Khoảng 270.000 trẻ dưới 12 tuổi ở Úc đang đầu tư vào cổ phiếu, tiền ảo và các tài khoản tiết kiệm của riêng mình.
Trẻ em ở Úc được dạy về tiết kiệm và đầu tư tài chính từ sớm - Ảnh: Investopedia |
Theo hãng tin 7 News Australia, kết quả của một báo cáo mới thực hiện mang tên Finder’s Parenting Report 2021 khảo sát hơn 1.000 phụ huynh có con dưới 12 tuổi ở Úc cho thấy, 7% trẻ đang đứng tên các cổ phiếu, trong khi 2% sở hữu các tài khoản tiền ảo. Ngoài ra, có tới 58% trẻ dưới 12 tuổi có tài khoản tiết kiệm.
Chuyên gia đầu tư Kylie Purcell cho rằng những con số nói trên phản ánh một trào lưu phổ biến về việc phụ huynh ở xứ sở chuột túi đang ngày càng quan tâm hơn đến việc dạy cho con mình những khái niệm về tài sản ngay từ khi chúng còn nhỏ.
“Những kiến thức về tài chính là một lĩnh vực mà chúng ta không được dạy trong trường học”, bà Purcell nói.
Theo vị chuyên gia này, bên cạnh việc dạy về tính toán và tiết kiệm thì cũng cần hướng dẫn thêm cho trẻ em các khái niệm cơ bản về đầu tư.
“Bắt đầu một quỹ đầu tư sớm cũng là một cách hay để dạy cho bọn trẻ về các khái niệm liên quan đến tích lũy tài sản và đầu tư sinh lời qua thời gian”.
Cha mẹ nên dạy cho con các kiến thức và kỹ năng tài chính từ khi còn nhỏ - Ảnh: Getty Images |
Luật pháp Úc quy định người từ 18 tuổi trở lên mới được tham gia mua bán cổ phiếu; tuy nhiên, cha mẹ vẫn có thể mở các tài khoản phụ đứng tên con mình. Chính vì vậy, nhiều chuyên gia tài chính đã khuyến khích phụ huynh cho con được sở hữu các tài khoản tiết kiệm để bắt đầu “công cuộc” đầu tư ngay ở độ tuổi “ăn chưa no, lo chưa tới”.
“Hãy sử dụng cơ hội này để dạy cho con bạn về những khái niệm liên quan đến tài sản, về tầm quan trọng của việc không bỏ tất cả trứng vào một giỏ”, bà Purcell chia sẻ.
Tuy nhiên, các chuyên gia tài chính cũng lưu ý phụ huynh về những quy định thuế, bởi đây là một vấn đề hết sức phức tạp cần có sự hỗ trợ của các tổ chức có chuyên môn nhằm tránh những khoản thuế "từ trên trời rơi xuống" do việc đầu tư của con mình gây ra.
Nguyễn Thuận
SSDH – Bạn đang sinh sống và du học tại Úc, bạn mong muốn tìm hiểu, chơi chứng khoán. Hãy tham khảo bài viết vô cùng hữu ích về chứng khoán của anh Phong Nguyễn, hiện đang là CEO – công ty SBS chuyên du học định cư Úc nhé.
Mình chơi chứng khoán từ năm 2006, ở cả thị trường Việt Nam và Úc. Tuy nhiên, do công việc bận rộn quản lý và điều hành 2 công ty nên mình tạm dừng chơi chứng khoán chuyên sâu được khoảng 2 năm. Mình mới quay trở lại chơi chứng khoán từ cuối tháng 10/2020 và chơi trên Thị trường chứng khoán Úc (TTCK Úc), chơi Daytrading, sử dụng tối đa Margin và không bỏ vốn. Mình sẽ giải thích kỹ cho các bạn một số điểm và lý do vì sao mình lại chọn cách chơi này.
1/ Daytrading là gì:
Đây là hoạt động đầu tư mua bán chứng khoán trong ngày (T0) hoặc chậm hơn 1 ngày (T+1) để công ty Chứng khoán tự đối trừ tiền mua và bán chứng khoán cho mình. Ở Úc, thời gian settlement là 2 ngày, do đó, nếu bạn thực hiện giao dịch và T0 thì T+2 sẽ là ngày Settlement. Các bạn cần thực hiện giao dịch đối trừ trước ngày T+2 để quá trình đối trừ diễn ra và bạn không cần bỏ tiền vào tài khoản.
2/ Mình dùng tài khoản của công ty nào để đầu tư:
Mình sử dụng tất cả mọi hoạt động của mình ở CBA do đó đầu tư chứng khoán mình dùng Commsec.
3/Tại sao Daytrading lại không cần dùng tiền:
Mình không rõ ở các công ty khác như thế nào nhưng ở Commsec thì mình mở 1 tài khoản đầu tư chứng khoán (CDIA – Tài khoản deposit ở ngân hàng CBA), tài khoản này là tài khoản tiền để thực hiện các giao dịch mua và bán chứng khoán. Ở Commsec sẽ có 1 tài khoản đầu tư chứng khoán. 2 tài khoản này sẽ kết nối với nhau để thực hiện đối trừ. Ở Commsec, các bạn có thể thực hiện việc mua chứng khoán mà không cần có tiền cũng được. Điều các bạn cần làm là để tiền ở tài khoản CDIA của mình ở CBA, sau đó, trên tài khoản đầu tư chứng khoán ở Commsec, các bạn có thể đầu tư số tiền là 2 lần số tiền deposit + 25,000 AUD. Ví dụ, bạn để 10,000 AUD vào tài khoản CDIA của mình, bạn có thể mua chứng khoán qua tài khoản Commsec với tổng giá trị giao dịch là 10,000 x 2 + 25,000 = 45,000 AUD. Mình thường xuyên chơi kiểu này.
4/ Số tiền Commsec cho bạn vay (Margin) đó có tính lãi không:
Nếu bạn thực hiện đúng nguyên tắc của Daytrading thì KHÔNG mất lãi suất gì cả. Hoàn toàn miễn phí.
5/ Rủi ro của Daytrading là gì:
Với Daytrading theo hình thức này, thực chất nó là hoạt động mua khống và bán khống. Tuy nhiên, bạn chỉ thực hiện được 1 chiều là Mua rồi Bán chứ không thực hiện ngược lại được. Chiến lược này chỉ có hiệu quả đối với thị trường lên. Tức là bạn mua khi giá rẻ và bán khi giá đắt. Chẳng hạn nhé: 10AM ngày 17/11/2020, bạn mua 10,000 CP BEN với giá 7.70 AUD (Tổng giá trị giao dịch là 77,000 AUD), đến 11AM cùng ngày, BEN lên 7.90 AUD, bạn bán hết 10,000 CP BEN, bạn thu về 79,000 AUD. Như vậy, tại ngày 19/11/2020, bạn sẽ nhận được 2,000 AUD trừ đi phí giao dịch mua và bán, vào tài khoản CDIA của bạn. Nếu bạn tính toán sai, chọn sai thời điểm mua, đến cuối 4PM Ngày 17/11/2020, BEN xuống còn 7.60 AUD, bạn phải bán 10,000 CP BEN đã mua để thực hiện đối trừ (hoặc bạn chờ ngày 18/11/2020 để bán cũng được), bạn thu về là 76,000 AUD. Như vậy, ngày 19/11/2020, tài khoản CDIA của bạn bị trừ đi 1,000 AUD.
Qua ví dụ trụ trên, các bạn có thể thấy rằng, khi các bạn bám thị trường tốt, và các bạn có nguyên tắc đầu tư của mình, các bạn hoàn toàn có thể hạn chế được tối đa rủi ro cho mình.
6/ Phí giao dịch của Commsec là bao nhiêu:
Hiện nay, phí giao dịch của commsec là 0.12% tổng giá trị giao dịch. Ví dụ như mình, mỗi giao dịch mua và bán, tổng giá trị giao dịch sẽ khoảng 100,000 AUD nên mình mất tầm 120 AUD tiền phí cho mỗi giao dịch.
7/ Nếu bạn muốn mua khống và bán khống để chơi được cả khi thị trường lên và thị trường xuống thì làm thế nào:
Để thực hiện mua khống và bán khống trên TTCK Úc thì bạn cần đăng ký chơi Exchange Traded Options (ETOs). Đây là một loại chứng khoán phái sinh, cho các bạn quyền mua và bán chứng khoán ngay cả khi các bạn không sở hữu chúng. Nó là một dạng hợp đồng tương lai, giúp các bạn thực hiện mua bán theo giá các bạn phân tích. Nếu bạn nào học chuyên sâu về tài chính sẽ hiểu rõ điều này. Mình sẽ không nói sâu vì nó rất phức tạp. ETOs giúp bạn tối thiểu hoá lỗ của mình bằng giá Premium của ETOs.
8/ Tại sao nên chơi Daytrading:
Như chia sẻ ở trên, cơ bản của daytrading là các bạn không cần bỏ tiền ra, mà vẫn có thể chơi chứng khoán khối lượng lớn được.
9/ Nguyên tắc của Daytrading là gì:
Do biên độ giá của daytrading thường nhỏ, phí giao dịch lớn, nên bắt buộc các bạn phải chơi khối lượng lớn để mức lãi đủ cover chi phí giao dịch. Như ví dụ ở trên, mình thực hiện giao dịch 10,000 CP BEN với tổng giá trị giao dịch là 77,000 AUD, nếu mình bán ở giá 7.9 AUD, mình có lãi là 2,000 AUD, phí giao dịch cả mua và bán là 187.2 AUD => Lãi đầu thực hiện daytrading của mình ngày 17/11/2020 là khoảng 1,800 AUD.
10/ Để thực hiện daytrading, mình làm gì?
Để thực hiện daytrading, mình sử dụng phân tích kỹ thuật để xác định điểm đảo chiều của biểu đồ giá. Mình sẽ mở biểu đồ kỹ thuật, bật dải Bollinger Bands lên, và bật chỉ số PSAR để xác định điểm đảo chiều để xác định điềm mua và điểm bán. Mính theo dõi giá tính theo phút và trong 1 ngày. Mình cũng hiện đường bình quân giá của 20 phiên gần nhất để hỗ trợ phân tích.
11/ Nguyên tắc lựa chọn cổ phiếu:
Chơi daytrading thì nguyên tắc lựa chọn cổ phiếu quan trọng nhất là tính thanh khoản. Do đó, mình chỉ lựa chọn cổ phiếu có khối lượng giao dịch lớn, đều, để đảm bảo mua dễ và bán dễ.
Cơ bản là vậy. Các bạn thử nghiên cứu xem có giúp ích được gì cho mình không nhé. Mục tiêu của mình là mỗi tuần kiếm 500$ tiền đi chợ. Không bỏ vốn. Chỉ bỏ chút thời gian nghiên cứu thôi.
P/s: Daytrading không mang lại lợi nhuận cao cho các bạn như Buy-and-Hold nhưng nó an toàn. Rủi ro cao thì lợi nhuận cao mà, phải không các bạn.
SSDH Team
S & P/ASX 200 (XJO) là Chỉ số thị trường chứng khoán chính của Úc. Chỉ số này bao gồm 200 cổ phiếu được niêm yết ASX lớn nhất ASX và đóng vai trò là điểm chuẩn cho hiệu suất vốn chủ sở hữu của Úc. Các công ty có quy mô từ ~ 380 triệu đô la đến hơn 100 tỷ đô la và cùng nhau chiếm ~ 82% (tháng 3 năm 2017) của Úc. Tất cả các công ty đều có chất lỏng và được coi là phù hợp cho đầu tư tổ chức. Hiện tại, có ba quỹ giao dịch trao đổi (ETF) theo dõi hiệu suất của chỉ mục:
ASX200list.com doesn’t provide share price data.
They have current ASX share prices, company charts and announcements, dividend data, directors’ transactions and broker consensus.
Các công ty ASX 200 được chọn như thế nào?
Các thành phần được lựa chọn bởi một ủy ban từ Standard & Poor, (S & P) và Sàn giao dịch Chứng khoán Úc (ASX).
Tất cả các công ty được liệt kê trên Sàn giao dịch Chứng khoán Úc (ASX) được xếp hạng bằng vốn hóa thị trường. Exchange Traded Funds (ETF) và các công ty đầu tư được liệt kê (LIC) bị bỏ qua. 200 cổ phiếu ASX hàng đầu đáp ứng khối lượng tối thiểu và điểm chuẩn đầu tư sau đó trở nên đủ điều kiện để đưa vào chỉ số.
Tái tái tổ chức được tiến hành hàng quý vào tháng 3, tháng 6, tháng 9 và tháng 12. Nếu một sự kiện quan trọng xảy ra (ví dụ: hủy bỏ, sáp nhập, v.v.), một sự cân bằng trong phần tư có thể được tiến hành. Tối thiểu hai ngày làm việc, thông báo được đưa ra cho thị trường.
Danh sách ASX 200 (28 tháng 4 năm 2021)
Bấm vào đây để biết giá cổ phiếu hiện tại (và biểu đồ chứng khoán)
200 công ty lớn nhất theo vốn hóa thị trường (bao gồm các quỹ ETF & LIC) và không phải là thành phần S & P.
A2M | Công ty TNHH Sữa A2 |
Aaa | Betashares tiền mặt lãi suất cao của Úc |
ABC | Adbri Ltd |
ABP | Nhóm tài sản Abacus |
AFI | Công ty TNHH Đầu tư Quỹ Úc |
AGL | AGL Energy Ltd |
Aia | Auckland International Airport Ltd |
Ald | Ampol Ltd |
TẤT CẢ CÁC | Giới quý tộc Giải trí |
ALQ | ALS LTD |
Alu | Altium Ltd |
ALX | Atlas động mạch |
AMC | Amcor plc |
Amp | AMP LTD |
Ann | Ansell Ltd & nbsp; & nbsp; |
ANZ | Úc và New Zealand Banking Group Ltd |
APA | Nhóm APA |
Vượn | Eagers Ô tô Ltd |
ĐÚNG CÁCH | Afterpay Ltd |
APX | Appen Ltd |
ARB | ARB Corporation Ltd |
Arg | Argo Investments Ltd |
AST | AUSNET Services Ltd |
ASX | ASX LTD |
AWC | Alumina Ltd |
Azj | Aurizon Holdings Ltd |
Bap | Bapcor Ltd |
Ben | Bendigo và Adelaide Bank Ltd |
BGA | Bega Cheese Ltd |
BHP | BHP Group Ltd |
THÙNG RÁC | Bingo Industries Ltd |
BKW | Brickworks Ltd |
BLD | Boral Ltd |
Boq | Ngân hàng Queensland Ltd |
BPT | Bãi biển Năng lượng Ltd |
BRG | Breville Group Ltd |
BSL | Bluescope Steel Ltd |
BWP | BWP Trust |
BXB | Brambled Ltd |
XE HƠI | Carsales.com Ltd |
CBA | Ngân hàng Liên bang Úc |
CCL | Coca-Cola Amatil Ltd |
ĐCSTQ | Tín dụng Corp Group Ltd |
CDA | Codan Ltd |
CGF | Challenger Ltd |
CHC | Nhóm điều lệ |
CHN | Chalice Mining Ltd |
CIA | Champion Iron Ltd |
Cim | CIMIC Group Ltd |
CLW | Hội trường điều lệ dài Wale reit |
CMW | Tập đoàn tài sản Cromwell |
CNU | Chorus Ltd |
Coh | COCHLEAR LTD |
Col | Coles Group Ltd & nbsp; & nbsp; |
CPU | Máy tính Ltd |
CQR | REIT bán lẻ HARTER HALL |
CSL | CSL Ltd |
CSR | CSR Ltd |
CTD | Quản lý du lịch của công ty |
CWN | Crown Resorts Ltd |
CWY | Công ty quản lý chất thải sạch sẽ |
DEG | De Gray Mining Ltd |
DHG | Domain Holdings Australia Ltd |
DMP | Domino's Pizza Enterprises Ltd |
Dow | Downer Edi Ltd |
Drr | RESTERRA LIÊN QUAN LTD |
DXS | Dexus |
EBO | EBOS Group Ltd |
Lớn tuổi | Elders Ltd |
Eml | EML Payments Ltd |
Evn | Khai thác tiến hóa |
EVT | Sự kiện Khách sạn và Giải trí Ltd |
FBU | Công ty TNHH Xây dựng Fletcher |
Flt | Nhóm du lịch trung tâm bay |
FMG | FortesTHER Metal Group Ltd |
FPH | Fisher & Paykel Health Corporation Ltd |
GMG | Nhóm Goodman |
GNE | Genesis Energy Ltd |
GOZ | Tăng trưởng Tính chất Úc |
GPT | Nhóm GPT |
Gxy | Galaxy Resources Ltd |
HLS | Healius Ltd |
HVN | Harvey Norman Holdings Ltd |
IAG | Bảo hiểm Australia Group Ltd |
Iel | IDP Education Ltd |
Ifl | IOOF Holdings Ltd |
Ift | Công ty TNHH Infratil |
TÔI ĐI | IGO LTD & NBSP; & NBSP; |
Ilu | ILUKA Resources Ltd |
IOO | IShares Global 100 ETF |
Ioz | IShares Core S & P/ASX 200 ETF |
IPL | Incitec Pivot Ltd |
Ire | IRESS LTD |
IVV | IShares S & P 500 ETF |
JBH | JB Hi-Fi Ltd & nbsp; & nbsp; |
JHX | James Hardie Industries plc |
LFG | Tập đoàn tài chính tự do |
LFS | Latitude Group Holdings Ltd |
LLC | Nhóm Lendlease |
Lnk | Liên kết Quản trị nắm giữ LTD & NBSP; & NBSP; |
LYC | Lynas Rare Earths Ltd |
MCY | Mercury New Zealand Ltd |
Mez | Meridian Energy Ltd |
MFG | Magellan Financial Group Ltd |
MGF | Quỹ toàn cầu Magellan |
MGOC | Magellan Global Fund (Lớp mở) (Quỹ được quản lý) |
Mgr | Nhóm Mirvac & NBSP; & NBSP; |
Tối thiểu | Tài nguyên khoáng sản Ltd |
MLT | Công ty TNHH Tập đoàn Milton |
MP1 | Megaport Ltd |
MPL | Medibank Private Ltd |
MQG | Tập đoàn Macquarie |
MTS | Metcash Ltd |
Nab | National Australia Bank Ltd |
NCM | Công ty TNHH Khai thác Newcrest |
NEC | Nine Entertainment Co. Holdings Ltd |
NHF | NIB Holdings Ltd |
Nic | Nickel Mines Ltd |
NSR | REIT lưu trữ quốc gia |
Nst | Tài nguyên Ngôi sao phía Bắc |
Nuf | NUFARM LTD |
NWL | Netwealth Group Ltd |
NXT | NEXTDC LTD |
Ora | Orora Ltd |
Quặng | OROCOBRE LTD |
Org | Origin Energy Ltd |
Ori | Orica Ltd |
Osh | Dầu tìm kiếm |
Ozl | OZ Khoáng sản Ltd |
PBH | Pointbet Holdings Ltd |
PDL | Group Pendal Group Ltd |
Xin vui lòng | Pilbara Khoáng sản Ltd |
PME | Pro Medicus Ltd |
Pmgold | Vàng |
PMV | Premier Investments Ltd & NBSP; & NBSP; |
PNI | Nhóm quản lý đầu tư Pinnacle Ltd |
PNV | Polynovo Ltd |
Ppt | Ltd vĩnh viễn |
PTM | Platinum Asset Management Ltd |
QAi | Qantas Airways Ltd |
Qbe | QBE Insurance Group Ltd |
Qub | Qube Holdings Ltd |
Rea | Rea Group Ltd |
Reh | Reece Ltd |
RHC | Ramsay Health Care Ltd |
Rio | Rio Tinto Ltd |
RMD | Resmed Inc |
Rrl | Regis Resources Ltd |
RWC | Reliance Worldwide Corporation Ltd |
S32 | South32 Ltd |
SCG | Nhóm Scentre |
SCP | Trung tâm mua sắm Tập đoàn bất động sản Australasia |
SDF | Tập đoàn Steadfast Ltd & NBSP; & NBSP; |
SEK | Tìm kiếm Ltd |
SGM | Sims Ltd |
SGP | Stockland |
Sgr | The Star Entertainment Group Ltd |
SHL | Sonic Healthcare Ltd |
SKC | Skycity Entertainment Group Ltd |
Trượt tuyết | Nhóm cơ sở hạ tầng tia lửa |
SLK | Sealink Travel Group Ltd |
SNZ | Summerset Group Holdings Ltd |
Sol | Washington H Soul Pattinson & Company Ltd |
SPK | Spark New Zealand Ltd |
Sto | Santos Ltd |
STW | Quỹ SPDR S & P/ASX 200 |
SUL | Super Retail Group Ltd |
MẶT TRỜI | Suncorp Group Ltd & nbsp; & nbsp; |
SVW | Seven Group Holdings Ltd |
Syd | Sân bay Sydney |
Tah | Tabcorp Holdings Ltd |
TCL | Nhóm Transurban |
TLS | Telstra Corporation Ltd |
TLT | TILT RENECATION LTD |
Tne | Công nghệ một Ltd |
TPG | TPG Telecom Ltd |
Twe | Kho bạc Wine Estates Ltd |
Tyr | Tyro Payments Ltd |
VAP | Chỉ số chứng khoán tài sản của người Úc |
Vas | Vanguard Australian Shares Index ETF |
VCX | Trung tâm vùng lân cận |
Vea | Viva Energy Group Ltd |
VEU | Vanguard All-World Ex-US chia sẻ Chỉ số ETF |
VGS | Vanguard MSCI Index Cổ phiếu quốc tế ETF |
VOC | V Focus Group Ltd |
Vts | Vanguard US Tổng thị phần Chia sẻ Chỉ số ETF |
Vuk | Tiền trinh nữ uk plc |
Wam | WAM Capital Ltd |
WBC | Tập đoàn Ngân hàng Westpac |
Web | WebJet Ltd |
Wes | Wesfarmers Ltd |
Wor | Worley Ltd |
Ồ | Tập đoàn Woolworths |
WPL | Woodside Oil Ltd |
WPR | Reit điểm |
WTC | Wisetech Global Ltd |
XRO | Xero Ltd |
Yal | Yancoal Australia Ltd |
Z1p | Zip Co Ltd |
Zim | Zimplats Holdings Ltd |
Sự cố ngành
Tất cả các chỉ số S & P/ASX đều sử dụng tiêu chuẩn phân loại công nghiệp toàn cầu (GICS) để phân loại các thành phần theo hoạt động kinh doanh chính của họ.
Chỉ số S & P/ASX 200 được đại diện bởi tất cả 11 lĩnh vực GICS.
Dữ liệu được cập nhật: 1 tháng 3 năm 2019
Tỷ lệ PE & Lợi tức cổ tức
Dữ liệu cơ bản cho chỉ số S & P/ASX 200 được điều chỉnh theo trọng lượng bởi vốn hóa thị trường. Các công ty có giá trị bằng không hoặc âm bị bỏ qua.
Dữ liệu được cập nhật: 1 tháng 7 năm 2017
Quỹ giao dịch trao đổi (ETF)
Các quỹ ETF được quản lý tiền theo dõi điểm chuẩn. Họ giao dịch trên ASX như cổ phiếu phổ thông bằng mã đánh dấu của họ. Mục tiêu của một quỹ chỉ số là tái tạo hiệu suất của chỉ số cơ bản, ít phí và chi phí.
Vào ngày 10 tháng 10 năm 2016, có ba quỹ ETF theo dõi hiệu suất của chỉ số S & P/ASX 200 (XJO).
Người quản lý: | Hòn đá đen |
Khởi đầu: | Ngày 6 tháng 12 năm 2010 |
Phí MGMT: | 0,15% |
Tờ thông tin: | Liên kết |
Người quản lý: | Hòn đá đen |
Khởi đầu: | Ngày 6 tháng 12 năm 2010 |
Phí MGMT: | 0,15% |
Tờ thông tin: | Liên kết |
Người quản lý: | Hòn đá đen |
Khởi đầu: | Ngày 6 tháng 12 năm 2010 |
Phí MGMT: | 0,15% |
Tờ thông tin: | Liên kết |