thỏa thuận, phía Singapore đã thiết kế một khu dân cư hiện đại với các cao ốc, khu vui chơi và sinh hoạt cộng đồng. Phía Việt Nam đã thành lập một Ban dự án có trụ sở tại đường Phùng Hưng.

Tuy nhiên do chưa đạt được đồng thuận trong vấn đề trị thủy nên dự án đã phải dừng lại.

10 thành phố đô thị hàng đầu ở chúng tôi năm 2022

Sau đó, Hà Nội đã phối hợp với Thủ đô Seoul của Hàn Quốc thực hiện quy hoạch “thành phố ven sông Hồng”. Theo quy hoạch, thành phố ven sông Hồng giai đoạn 1 sẽ trở thành trục không gian chính của Hà Nội với những cao ốc tài chính quốc tế, chung cư cao cấp, công viên đô thị ở ven bờ sông.

Đồ án đã được các chuyên gia Hàn Quốc và Việt Nam lập trong phạm vi 4.200ha đất và mặt nước, trải dài 40km sông Hồng đoạn qua Hà Nội. Dự kiến dự án phải di dời 39.000 hộ dân.

Quy hoạch được chia thành 4 khu vực bao gồm: khu vực 1 từ điểm cuối dự án (Chèm) đến cầu Thăng Long; khu vực 2 từ cầu Thăng Long đến cầu Chương Dương; khu vực 3 từ cầu Chương Dương đến gần cầu Thanh Trì; khu vực 4 từ cầu Thanh Trì đến địa điểm bắt đầu dự án (Bát Tràng).

Đến nay, UBND TP Hà Nội đã đồng ý về chủ trương cho các nhà đầu tư nghiên cứu khả thi dự án này gồm Tập đoàn Sun Group, Tập đoànVingroup, Tập đoàn Geleximco,… Đồ án quy hoạch hai bên bờ sông Hồng và ý tưởng được lãnh đạo TP Hà Nội xem xét, lựa chọn trước 30/3/2017 tới để cung cấp cho các đơn vị tư vấn nước ngoài nghiên cứu.

Khu đô thị Ven Sông Hồng có diện tích nghiên cứu khoảng 3.000 hecta dọc hành lang hai bên bờ sông Hồng. Quy mô bốn ước tính khoảng 7 tỷ đô la Mỹ. UBND TP Hà Nội đã đồng ý cho các nhà đầu tư nghiên cứu khả thi dự án này gồm Sun Group, Vingroup, Geleximco…

10. Khu đô thị Nam Từ Liêm, Hà Nội

Đây là một trong những khu đô thị thực thi đồ án quy hoạch Hà Nội được Thủ tướng phê duyệt năm 2011 nhằm mục tiêu xây dựng và phát triển quận Nam Từ Liêm cơ bản trở thành trung tâm mới của Thủ đô, có môi trường sống, làm việc an toàn, trong sạch, nhiều tiện nghi, môi trường đầu tư hấp dẫn, kinh tế phát triển nhanh và bền vững… với khát vọng đổi mới, tìm tòi những ý tưởng có sự khác biệt để đưa quận Nam Từ Liêm trở thành “đô thị đáng sống bậc nhất Hà Nội”.

Quận Nam Từ Liêm được thành lập theo Nghị quyết số 132/NQ-CP ngày 27/12/2013 của Chính phủ, trên cơ sở điều chỉnh địa giới hành chính của huyện Từ Liêm cũ, gồm 5 xã: Mễ Trì, Mỹ Đình, Trung Văn, Tây Mỗ, Đại Mỗ; toàn bộ 536,34ha và 34.052 nhân khẩu còn lại của xã Xuân Phương; toàn bộ 137,75ha và 23.279 nhân khẩu còn lại của thị trấn Cầu Diễn.

Nam Từ Liêm là quận có nhiều công trình kiến trúc hiện đại và quan trọng của Thủ đô Hà Nội như: Trung tâm Hội nghị Quốc gia, Sân vận động Quốc gia Mỹ Đình, Bảo tàng Hà Nội, Đại lộ Thăng Long, Trung tâm triển lãm quy hoạch Quốc gia, Trung tâm đào tạo vận động viên Cấp cao Hà Nội,…

Quy mô ước tính đầu tư vào khu đô thị tại địa bàn này ước tính đạt 5 tỷ đô la Mỹ. Những nhà đầu tư lớn tham gia phát triển dự án gồm: Tập đoàn Vingroup, Tập đoàn Keangnam, Tập đoàn Bitexco, Tập đoàn FLC và chủ đầu tư nhân tố mới nổi HDMon Holdings…

TH


TIN TỨC LIÊN QUAN:

Điểm danh các dự án bất động sản ven sông Sài Gòn

Những đại dự án trọng điểm của Vinhomes trong thời gian tới

Vinhomes ra mắt thành phố thông minh – công viên Vinhomes Grand Park

Điểm danh những chủ đầu tư nắm nhiều quỹ đất dự án tại khu Đông TP HCM

Các dự án Bất động sản BCG Land – Bamboo Capital phát triển

ZEITGEIST GS – Dự án cuối cùng có qui mô lớn nhất khu Nam Sài Gòn

Tổng hợp những dự án Khu đô thị NovaWorld của Novaland

Các khu đô thị Vinhomes đã bàn giao và đi vào hoạt động tại TP.HCM

Những dự án của chủ đầu tư Masterise Homes tại TP.HCM và Hà Nội

Tuyển dụng chuyên viên kinh doanh Bất động sản Vinhomes tại TP.HCM [NVKD]

Đăng bởi: | Ngày cập nhật: Tháng Mười Một 21, 2021

Ở Hoa Kỳ là 392 khu vực đô thị. Văn phòng Quản lý và Ngân sách Hoa Kỳ xác định khu vực đô thị là một hoặc nhiều quận lân cận, hoặc các quận, có ít nhất một thành phố không hơn 50 nghìn dân và lãnh thổ gần đó có mức độ hội nhập kinh tế và xã hội cao với Thành phố cốt lõi như ước tính của liên kết đi lại.

Dưới đây là bản đồ của các khu vực đô thị quan trọng nhất ở Hoa Kỳ.

10 thành phố đô thị hàng đầu ở chúng tôi năm 2022

Các khu vực thống kê đô thị của Hoa Kỳ theo dân số (2019)

  1. Thành phố New York-Newark-Jersey, NY-NJ-PA MSA. - 19.216.182
  2. Los Angeles-Long Beach-Anaheim, CA MSA. - 13.214.799
  3. Chicago-Naperville-Elgin, IL-in-WI MSA. - 9,458,539
  4. Dallas-Fort Worth-arlington, TX MSA. - 7.573.136
  5. Houston-The Woodlands-Sugar Land, TX MSA. - 7.066.141
  6. Washington-Arlington-Alexandria, DC-VA-MD-WV MSA. - 6.280.487
  7. Bãi biển Miami-Fort Lauderdale-Pompano, FL MSA. - 6.166.488
  8. Philadelphia-Camden-Wilmington, PA-NJ-DE-MD MSA. - 6.102.434
  9. Atlanta-Sandy Springs-Alpharetta, GA MSA. - 6.020.364
  10. Phoenix-Mesa-Chandler, AZ MSA. - 4.948.203
  11. Boston-Cambridge-Newton, MA-NHA. - 4,873,019
  12. San Francisco-Oakland-Berkeley, CA MSA. - 4.731,803
  13. Riverside-san Bernardino-Ontario, CA MSA. - 4.650.631
  14. Detroit-Warren-Dearlborn, MI MSA.- 4.319.629
  15. Seattle-Tacoma-Bellevue, WA MSA. - 3.979.845
  16. Minneapolis-St. Paul-Bloomington, MN-WI MSA.- 3,654,908
  17. San Diego-Chula Vista-Carlsbad, CA MSA. - 3.338.330
  18. Tampa-st. Petersburg-Clearwater, FL MSA. - 3.194.831
  19. Denver-Aurora-Lakewood, CO MSA. - 2.967.239
  20. St. Louis, MO-IL MSA. - 2.803.228
  21. Baltimore-Columbia-Towson, MD MSA. - 2.800.053
  22. Charlotte-Concord-Gastonia, NC-SC MSA. - 2.636.883
  23. Orlando-Kissimmee-Sanford, FL MSA. - 2.608.147
  24. San Antonio-New Braunfels, TX MSA. - 2.550.960
  25. Portland-Vancouver-Hillsboro, OR-WA MSA. - 2.492.412
  26. Sacramento-Roseville-Folsom, CA MSA. - 2.363.730
  27. Pittsburgh, PA MSA. - 2.317.600
  28. Las Vegas-Henderson-Paradise, NV MSA. - 2.266.715
  29. Austin-Round Rock-Georgetown, TX MSA. - 2.227.083
  30. Cincinnati, oh-ky-in MSA. - 2.221.208
  31. Thành phố Kansas, MO-KKS MSA. - 2.157.990
  32. Columbus, OH MSA.- 2.122.271
  33. Indianapolis-Carmel-Anderson, trong MSA. - 2.074,537
  34. Cleveland-Elyria, OH MSA. - 2.048.449
  35. San Jose-Sunnyvale-Santa Clara, CA MSA. - 1.990.660
  36. Nashville-DavidsonTHER Murfreesboro, Franklin, TN MSA. - 1.934.317
  37. Tin tức tin tức giữa Virginia Beach-Norfort, VA-NC MSA. - 1.768.901
  38. Providence-Warwick, Ri-Ma MSA. - 1.624.578
  39. Milwaukee-Waukesha, WI MSA. - 1.575.179
  40. Jacksonville, FL MSA. - 1.559,514
  41. Thành phố Oklahoma, OK MSA. - 1.408.950
  42. Raleigh-cary, NC MSA. - 1.390.785
  43. Memphis, TN-MS-AR MSA. - 1.346.045
  44. Richmond, VA MSA. - 1.291.900
  45. New Orleans-Metairie, La Msa. - 1,270,530
  46. LOUISVILLE/QUẬN JEFFERSON, KY-IN MSA. - 1.265.108
  47. Thành phố Salt Lake, UT MSA. - 1.232.696
  48. Hartford-East Hartford-Middletown, CT MSA. - 1.204.877
  49. Buffalo-Cheektowaga, NY MSA. - 1.127.983
  50. Birmingham-Hoover, Al Msa. - 1.090.435

Bản đồ khổng lồ này cho thấy tất cả các khu vực đô thị ở Hoa Kỳ.

Hoa Kỳ là quốc gia đông dân thứ ba trên thế giới, được tạo thành từ gần 20.000 thành phố và thị trấn và 333 triệu cá nhân.

Chia các cụm dân số này thành một khuôn khổ mạch lạc của các khu vực thống kê không phải là một kỳ công nhỏ, và bản đồ mới nhất của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ cho thấy nó phức tạp như thế nào.

Bản đồ khổng lồ này bao gồm cả nước, bao gồm cả Puerto Rico, bao gồm 392 khu vực thống kê đô thị và 547 khu vực thống kê vi mô.

Để tham khảo, đây là tất cả các lĩnh vực thống kê đô thị hiện tại ở Hoa Kỳ, được tổ chức bởi dân số:

Thứ hạngKhu vực thống kê đô thịDân số (2020)Thay đổi từ năm 2010
1 New York-Newark-Jersey City, NY-NJ-PA MSA20,140,470 6,58%
2 Los Angeles-Long Beach-Anaheim, CA MSA13,200,998 2,90%
3 Chicago-Naperville-Elgin, IL-In-Wi MSA9,618,502 1,66%
4 Dallas-Fort Worth-arlington, TX MSA7,637,387 19,96%
5 Houston-The Woodlands-Sugar Land, TX MSA7,122,240 20.30%
6 Washington-Arlington-Alexandria, DC-VA-MD-WV MSA6,385,162 13,02%
7 Philadelphia-Camden-Wilmington, PA-NJ-DE-MD MSA6,245,051 4,69%
8 Miami-Fort Lauderdale-West Palm Beach, FL MSA6,138,333 10,31%
9 Atlanta-Sandy Springs-Alpharetta, GA MSA6,089,815 15,19%
10 Boston-Cambridge-Newton, MA-NH MSA4,941,632 8,55%
11 Phoenix-Mesa-Chandler, AZ MSA4,845,832 15,57%
12 San Francisco-Oakland-Berkeley, CA MSA4,749,008 9,54%
13 Riverside-san Bernardino-Ontario, CA MSA4,599,839 8,88%
14 Detroit - WarrenTHER -DEARBORN, MI MSA4,392,041 2,23%
15 Seattle-Tacoma-Bellevue, WA MSA4,018,762 16,83%
16 Minneapolis-St. Paul-Bloomington, MN-WI MSA3,690,261 10,26%
17 San Diego-Chula Vista-Carlsbad, CA MSA3,298,634 6,57%
18 Tampa-st. Petersburg-Clearwater, FL MSA3,175,275 14,09%
19 Denver-Aurora-Lakewood, CO MSA2,963,821 16,53%
20 Baltimore-Columbia-Towson, MD MSA2,844,510 4,94%
21 St. Louis, Mo-il MSA2,820,253 1,17%
22 Orlando-Kissimmee-Sanford, FL MSA2,673,376 25,25%
23 Charlotte-Concord-Gastonia, NC-SC MSA2,660,329 18,56%
24 San Antonio-New Braunfels, TX MSA2,558,143 19,40%
25 Portland-Vancouver-Hillsboro, OR-WA MSA2,512,859 12,89%
26 Sacramento-Roseville-Folsom, CA MSA2,397,382 11,55%
27 Pittsburgh, PA MSA2,370,930 0,62%
28 Austin-Round Rock-Georgetown, TX MSA2,283,371 33,04%
29 Las Vegas-Henderson-Paradise, NV MSA2,265,461 16.10%
30 Cincinnati, oh-ky-in msa2,256,884 5,58%
31 Thành phố Kansas, MO-KKS MSA2,192,035 9,09%
32 Columbus, oh msa2,138,926 12,46%
33 Indianapolis-Carmel-Anderson, ở MSA2,111,040 11,82%
34 Cleveland-Elyria, OH MSA2,088,251 0,53%
35 San Juan-Bayamón-Caguas, Khu vực thống kê Metropolitan PR2,002,906 -14,77%
36 San Jose-Sunnyvale-Santa Clara, CA MSA2,000,468 8,90%
37 Nashville-DavidsonTHER Murfreesboro, Franklin, TN MSA1,989,519 20,86%
38 Tin tức tin tức giữa Virginia Beach-Norfolk-Newport, VA-NC MSA1,799,674 5,00%
39 Providence-Warwick, Ri-Ma MSA1,676,579 4,73%
40 Jacksonville, FL MSA1,605,848 19,34%
41 Milwaukee-Waukesha, WI MSA1,574,731 1,21%
42 Thành phố Oklahoma, OK MSA1,425,695 13,78%
43 Raleigh-cary, NC MSA1,413,982 25,08%
44 Memphis, TN-MS-AR MSA1,337,779 1,65%
45 Richmond, VA MSA1,314,434 10,78%
46 Louisville/Hạt Jefferson, Ky-in MSA1,285,439 6,88%
47 New Orleans-Metairie, La Msa1,271,845 6,89%
48 Thành phố Salt Lake, UT MSA1,257,936 15,63%
49 Hartford-East Hartford-Middletown, CT MSA1,213,531 0,09%
50 Buffalo-Niagara Falls, NY MSA1,166,902 2,76%
51 Birmingham-Hoover, Al Msa1,115,289 5,11%
52 Rochester, NY MSA1,090,135 0,97%
53 Grand Rapids-Kentwood, MI MSA1,087,592 9,45%
54 Tucson, AZ MSA1,043,433 6,44%
55 Urban Honolulu, Hi MSA1,016,508 6,64%
56 Tulsa, ok msa1,015,331 8h30%
57 Fresno, CA MSA1,008,654 8,40%
58 Worcester, MA-CT MSA978,529 6,71%
59 Omaha-đồng hội vô tội vạ, ne-ia msa967,604 11,82%
60 Bridgeport-Stamford-Norwalk, CT MSA957,419 4,43%
61 Greenville-Anderson, SC MSA928,195 12,63%
62 Albuquerque, NM MSA916,528 3,32%
63 Bakersfield, CA MSA909,235 8,29%
64 Albany-Schenectady-Troy, NY MSA899,262 3,28%
65 Knoxville, TN MSA879,773 7,96%
66 McAllen-Edinburg-Mission, TX MSA870,781 12,39%
67 Baton Rouge, La Msa870,569 5,41%
68 El Paso, TX MSA868,859 8,05%
69 New Haven-Milford, CT MSA864,835 0,27%
70 Allentown-Bethlehem-Easton, PA-NJ MSA861,889 4,96%
71 Oxnard-Theo Oaks-Ventura, CA MSA843,843 2,49%
72 Bắc Cảng-Sarasota-Bradenton, FL MSA833,716 18,72%
73 Columbia, SC MSA829,470 8,06%
74 Dayton-Kettering, OH MSA814,049 1,85%
75 Charleston-North Charleston, SC MSA799,636 20,32%
76 Stockton, CA MSA779,233 13,71%
77 Greensboro Point, NC MSA776,566 7,29%
78 Boise City, ID MSA764,718 24,03%
79 Cape Coral-Fort Myers, FL MSA760,822 22,96%
80 Colorado Springs, CO MSA755,105 16,96%
81 Little Rock-North Little Rock-Contway, AR MSA748,031 6,90%
82 Lakeland-Winter Haven, FL MSA725,046 20,42%
83 Des Moines-West Des Moines, IA MSA709,466 16,98%
84 Akron, oh msa702,219 -0,14%
85 Springfield, MA MSA699,162 0,90%
86 Poughkeepsie-Newburgh-Middletown, NY MSA697,221 4,02%
87 Ogden-Clearfield, UT MSA694,863 16,36%
88 Madison, Wi MSA680,796 12,45%
89 Winston-Salem, NC MSA675,966 5,52%
90 Provo-Orem, UT MSA671,185 27,41%
91 Bãi biển Deltona-Daytona Beach-Storond, FL MSA668,921 13,32%
92 Syracuse, NY MSA662,057 -0,08%
93 Đồi Durham-Chapel, NC MSA649,903 15,18%
94 Wichita, ks msa647,610 3,94%
95 Toledo, oh msa646,604 -0,74%
96 Augusta-Richmond County, GA-SC MSA611,000 8,17%
97 Palm Bay-Melbourne-Titusville, FL MSA606,612 11,64%
98 Jackson, MS MSA591,978 0,97%
99 Grand Rapids-Kentwood, MI MSA591,712 9,45%
100 Tucson, AZ MSA585,784 6,44%
101 Urban Honolulu, Hi MSA567,559 6,64%
102 Tulsa, ok msa562,647 8h30%
103 Fresno, CA MSA552,984 8,40%
104 Worcester, MA-CT MSA552,878 6,71%
105 Omaha-đồng hội vô tội vạ, ne-ia msa551,740 11,82%
106 Bridgeport-Stamford-Norwalk, CT MSA546,725 4,43%
107 Greenville-Anderson, SC MSA541,297 12,63%
108 Albuquerque, NM MSA541,243 3,32%
109 Bakersfield, CA MSA520,378 8,17%
110 Palm Bay-Melbourne-Titusville, FL MSA516,811 11,64%
111 Jackson, MS MSA509,905 Harrisburg-Carlisle, PA MSA
112 7,69%491,723 Thung lũng Spokane-Spokane, WA MSA
113 13,80%490,596 ScrantonTHER Cáp-Barre, PA MSA
114 0,70%488,863 Chattanooga, TN-GA MSA
115 6,53%487,722 Lancaster, PA MSA
116 6,46%487,657 Modesto, CA MSA
117 7,47%478,384 2,49%
118 Bắc Cảng-Sarasota-Bradenton, FL MSA475,432 18,72%
119 Columbia, SC MSA475,367 8,06%
120 Dayton-Kettering, OH MSA473,117 1,85%
121 Charleston-North Charleston, SC MSA469,015 20,32%
122 Stockton, CA MSA456,438 13,71%
123 Greensboro Point, NC MSA453,491 7,29%
124 Boise City, ID MSA448,229 24,03%
125 Cape Coral-Fort Myers, FL MSA439,035 22,96%
126 Colorado Springs, CO MSA433,353 16,96%
127 Little Rock-North Little Rock-Contway, AR MSA430,197 6,90%
128 Lakeland-Winter Haven, FL MSA428,849 20,42%
129 Des Moines-West Des Moines, IA MSA422,937 16,98%
130 Akron, oh msa421,933 -0,14%
131 Springfield, MA MSA421,017 0,90%
132 Poughkeepsie-Newburgh-Middletown, NY MSA419,601 4,02%
133 Ogden-Clearfield, UT MSA418,046 16,36%
134 Madison, Wi MSA416,259 12,45%
135 Winston-Salem, NC MSA406,211 5,52%
136 Provo-Orem, UT MSA404,798 27,41%
137 Bãi biển Deltona-Daytona Beach-Storond, FL MSA402,391 13,32%
138 Syracuse, NY MSA401,574 -0,08%
139 Đồi Durham-Chapel, NC MSA398,328 15,18%
140 Wichita, ks msa397,565 3,94%
141 Toledo, oh msa393,406 -0,74%
142 Augusta-Richmond County, GA-SC MSA387,340 8,17%
143 Palm Bay-Melbourne-Titusville, FL MSA386,047 11,64%
144 Jackson, MS MSA384,324 Harrisburg-Carlisle, PA MSA
145 7,69%384,298 15,18%
146 Wichita, ks msa382,971 3,94%
147 Toledo, oh msa375,908 -0,74%
148 Augusta-Richmond County, GA-SC MSA375,752 8,17%
149 Palm Bay-Melbourne-Titusville, FL MSA372,258 4,02%
150 Ogden-Clearfield, UT MSA365,276 -0,06%
151 Huntington-Ashland, WV-Ky-OH MSA359,862 -2,98%
152 Fort Collins, CO MSA359,066 19,84%
153 Lincoln, NE MSA340,217 12,60%
154 Gainesville, FL MSA339,247 11,20%
155 Rockford, IL MSA338,798 -3,04%
156 Boulder, CO MSA330,758 12,29%
157 Greeley, CO MSA328,981 30,12%
158 Columbus, Ga-al MSA328,883 6,85%
159 Green Bay, Wi MSA328,268 7,19%
160 Spartanburg, SC MSA327,997 15,37%
161 Nam Bend-Mishawaka, In-MI MSA324,501 1,65%
162 Lubbock, TX MSA321,368 10,51%
163 Clarksville, TN-Ky MSA320,535 17,01%
164 Roanoke, VA MSA315,251 2,12%
165 Evansville, MSA in-ky314,049 0,80%
166 Kingsport-Bristol, TN-VA MSA307,614 -0,62%
167 Kennewick-Richland, WA MSA303,622 19,85%
168 Olympia-Lacey-Tumwater, WA MSA294,793 16,86%
169 Hagerstown-Martinsburg, MD-WV MSA293,844 9,18%
170 Utica-Rome, NY MSA292,264 -2,38%
171 Duluth, MN-WI MSA291,638 0,34%
172 Crestview-Fort Walton Beach-Destin, FL MSA286,973 21,67%
173 Longview, TX MSA286,184 2,21%
174 Aguadilla-Isabela, Khu vực thống kê Metropolitan PR286,064 -15,72%
175 Wilmington, NC MSA285,905 12,17%
176 San Luis Obispo-Paso Robles, CA MSA282,424 4,74%
177 Merced, CA MSA281,202 9,93%
178 Waco, TX MSA277,547 9,80%
179 Sioux Falls, SD MSA276,730 21,23%
180 Cedar Rapids, IA MSA276,520 7,20%
181 Bremerton-Silverdale-Port Orchard, WA MSA275,611 9,75%
182 Thành phố Atlantic-Hammonton, NJ MSA274,534 -0,01%
183 Erie, pa msa270,876 -3,45%
184 Santa Cruz-Watsonville, CA MSA270,861 3,23%
185 Amarillo, TX MSA268,761 6,68%
186 Tuscaloosa, Al Msa268,674 12,32%
187 Norwich-New London, CT MSA268,555 -2,01%
188 College Station-Bryan, TX MSA268,248 17,31%
189 Laredo, TX MSA267,114 6,72%
190 Kalamazoo-Portage, MI MSA261,670 4,53%
191 Lynchburg, VA MSA261,593 3,55%
192 Charleston, WV MSA258,859 -6,89%
193 Yakima, wa msa256,728 5,55%
194 Fargo, ND-MN MSA249,843 19,67%
195 Binghamton, NY MSA247,138 -1,82%
196 Fort Smith, Ar-Ok MSA244,310 -1,57%
197 Appleton, wi msa243,147 7,75%
198 Prescott Valley-Prescott, AZ MSA236,209 11,93%
199 Quận Macon-Bibb, GA MSA233,802 0,65%
200 Tyler, TX MSA233,479 11,33%
201 Topeka, KS MSA233,152 -0,31%
202 Daphne-Fairhope-Foley, Al Msa231,767 27,16%
203 Thị trấn Barnstable, MA MSA228,996 6.07%
204 Bellingham, WA MSA226,847 12,78%
205 Rochester, MN MSA226,329 9,40%
206 Burlington-South Burlington, VT MSA225,562 6,77%
207 Lafayette-West Lafayette, trong MSA223,716 6,38%
208 Medford, hoặc MSA223,259 9,87%
209 Champaign-Urbana, IL MSA222,538 2,17%
210 Hồ Charles, La Msa222,402 11,42%
211 Charlottesville, VA MSA221,524 9,91%
212 Las Cruces, NM MSA219,561 4,94%
213 Hilton Head Island-Bluffton-Beaufort, SC MSA215,908 15,45%
214 Hạt Athens-Clarke, GA MSA215,415 11,88%
215 Hồ Havasu City-Kingman, AZ MSA213,267 6,53%
216 Chico, CA MSA211,632 -3,80%
217 Ponce, Khu vực thống kê Metropolitan PR211,465 -19,48%
218 Columbia, Mo MSA210,864 10,76%
219 Springfield, IL MSA208,640 -0,73%
220 Thành phố Johnson, TN MSA207,285 4,31%
221 Houma-Thibodaux, La Msa207,137 -0,50%
222 Monroe, La Msa207,104 1,31%
223 Elkhart-Goshen, trong MSA207,047 4,80%
224 Jacksonville, NC MSA204,576 15,08%
225 Yuma, AZ MSA203,881 4,15%
226 Gainesville, GA MSA203,136 13,05%
227 Florence, SC MSA199,964 -2,73%
228 St. Cloud, MN MSA199,671 5,59%
229 Uốn cong, hoặc msa198,253 25,69%
230 Racine, Wi MSA197,727 1,19%
231 Warner Robins, GA MSA191,614 14,33%
232 Saginaw, mi msa190,124 -5,02%
233 Punta Gorda, FL MSA186,847 16,80%
234 Terre haute, trong msa185,031 -2,49%
235 Billings, MT MSA184,167 10,17%
236 Redding, CA MSA182,155 2,78%
237 Dover, de Msa181,851 12,04%
238 Kingston, NY MSA181,851 -0,35%
239 Joplin, Mo MSA181,409 3,36%
240 Thành phố Yuba, CA MSA181,208 8,58%
241 Jackson, TN MSA180,504 0,45%
242 St. George, ut msa180,279 30,53%
243 El Centro, CA MSA179,702 2,96%
244 Bowling Green, KY MSA179,639 13,27%
245 Abilene, TX MSA176,579 6,85%
246 Muskegon, mi msa175,824 2,11%
247 Thành phố Iowa, IA MSA175,419 14,96%
248 Midland, TX MSA175,220 23,68%
249 Thành phố Panama, FL MSA175,216 3,77%
250 Auburn-Opelika, Al Msa174,241 24,24%
251 Arecibo, Khu vực thống kê Metropolitan PR173,218 -13,16%
252 Hattiesburg, MS MSA172,231 6.05%
253 Eau Claire, Wi MSA172,007 6,74%
254 Oshkosh-neenah, wi msa171,730 2,84%
255 Burlington, NC MSA171,415 13,42%
256 Coeur d'Alene, id msa171,362 23,73%
257 Bloomington, IL MSA170,954 0,81%
258 Greenville, NC MSA170,243 1,25%
259 Waterloo-Cedar Falls, IA MSA168,461 0,38%
260 East Stroudsburg, PA MSA168,327 -0,89%
261 Pueblo, co msa168,162 5,72%
262 WAUSAU-WESTON, WI MSA166,428 2,22%
263 Blacksburg-Christiansburg, VA MSA166,378 2,10%
264 Odessa, tx msa165,171 20,45%
265 Kahului-wailuku-lahaina, hi msa164,754 6,41%
266 Janesville-Beloit, WI MSA163,687 2,09%
267 Bloomington, trong MSA161,039 0,93%
268 Jackson, MI MSA160,366 0,07%
269 Bãi biển Sebastian-Vero, FL MSA159,788 15,76%
270 Đại học bang, PA MSA158,172 2,72%
271 Idaho Falls, ID MSA157,429 18,13%
272 Decatur, Al Msa156,494 1,73%
273 Madera, CA MSA156,255 3,57%
274 Chambersburg-Waynesboro, PA MSA155,932 4,22%
275 Grand Junction, CO MSA155,703 6,12%
276 Elizabethtown-Fort Knox, KY MSA155,572 4,88%
277 Santa Fe, NM MSA154,823 7,39%
278 Monroe, MI MSA154,809 1,83%
279 Niles, mi msa154,316 -1,59%
280 Vineland-Bridgeton, NJ MSA154,152 -1,75%
281 Homosassa Springs, FL MSA153,843 8,93%
282 Hanford-Corcoran, CA MSA152,486 -0,32%
283 Bangor, tôi MSA152,199 -1,12%
284 Alexandria, La Msa152,192 -1,12%
285 Alexandria, La Msa151,007 Dothan, Al Msa
286 3,69%150,791 Shoals-Muscle Shoals, Al Msa
287 2,48%150,309 Thành phố Jefferson, MO MSA
288 0,34%149,940 Thành phố Sioux, IA-NE-SD MSA
289 4,43%148,922 Albany, GA MSA
290 -3,21%148,128 Thác Wichita, TX MSA
291 -2.10%148,126 6,12%
292 Elizabethtown-Fort Knox, KY MSA147,519 4,88%
293 Santa Fe, NM MSA147,348 7,39%
294 Monroe, MI MSA145,101 1,83%
295 Niles, mi msa143,870 -1,59%
296 Vineland-Bridgeton, NJ MSA143,257 -1,75%
297 Homosassa Springs, FL MSA142,837 8,93%
298 Hanford-Corcoran, CA MSA142,709 -0,32%
299 Bangor, tôi MSA142,632 -1,12%
300 Alexandria, La Msa140,038 Dothan, Al Msa
301 3,69%139,627 Shoals-Muscle Shoals, Al Msa
302 2,48%139,513 Thành phố Jefferson, MO MSA
303 0,34%139,074 Thành phố Sioux, IA-NE-SD MSA
304 4,43%138,019 Albany, GA MSA
305 -3,21%136,700 Thác Wichita, TX MSA
306 -2.10%136,001 Valdosta, GA MSA
307 Texarkana, TX-AR MSA135,571 -1,13%
308 Logan, UT-ID MSA135,543 17,46%
309 Flagstaff, AZ MSA134,310 7,95%
310 Rocky Mount, NC MSA134,196 -5,59%
311 Lebanon, PA MSA134,046 7,25%
312 Dalton, GA MSA133,626 0,43%
313 Morristown, TN MSA133,472 4,47%
314 Winchester, VA-WV MSA133,435 11,02%
315 Morgantown, WV MSA133,157 7,96%
316 La Crosse-onalaska, Wi-MN MSA129,752 4,46%
317 Wheeling, WV-OH MSA129,523 -5,70%
318 Thành phố nhanh, SD MSA129,026 10,04%
319 Napa, CA MSA128,610 1,12%
320 Sumter, SC MSA127,039 -4,02%
321 Springfield, OH MSA126,652 -1,69%
322 Harrisonburg, VA MSA126,164 8,26%
323 Sherman-Denison, TX MSA125,447 12,13%
324 Battle Creek, MI MSA125,433 -1,35%
325 Jonesboro, AR MSA125,252 10,88%
326 Manhattan, KS MSA124,936 5,48%
327 Bismarck, ND MSA122,888 20,79%
328 Johnstown, PA MSA122,822 -7.10%
329 Carbondale-Marion, IL MSA122,168 -4,11%
330 Hammond, La Msa122,012 Thành phố Sioux, IA-NE-SD MSA
331 4,43%121,661 Albany, GA MSA
332 -3,21%121,559 Thác Wichita, TX MSA
333 -2.10%121,467 Valdosta, GA MSA
334 Texarkana, TX-AR MSA120,280 -1,13%
335 Logan, UT-ID MSA118,785 17,46%
336 Flagstaff, AZ MSA118,034 7,95%
337 Rocky Mount, NC MSA117,922 -5,59%
338 Lebanon, PA MSA117,333 7,25%
339 Dalton, GA MSA116,903 0,43%
340 Morristown, TN MSA116,721 4,47%
341 Winchester, VA-WV MSA116,441 11,02%
342 Morgantown, WV MSA115,079 7,96%
343 La Crosse-onalaska, Wi-MN MSA114,283 4,46%
344 Wheeling, WV-OH MSA114,188 -5,70%
345 Thành phố nhanh, SD MSA113,777 10,04%
346 Napa, CA MSA113,495 1,12%
347 Sumter, SC MSA112,417 -4,02%
348 Springfield, OH MSA111,903 -1,69%
349 Harrisonburg, VA MSA111,139 8,26%
350 Sherman-Denison, TX MSA110,730 10,88%
351 Manhattan, KS MSA107,502 5,48%
352 Bismarck, ND MSA105,740 20,79%
353 Johnstown, PA MSA104,362 -7.10%
354 Carbondale-Marion, IL MSA104,154 Shoals-Muscle Shoals, Al Msa
355 2,48%103,998 Thành phố Jefferson, MO MSA
356 0,34%103,856 Thành phố Sioux, IA-NE-SD MSA
357 4,43%103,852 Albany, GA MSA
358 -3,21%103,566 Thác Wichita, TX MSA
359 -2.10%103,436 Valdosta, GA MSA
360 Texarkana, TX-AR MSA102,206 -1,13%
361 Logan, UT-ID MSA101,235 Shoals-Muscle Shoals, Al Msa
362 2,48%100,512 Thành phố Jefferson, MO MSA
363 0,34%100,180 Thành phố Sioux, IA-NE-SD MSA
364 4,43%99,266 -7.10%
365 Carbondale-Marion, IL MSA98,584 -4,11%
366 Hammond, La Msa98,331 9,96%
367 Những ngôi làng, fl msa97,517 38,89%
368 Mount Vernon-Anacortes, WA MSA95,655 10,80%
369 Fittsfield, MA MSA95,263 -1,67%
370 Albany-Lebanon, hoặc MSA95,184 10,23%
371 Glens Falls, NY MSA95,044 -1,46%
372 Lawton, OK MSA94,896 -2,79%
373 Cleveland, TN MSA93,412 8,96%
374 Sierra Vista-Douglas, AZ MSA89,490 -4,49%
375 Staunton, VA MSA88,090 5,85%
376 Ames, ia msa87,751 -12,47%
377 Thác tuyệt vời, MT MSA84,414 3,80%
378 Elmira, NY MSA84,148 -5,27%
379 Yauco, Khu vực thống kê đô thị PR84,112 -21,63%
380 Kokomo, trong MSA83,658 1,09%
381 Midland, MI MSA83,494 -0,16%
382 Bloomsburg-Berwick, PA MSA82,863 -3,15%
383 Columbus, trong MSA82,208 7,05%
384 Hinesville, GA MSA81,424 4,50%
385 Casper, wy msa79,955 5,97%
386 Đảo lớn, NE MSA77,038 5,93%
387 Danville, IL MSA74,188 -9,11%
388 Guayama, Khu vực thống kê Metropolitan PR72,240 -14,22%
389 Lewiston, id-wa msa64,375 5,73%
390 Enid, ok msa62,846 3,74%
391 Walla Walla, wa msa62,584 6,47%
392 Thành phố Carson, NV MSA58,639 6.09%

Từ Metro đến Micro

Nhiều loại mô hình dân số trên khắp đất nước có thể làm cho nó khó khăn để chia các khu vực thành các đơn vị thống nhất. Có hai bộ phận chính cần xem xét khi xem bản đồ này:

  1. Các khu vực đô thị (khu vực tàu điện ngầm) có ít nhất một khu vực lõi đô thị ít nhất là 50.000 dân. Đây là những trung tâm dân số lớn nhất, đôi khi bao gồm nhiều quận. Trong một số trường hợp, các khu vực tàu điện ngầm này được chia nhỏ thành các bộ phận đô thị. (metro areas) have at least one urban core area of at least 50,000 population. These are the largest population centers, sometimes encompassing many counties. In some instances, these metro areas are further subdivided into Metropolitan Divisions.
  2. Các khu vực micropolitan là các khu vực nhỏ nhất được đo trên bản đồ này (được biểu thị bằng màu xanh lá cây nhạt hơn). Những khu vực nhỏ hơn, thường nằm cách xa các thành phố lớn, có ít nhất một khu vực lõi đô thị ít nhất là 10.000 nhưng ít hơn 50.000 người. are the smallest areas measured on this map (indicated by a lighter shade of green). These smaller regions, which are generally located further away from large cities, have at least one urban core area of at least 10,000 but fewer than 50,000 people.

Một điều cần lưu ý về tất cả các định nghĩa này là các thành phố ở các khu vực này phải có mối quan hệ đáng kể với một khu vực lân cận thường ở dạng quan hệ đi lại. Đây là những gì đảm bảo ràng buộc các quận liền kề vào một khu vực có thể đo lường được.

Một lớp dữ liệu duy nhất khác trên bản đồ này là bóng mờ biểu thị khu vực đô thị hóa thực tế trong các khu vực tàu điện ngầm. Trong ví dụ về Atlanta-Sandy Springs-Alpharetta, nó rất dễ dàng để thấy sự phát triển đô thị đã mở rộng khu vực đô thị thành một số quận lân cận.

Với bối cảnh này, chúng tôi sẽ xem xét kỹ hơn ba điểm quan tâm trên bản đồ cho thấy khái niệm này hoạt động với mức độ phức tạp khác nhau.

Cấp một: Thành phố trung tâm

Texas Tamile cung cấp những gì có lẽ là ví dụ đơn giản nhất về các khu vực tàu điện ngầm.

10 thành phố đô thị hàng đầu ở chúng tôi năm 2022

Như đã thấy ở trên, Houston, Austin và San Antonio neo các khu vực tương ứng của họ, và các quận xung quanh được gói vào một khu vực tàu điện ngầm. Các quận xung quanh đều được xác định là có mối quan hệ với Quận Trung tâm, và trong một số trường hợp, khu vực đô thị đã lan sang quận lân cận theo thời gian.

Cấp hai: Cụm thành phố

Khu vực được neo bởi Thành phố Salt Lake đòi hỏi nhiều suy nghĩ hơn để phân chia thành các khu vực thống kê.

10 thành phố đô thị hàng đầu ở chúng tôi năm 2022

Mặc dù có một số trung tâm dân số trong khu vực, bao gồm Salt Lake City, Provo và Ogden, tất cả họ đều có đủ một bản kéo từ tính kinh tế để đảm bảo chia khu vực thành các khu vực thống kê riêng biệt.

Tất nhiên, các khu vực luôn phát triển, và đôi khi các khu vực này được cập nhật. Thành phố Salt Lake và Ogden trước đây đã được kết hợp vào một khu vực tàu điện ngầm duy nhất, nhưng được tách ra vào năm 2005.

Cấp ba: Megaregion

Thành phố New York là thách thức cuối cùng đối với các nhà hoạch định tìm cách phân loại các trung tâm dân số thành một hộp thống kê gọn gàng và gọn gàng.

Đối với một, khu vực đô thị tiếp giáp rất lớn, trải dài từ phía tây của Long Island ra phía đông của New Jersey. Ngoài chính thành phố New York, khu vực tàu điện ngầm bao gồm 19 thành phố khác với hơn 100.000 người.

Tiếp theo, NYC là một nam châm kinh tế vô song. Đo lường hoạt động đi lại là một thách thức vì nhiều người đến thăm thành phố vì rất nhiều lý do khác nhau. Sự kết nối của vùng Đông Bắc Megaregion cũng làm tăng thêm sự phức tạp.

10 thành phố đô thị hàng đầu ở chúng tôi năm 2022

Thành phố New York-Newark-Jersey là một chiếc bánh lớn như vậy để khắc lên, bốn trong số các khu vực tàu điện ngầm của đất nước 11 (như được chỉ ra bởi văn bản được in nghiêng và các dòng chấm chấm) xảy ra trong khu vực này. is such a big pie to carve up, that four of the country’s 11 metro divisions (as indicated by the italicized text and dotted lines) occur in this one area.

Làm mờ các dòng

Các mô hình dân số liên tục thay đổi trên toàn quốc, vì vậy phiên bản tiếp theo của bản đồ này có thể có một số thay đổi trên đó. Ví dụ về tam giác Texas Texas của chúng tôi có thể trở nên khó khăn hơn để phân chia khi sự bùng nổ dân số tiếp tục trong khu vực.

Ở đây, cách thức dân số của các quốc gia Hoa Kỳ thay đổi trong thập kỷ qua:

10 thành phố đô thị hàng đầu ở chúng tôi năm 2022

Các vấn đề phức tạp hơn nữa là bước đi nhanh chóng đến các nhóm công việc từ xa và phân phối. Một yếu tố chính của các bộ phận điều tra dân số này là các mối quan hệ đi lại. Với công việc ngày càng không bị ràng buộc bởi những hạn chế về địa lý, vẫn chưa rõ xu hướng đó sẽ tác động đến loại bài tập thống kê này trong tương lai.

10 khu vực đô thị lớn nhất ở Mỹ là gì?

30 khu vực đô thị lớn nhất của Hoa Kỳ từ lớn nhất đến nhỏ nhất..
Thành phố New York-Newark-Jersey, NY-NJ-PA. ....
Los Angeles-Long Beach-Anaheim, CA. ....
Chicago-Naperville-Elgin, IL-in-wi. ....
Dallas-Fort Worth-arlington, TX. ....
Houston-The Woodlands-Sugar Land, TX. ....
Washington-Arlington-Alexandria, DC-VA-MD-WV ..

5 khu vực đô thị hàng đầu ở Hoa Kỳ là gì?

Dân số của các khu vực đô thị lớn nhất ở Hoa Kỳ vào năm 2021 (trong 1.000s).

Thành phố đô thị lớn nhất ở Hoa Kỳ là gì?

Dân số Hoa Kỳ - Dân số khu vực thống kê đô thị.

10 thành phố lớn nhất ở Hoa Kỳ là gì?

Top 10 thành phố lớn nhất của Hoa Kỳ theo dân số vào năm 2022..
New York, New York - 8,467,513 ..
Los Angeles, California - 3.849.297 ..
Chicago, Illinois - 2.696.555 ..
Houston, Texas - 2.288.250 ..
Phoenix, Arizona - 1.624,569 ..
Philadelphia, Pennsylvania - 1.576.251 ..
San Antonio, Texas - 1.451,853 ..
San Diego, California - 1.381.611 ..