100ml nước là bao nhiêu chén

Chào mừng các bạn đến với góc chia sẻ kiến thức của Công ty TNHH Khoa Học Kỹ Thuật Việt Sinh. Trong cuộc sống hàng ngày chúng ta thường xuyên phải cân đo đong đếm thể tích và khối lượng. Chúng ta thường hay thắc mắc không biết 1 ml thì bằng bao nhiêu cm3, 1g bằng bao nhiêu ml, 1 ml bằng bao nhiêu giọt, hay 1 lít bằng bao nhiêu ml. Vì vậy hôm nay mình muốn đề cấp với các bạn về một số khái niệm đo lường này. Nào chúng ta cùng bắt đầu tìm hiểu nhé! Xem thêm:  Thiết kế phòng thí nghiệm
  • Bút đo pH nước ATC
  • Bút đo pH đất Takemura DM13 Nhật Bản
  • Bút đo EC nước

ml là gì?

100ml nước là bao nhiêu chén
ml là gìml là chữ viết tắt của milliliter theo nghĩa đen có nghĩa là một phần nghìn (“milli”) của một lít. 1 mililit (ml) cũng là 1 centimet khối (cc). Nói cách khác, 1 mililit tương đương với một khối lập phương nhỏ với mỗi cạnh bằng 1 cm (1 ml = 0,001 lít = cm3).

1 lít bằng bao nhiêu ml?

Lít thường được viết tắt là L. Một lít chỉ là một loạt các mililít gộp lại với nhau. Trong thực tế, 1000 ml tạo nên 1 lít: 1 lít = 1.000 ml 1 lít cũng là 1 decimet khối (dm3). Nói cách khác 1 lít tương đương với một khối lập phương có kích thước cạnh 1 dm. (1 lít = 1 dm3). Trong thực tế ta lại còn bắt gặp những câu hỏi như 1 ml bằng bao nhiêu giọt hay 1ml bằng bao nhiêu g, 1ml bằng bao nhiêu cc. Đó là những câu hỏi mang tính chất ước lượng nên không thể đo đếm chính xác được mà để có câu trả lời thì còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố nữa. Để trả lời cho câu hỏi 1ml bằng bao nhiêu g thì ta cần hiểu đây là hai đơn vị đo lường khác nhau, một cái là đơn vị đo thể tích, một cái là đơn vị đo khối lượng nên tùy vào đặc tính của mỗi chất mà chúng ta có cách quy đổi khác nhau.
100ml nước là bao nhiêu chén
1 lít bằng bao nhiêu mlDựa vào khối lượng riêng của mỗi chất chúng ta sẽ xác định chính xác được 1 ml sẽ bằng bao nhiêu gam. Ví dụ như: Nước có khối lượng riêng 1 (g/cm3) nên 1 ml nước sẽ bằng 1 g nước Xăng có khối lượng riêng là 0,7 (g/cm3) nên 1 ml xăng sẽ tương đương 0,7 g xăng Như vậy cùng 1 thể tích nhưng khối lượng xăng lại nhẹ hơn nước.

Vậy còn câu hỏi 1 ml bằng bao nhiêu giọt thì sao?

Đây lại là câu hỏi khó có câu trả lời chính xác nhất vì không những nó phụ thuộc vào độ nhớt của chất lỏng mà nó còn phụ thuộc vào độ lớn nhỏ của đường ống tạo giọt. Vì vậy việc xác định này sẽ dựa trên kinh nghiệm thực tế là chủ yếu.

1 chỉ bằng bao nhiêu gam?

Sẵn đây mình sẽ giới thiệu thêm cho các bạn một dạng quy đổi nữa mà mọi người cũng hay thắc mắc đó là 1 chỉ bằng bao nhiêu gam. Chỉ ở đây đó là đơn vị đo lường vàng. Nó dùng để chỉ khối lượng của vàng.
100ml nước là bao nhiêu chén
1 chỉ bằng bao nhiêu gamTheo quy ước về phép quy đổi đơn vị khối lượng của vàng 1 lượng = 1 cây = 10 chỉ = 37.5 gram. Vậy 1 cây/ lượng vàng nặng 37.5 gram. 1 chỉ = 10 phân = 3.75 gram. Vậy 1 chỉ vàng nặng 3.75 gram. Như vậy là mình đã giới thiệu qua với các bạn 1 số câu hỏi thường gặp về quy đổi thể tích như 1 lít bằng bao nhiêu ml. Mong là sẽ giúp các bạn giải quyết những thắc mắc của mình nhé. Hẹn gặp lại các bạn trong chuyên đề tiếp theo. Để được tư vấn chi tiết, giải đáp thắc mắc, hướng dẫn sử dụng và báo giá cụ thể, hãy liên hệ ngay với Visitech – Công ty TNHH Khoa học Kỹ thuật Việt Sinh qua các thông tin bên dưới:
Hy vọng với bảng quy đổi đơn vị đo lường tiêu chuẩn mà Hoteljob.vn chia sẻ trên đây sẽ giúp các đầu bếp mới vào nghề xác định chính xác nhất việc đong đếm từng nguyên liệu trong công thức nấu ăn, đảm bảo món ăn đạt tiêu chuẩn theo quy định.

Nhiều bạn mới vào bếp còn chưa quen cân đo đong đếm nên hnay em lụm nhặt share cùng mn cho ai cần nheng. Trường hợp trong bếp không đủ dụng cụ để đong nên vẫn có thể làm cho món ăn thêm chuẩn xác 😋

Xem thêm

Đường – một trong những sản phẩm phổ biến nhất, mà không có nó miễn phí, không có một ngày nào đó một bà nội trợ (với ngoại lệ của những người hạn chế việc sử dụng các đường hoặc thậm chí từ bỏ nó). Nếu không có nó, nó là không thể để chuẩn bị bánh ngọt ngon, trà hay món tráng miệng. Bên cạnh đó, đường là cần thiết cho việc chuẩn bị bảo tồn. Hầu như tất cả các công thức nấu ăn liều lượng của các thành phần cần thiết để nấu ăn, được chỉ định trong gam, vì vậy bà chủ là hữu ích để biết, 100 gram đường – đây là bao nhiêu, và cách dễ dàng là để đo lường chúng. Xét cho cùng, nếu bạn thực hiện một sai lầm và thêm một khoản tiền không chính xác của đường có thể làm hỏng sản phẩm ẩm thực.

Làm thế nào để đo lường 100g đường?

100ml nước là bao nhiêu chén
100ml nước là bao nhiêu chén

Nếu bạn có một cốc đo hoặc quy mô, sau đó tìm thấy 100 gram đường – đây là bao nhiêu – cho bạn sẽ không khó khăn. Như vậy, trong cốc thủy tinh áp dụng thông tin về số lượng sản phẩm đo (muối, đường, bột), bởi vì tất cả các thành phần là khối lượng khác nhau. Để xác định 100 gram đường là cần thiết để lấp đầy một ly từ dòng chữ “Đường” vào mức độ mong muốn của trọng lượng.

Ngoài ra, nó rất dễ dàng để đo ra 100 gram của sản phẩm với sự giúp đỡ của trọng lượng, và đó là cách họ đo mà không có một “kính thần kỳ” và trọng lượng, chúng ta hãy nhìn.

100 ml có bao nhiêu gam đường?

Như đã trình bày ở trên, 180 gram phù hợp đường vào khối lượng kính sắc cạnh là 200 ml. Do đó, 100 ml Đường – là 90 gram đường. 

100ml nước là bao nhiêu chén
100ml nước là bao nhiêu chén

Do đó, trọng lượng và khối lượng được xác định dựa trên thực tế rằng kính được lấp đầy với vành của nó (dòng), nghĩa là, nếu bạn đổ nước lên đầu chiếc cốc – .. khối lượng của nó sẽ lớn hơn 200 ml. Điều tương tự cũng áp dụng cho đường: điền vào mép kính mặt giữ đường hơn 180 gram.

Do đó, mà không quy mô và cốc đo có thể được cài đặt, 100 gram đường – đây là bao nhiêu? Nhưng kết quả không chính xác để miligam, bởi vì chúng phụ thuộc vào điền dao kéo cá nhân. Do đó, nếu bạn không đặc biệt quan trọng trong đo lường có độ chính xác cao của lượng đường, phương pháp đề xuất là tuyệt vời bạn giúp đỡ trong việc chuẩn bị các món ăn khác nhau. Nếu cho bạn đó là độ chính xác đặc biệt là tầm quan trọng của chỉ số này – trọng lượng sử dụng ẩm thực tốt nhất hoặc cốc thủy tinh.

Tổng hợp các đơn vị thường gặp trong nấu ăn, pha chế và làm bánh

Những đơn vị đo lường thường dùng, quen thuộc trong cuộc sống:

  • Gram (gr), Kilogam (kg): Là đơn vị đo khối lượng của chất rắn.
  • Liter (l), mililiter (ml): Lít là đơn vị đo thể tích chất lỏng.
  • Độ Celcius (độ C): Đơn vị đo nhiệt độ phổ biến ở Việt Nam.

Lưu ý: 1kg = 1000gr, 1l = 1000ml.

Một số đơn vị chuyên dụng trong nấu ăn, pha chế và làm bánh:

  • Teaspoon (tsp, tspn, t, ts): Teaspoon hay được hiểu như muỗng (thìa) cà phê, là một đơn vị đo lường được sử dụng phổ biến. Khi viết ký hiệu của đơn vị này không viết hoa chữ “T” đầu vì như vậy sẽ nhầm lẩn với ký hiệu của Tablespoon một đơn vị lớn hơn.
  • Desertspoon (dstspn): Là đơn vị đo lường được tính bằng muỗng dùng trong món tráng miệng hay muỗng cơm đối với người Việt.
  • Tablespoon (Tbsp, T., Tbls., Tb): Hay còn được gọi là muỗng canh. Tùy vào mỗi quốc gia khác nhau mà “muỗng canh” có đơn vị là gram hay ml khác nhau.
  • Cup (cup): Theo người Việt thì cup được xem như 1 cốc hay 1 chén.

Lưu ý: 1 Cup = 16 Tablespoon = 20 Desertspoon = 48 Teaspoon = 240 ml.

Một số đơn vị đo quốc tế dùng trong nấu ăn, pha chế và làm bánh:

  • Ounce (oz), Pound (lb), : Là đơn vị đo khối lượng thường quy đổi ra gram, kg.
  • Fluid ounce (Fl oz, oz.Fl), Pint (Pt), Quart (Qt), Gallon (Gal): Là đơn vị đo thể tích thường đổi ra ml, l.
  • Độ Farenheit (độ F): Đơn vị đo nhiệt độ.

Lưu ý:

  • 1 Gal = 4 Qt = 8 Pt = 16 cup = 128 Fl oz.
  • 1 kg = 2,25 lb = 36 oz.
  • 1 độ C = 33.8 độ F.

100ml nước là bao nhiêu chén
100ml nước là bao nhiêu chén

Cách quy đổi đơn vị đo lường trong nấu ăn và làm bánh

1 muỗng cà phê, muỗng canh bằng bao nhiêu gram, ml

Thực tế, muỗng cà phê và muỗng canh có khá nhiều kích thước khác nhau. Vì vậy người ta định danh cho chúng như sau: Muỗng cà phê – Teaspoon(tsp), muỗng canh – Tablespoon(tbsp), cốc – cup.

Theo cách tính thông thường thì cách đổi được tính như sau:

  • 1 muỗng cà phê = 5ml (tương đương 5gr)
  • 1/2 muỗng cà phê = 2,5ml (tương đương 2,5gr)
  • 1 muỗng canh = 3 muỗng cà phê = 15ml (tương đương 15gr)
  • 1/2 muỗng canh= 7,5ml (tương đương 7,5gr)
  • 1 cốc = 250ml

Cách đổi đơn vị đo lường cup ra ml

  • 1 cup = 16 muỗng canh = 48 muỗng cà phê = 240 ml
  • 3/4 cup = 12 muỗng canh = 36 muỗng cà phê = 180 ml
  • 2/3 cup = 11 muỗng canh = 32 muỗng cà phê = 160 ml
  • 1/2 cup = 8 muỗng canh = 24 muỗng cà phê = 120 ml
  • 1/3 cup = 5 muỗng canh = 16 muỗng cà phê = 80 ml
  • 1/4 cup = 4 muỗng canh = 12 muỗng cà phê = 60 ml

100ml nước là bao nhiêu chén
100ml nước là bao nhiêu chén

Cách đổi đơn vị đo lường ounces (oz) ra gram

  • 1 oz = 28 gr
  • 2 oz = 56 gr
  • 3,5 oz = 100 gr
  • 4 oz = 112 gr
  • 5 oz = 140 gr
  • 6 oz = 168 gr
  • 8 oz = 225 gr
  • 9 oz = 250 gr
  • 10 oz = 280 gr
  • 12 oz = 340 gr
  • 16 oz = 454 gr
  • 18 oz = 500 gr
  • 20 oz = 560 gr
  • 24 oz = 675 gr
  • 27 oz = 750 gr
  • 36 oz = 1 kg

100ml nước là bao nhiêu chén
100ml nước là bao nhiêu chén

Cách đổi đơn vị đo lường pound (lb) ra gram

  • 1/4 lb= 112 gr
  • 1/2 lb= 225 gr
  • 3/4 lb= 340 gr
  • 1 lb= 454 gr
  • 1,25 lb= 560 gr
  • 1,5 lb= 675 gr
  • 2 lb= 907 gr
  • 2,25 lb= 1 kg
  • 3 lb= 1,35 kg
  • 4,5 lb= 2 kg

100ml nước là bao nhiêu chén
100ml nước là bao nhiêu chén

Cách đổi đơn vị đo lường theo gram và ml khác

  • 4 tách nước = 1 l
  • 2 chén nước = 1/2 l
  • 1 chén nước = 1/4 l
  • 1 chén = 16 muỗng canh
  • 1 chén bột = 100 gr
  • 1 chén bơ = 200 gr
  • 1 chén đường cát = 190 gr
  • 1 chén đường bột = 80 gr
  • 1 chén bột ngô = 125 gr
  • 1 quả trứng nhỏ = 50 gr
  • 1 thìa bơ = 30 gr
  • 1 quả táo = 150 gr
  • 1 lát bánh mì = 30 gr

100ml nước là bao nhiêu chén
100ml nước là bao nhiêu chén

Cách đổi đơn vị đo lường độ Farenheit (độ F) sang độ Celcius (độ C)

  • 500 độ F = 260 độ C
  • 475 độ F = 245 độ C
  • 450 độ F = 235 độ C
  • 425 độ F = 220 độ C
  • 400 độ F = 205 độ C
  • 375 độ F = 190 độ C
  • 350 độ F = 180 độ C
  • 325 độ F = 160 độ C
  • 300 độ F = 150 độ C
  • 275 độ F = 135 độ C
  • 250 độ F = 120 độ C
  • 225 độ F = 107 độ C
  • 200 độ F = 93 độ C
  • 150 độ F = 65 độ C
  • 100 độ F = 38 độ C

Bảng hệ thống cách đổi một số nguyên liệu thông dụng

Bột mì thường, bột mì đa dụng, bột trộn sẵn

THỂ TÍCHTRỌNG LƯỢNG1 muỗng cà phê3gr1 muỗng canh8g1/4 cup31gr1/3 cup42gr1/2 cup62gr5/8 cup78gr2/3 cup83gr3/4 cup93gr1 cup125gr

100ml nước là bao nhiêu chén
100ml nước là bao nhiêu chén

Các loại men nở

MEN NỞ KHÔ

(ACTIVE DRY YEAST)

MEN TƯƠI

(FRESH YEAST)

MEN NỞ NHANH

(INSTANT YEAST)

1 muỗng cà phê = 2.8gr2 muỗng cà phê = 5.6gr2/3 muỗngng cà phê = 2.1gr1 muỗng canh = 8.5gr2 muỗng canh = 17gr2/3 muỗng canh = 6.3gr1 cup = 136gr2 cup = 272gr2/3 cup = 100gr1 gói (package) = 7gr1 gói (package) = 14gr1 gói (package) = 5gr

100ml nước là bao nhiêu chén
100ml nước là bao nhiêu chén

Đường tinh luyện, đường nâu

THỂ TÍCHTRỌNG LƯỢNG1 muỗng cà phê5gr1 muỗng canh14g1/4 cup50gr1/3 cup66.7gr1/2 cup100gr5/8 cup125gr2/3 cup133gr3/4 cup150gr1 cup200gr

100ml nước là bao nhiêu chén
100ml nước là bao nhiêu chén

Đường bột

THỂ TÍCHTRỌNG LƯỢNG1 muỗng cà phê8gr1 muỗng canh25g1/4 cup31gr1/3 cup42gr1/2 cup62.5gr5/8 cup78gr2/3 cup83gr3/4 cup94gr1 cup125gr

100ml nước là bao nhiêu chén
100ml nước là bao nhiêu chén

Sữa chua

THỂ TÍCHTRỌNG LƯỢNG1 muỗng cà phê5.1gr1 muỗng canh15.31g1/8 cup30.63gr1/4 cup61.25gr1/3 cup81.67gr3/8 cup91.9gr1/2 cup122.5gr5/8 cup153.12gr2/3 cup163.33gr3/4 cup183.75gr7/8 cup214.37gr1 cup245gr1 fl oz30.63gr

100ml nước là bao nhiêu chén
100ml nước là bao nhiêu chén

Sữa tươi

THỂ TÍCHTRỌNG LƯỢNG1 muỗng cà phê = 5ml5gr1 muỗng canh = 15ml15.1g1/4 cup = 60ml60.5gr1/3 cup = 80ml80.6gr1/2 cup = 120ml121gr2/3 cup = 160ml161gr3/4 cup = 180ml181.5gr1 cup = 240ml242gr1 fl oz30.2gr

100ml nước là bao nhiêu chén
100ml nước là bao nhiêu chén

Kem tươi (whipping cream)

THỂ TÍCHTRỌNG LƯỢNG1 muỗng cà phê5gr1 muỗng canh14.5g1/4 cup58gr1/3 cup77.3gr1/2 cup122.5gr2/3 cup154.6gr3/4 cup174gr1 cup232gr1 fl oz29gr

100ml nước là bao nhiêu chén
100ml nước là bao nhiêu chén

Mật ong

THỂ TÍCHTRỌNG LƯỢNG1 muỗng cà phê (teaspoon)7.1gr1 muỗng canh (tablespoon)21g1/8 cup42.5gr1/4 cup85gr1/3 cup113.3gr3/8 cup127.5gr1/2 cup170gr5/8 cup121.5gr2/3 cup226.7gr3/4 cup255gr7/8 cup297.5gr1 cup340gr1 oz28gr1 fl oz42.5gr1 lb453.6gr

100ml nước là bao nhiêu chén
100ml nước là bao nhiêu chén

Những lưu ý khi áp dụng hệ thống quy đổi đo lường

  • Những nguyên liệu khác nhau sẽ có khối lượng khác nhau với cùng 1 thể tích. Chẳng hạn, cùng 1 thể tích nhưng các loại bột khác nhau sẽ cho ra khối lượng khác nhau.
  • Một số hệ thống quy đổi đơn vị được làm tròn đến một con số cụ thể nhất định, nên khi chuyển đổi sẽ có sự chênh lệch nhưng không đáng kể.
  • Đong 1 cup, 1 tbs, 1 Tsp có nghĩa là đầu bếp phải đặt dụng cụ đo trên bề mặt phẳng và đong bằng mặt.
  • Đầu bếp nên cân nhắc xem phải chọn đong cái nào trước và dùng dụng cụ nào trước để đảm bảo thuận tiện nhất, tiết kiệm thời gian nhưng vẫn đảm bảo tính chính xác.

Trên đây là thông tin về các đơn vị đo lường và cách quy đổi đơn vị trong nấu ăn mà Vik News chia sẻ đến bạn. Nếu bạn có bất kì thắc mắc nào, vui lòng để lại thông tin dưới bài viết.

Vik News cũng giúp giải đáp những vấn đề sau đây:

  • 1 muỗng canh đường bằng bao nhiêu gam
  • Cách đo gram bằng chén
  • 1 cup bằng bao nhiêu gram
  • 100g bột mì bằng bao nhiêu ml
  • 150ml nước la bao nhiêu chén
  • 200ml nước la bao nhiêu chén
  • 1 tsp bằng bao nhiêu gam
  • 80ml nước la bao nhiêu muỗng

Thông tin thêm

1 chén đường bằng bao nhiêu gam? Cách đổi các đơn vị trong nấu ăn, pha chế và làm bánh sang gram và ml

Vik News cũng giúp giải đáp những vấn đề sau đây:
1 muỗng canh đường bằng bao nhiêu gam
Cách đo gram bằng chén
1 cup bằng bao nhiêu gram
100g bột mì bằng bao nhiêu ml
150ml nước la bao nhiêu chén
200ml nước la bao nhiêu chén
1 tsp bằng bao nhiêu gam
80ml nước la bao nhiêu muỗng

Đường – một trong những sản phẩm phổ biến nhất, mà không có nó miễn phí, không có một ngày nào đó một bà nội trợ (với ngoại lệ của những người hạn chế việc sử dụng các đường hoặc thậm chí từ bỏ nó). Nếu không có nó, nó là không thể để chuẩn bị bánh ngọt ngon, trà hay món tráng miệng. Bên cạnh đó, đường là cần thiết cho việc chuẩn bị bảo tồn. Hầu như tất cả các công thức nấu ăn liều lượng của các thành phần cần thiết để nấu ăn, được chỉ định trong gam, vì vậy bà chủ là hữu ích để biết, 100 gram đường – đây là bao nhiêu, và cách dễ dàng là để đo lường chúng. Xét cho cùng, nếu bạn thực hiện một sai lầm và thêm một khoản tiền không chính xác của đường có thể làm hỏng sản phẩm ẩm thực.

Làm thế nào để đo lường 100g đường?

Nếu bạn có một cốc đo hoặc quy mô, sau đó tìm thấy 100 gram đường – đây là bao nhiêu – cho bạn sẽ không khó khăn. Như vậy, trong cốc thủy tinh áp dụng thông tin về số lượng sản phẩm đo (muối, đường, bột), bởi vì tất cả các thành phần là khối lượng khác nhau. Để xác định 100 gram đường là cần thiết để lấp đầy một ly từ dòng chữ “Đường” vào mức độ mong muốn của trọng lượng.
Ngoài ra, nó rất dễ dàng để đo ra 100 gram của sản phẩm với sự giúp đỡ của trọng lượng, và đó là cách họ đo mà không có một “kính thần kỳ” và trọng lượng, chúng ta hãy nhìn.
100 ml có bao nhiêu gam đường?
Như đã trình bày ở trên, 180 gram phù hợp đường vào khối lượng kính sắc cạnh là 200 ml. Do đó, 100 ml Đường – là 90 gram đường. 
Do đó, trọng lượng và khối lượng được xác định dựa trên thực tế rằng kính được lấp đầy với vành của nó (dòng), nghĩa là, nếu bạn đổ nước lên đầu chiếc cốc – .. khối lượng của nó sẽ lớn hơn 200 ml. Điều tương tự cũng áp dụng cho đường: điền vào mép kính mặt giữ đường hơn 180 gram.
Do đó, mà không quy mô và cốc đo có thể được cài đặt, 100 gram đường – đây là bao nhiêu? Nhưng kết quả không chính xác để miligam, bởi vì chúng phụ thuộc vào điền dao kéo cá nhân. Do đó, nếu bạn không đặc biệt quan trọng trong đo lường có độ chính xác cao của lượng đường, phương pháp đề xuất là tuyệt vời bạn giúp đỡ trong việc chuẩn bị các món ăn khác nhau. Nếu cho bạn đó là độ chính xác đặc biệt là tầm quan trọng của chỉ số này – trọng lượng sử dụng ẩm thực tốt nhất hoặc cốc thủy tinh.
Tổng hợp các đơn vị thường gặp trong nấu ăn, pha chế và làm bánh
Những đơn vị đo lường thường dùng, quen thuộc trong cuộc sống:
Gram (gr), Kilogam (kg): Là đơn vị đo khối lượng của chất rắn.
Liter (l), mililiter (ml): Lít là đơn vị đo thể tích chất lỏng.
Độ Celcius (độ C): Đơn vị đo nhiệt độ phổ biến ở Việt Nam.
Lưu ý: 1kg = 1000gr, 1l = 1000ml.
Một số đơn vị chuyên dụng trong nấu ăn, pha chế và làm bánh:
Teaspoon (tsp, tspn, t, ts): Teaspoon hay được hiểu như muỗng (thìa) cà phê, là một đơn vị đo lường được sử dụng phổ biến. Khi viết ký hiệu của đơn vị này không viết hoa chữ “T” đầu vì như vậy sẽ nhầm lẩn với ký hiệu của Tablespoon một đơn vị lớn hơn.
Desertspoon (dstspn): Là đơn vị đo lường được tính bằng muỗng dùng trong món tráng miệng hay muỗng cơm đối với người Việt.
Tablespoon (Tbsp, T., Tbls., Tb): Hay còn được gọi là muỗng canh. Tùy vào mỗi quốc gia khác nhau mà “muỗng canh” có đơn vị là gram hay ml khác nhau.
Cup (cup): Theo người Việt thì cup được xem như 1 cốc hay 1 chén.
Lưu ý: 1 Cup = 16 Tablespoon = 20 Desertspoon = 48 Teaspoon = 240 ml.
Một số đơn vị đo quốc tế dùng trong nấu ăn, pha chế và làm bánh:
Ounce (oz), Pound (lb), : Là đơn vị đo khối lượng thường quy đổi ra gram, kg.
Fluid ounce (Fl oz, oz.Fl), Pint (Pt), Quart (Qt), Gallon (Gal): Là đơn vị đo thể tích thường đổi ra ml, l.
Độ Farenheit (độ F): Đơn vị đo nhiệt độ.
Lưu ý:
1 Gal = 4 Qt = 8 Pt = 16 cup = 128 Fl oz.
1 kg = 2,25 lb = 36 oz.
1 độ C = 33.8 độ F.

Cách quy đổi đơn vị đo lường trong nấu ăn và làm bánh
1 muỗng cà phê, muỗng canh bằng bao nhiêu gram, ml
Thực tế, muỗng cà phê và muỗng canh có khá nhiều kích thước khác nhau. Vì vậy người ta định danh cho chúng như sau: Muỗng cà phê – Teaspoon(tsp), muỗng canh – Tablespoon(tbsp), cốc – cup.
Theo cách tính thông thường thì cách đổi được tính như sau:
1 muỗng cà phê = 5ml (tương đương 5gr)
1/2 muỗng cà phê = 2,5ml (tương đương 2,5gr)
1 muỗng canh = 3 muỗng cà phê = 15ml (tương đương 15gr)
1/2 muỗng canh= 7,5ml (tương đương 7,5gr)
1 cốc = 250ml
Cách đổi đơn vị đo lường cup ra ml
1 cup = 16 muỗng canh = 48 muỗng cà phê = 240 ml
3/4 cup = 12 muỗng canh = 36 muỗng cà phê = 180 ml
2/3 cup = 11 muỗng canh = 32 muỗng cà phê = 160 ml
1/2 cup = 8 muỗng canh = 24 muỗng cà phê = 120 ml
1/3 cup = 5 muỗng canh = 16 muỗng cà phê = 80 ml
1/4 cup = 4 muỗng canh = 12 muỗng cà phê = 60 ml

Cách đổi đơn vị đo lường ounces (oz) ra gram
1 oz = 28 gr
2 oz = 56 gr
3,5 oz = 100 gr
4 oz = 112 gr
5 oz = 140 gr
6 oz = 168 gr
8 oz = 225 gr
9 oz = 250 gr
10 oz = 280 gr
12 oz = 340 gr
16 oz = 454 gr
18 oz = 500 gr
20 oz = 560 gr
24 oz = 675 gr
27 oz = 750 gr
36 oz = 1 kg

Cách đổi đơn vị đo lường pound (lb) ra gram
1/4 lb= 112 gr
1/2 lb= 225 gr
3/4 lb= 340 gr
1 lb= 454 gr
1,25 lb= 560 gr
1,5 lb= 675 gr
2 lb= 907 gr
2,25 lb= 1 kg
3 lb= 1,35 kg
4,5 lb= 2 kg

Cách đổi đơn vị đo lường theo gram và ml khác
4 tách nước = 1 l
2 chén nước = 1/2 l
1 chén nước = 1/4 l
1 chén = 16 muỗng canh
1 chén bột = 100 gr
1 chén bơ = 200 gr
1 chén đường cát = 190 gr
1 chén đường bột = 80 gr
1 chén bột ngô = 125 gr
1 quả trứng nhỏ = 50 gr
1 thìa bơ = 30 gr
1 quả táo = 150 gr
1 lát bánh mì = 30 gr

Cách đổi đơn vị đo lường độ Farenheit (độ F) sang độ Celcius (độ C)
500 độ F = 260 độ C
475 độ F = 245 độ C
450 độ F = 235 độ C
425 độ F = 220 độ C
400 độ F = 205 độ C
375 độ F = 190 độ C
350 độ F = 180 độ C
325 độ F = 160 độ C
300 độ F = 150 độ C
275 độ F = 135 độ C
250 độ F = 120 độ C
225 độ F = 107 độ C
200 độ F = 93 độ C
150 độ F = 65 độ C
100 độ F = 38 độ C
Bảng hệ thống cách đổi một số nguyên liệu thông dụng
Bột mì thường, bột mì đa dụng, bột trộn sẵn
THỂ TÍCH
TRỌNG LƯỢNG
1 muỗng cà phê
3gr
1 muỗng canh
8g
1/4 cup
31gr
1/3 cup
42gr
1/2 cup
62gr
5/8 cup
78gr
2/3 cup
83gr
3/4 cup
93gr
1 cup
125gr

Các loại men nở
MEN NỞ KHÔ
(ACTIVE DRY YEAST)

MEN TƯƠI
(FRESH YEAST)

MEN NỞ NHANH
(INSTANT YEAST)

1 muỗng cà phê = 2.8gr
2 muỗng cà phê = 5.6gr
2/3 muỗngng cà phê = 2.1gr
1 muỗng canh = 8.5gr
2 muỗng canh = 17gr
2/3 muỗng canh = 6.3gr
1 cup = 136gr
2 cup = 272gr
2/3 cup = 100gr
1 gói (package) = 7gr
1 gói (package) = 14gr
1 gói (package) = 5gr

Đường tinh luyện, đường nâu
THỂ TÍCH
TRỌNG LƯỢNG
1 muỗng cà phê
5gr
1 muỗng canh
14g
1/4 cup
50gr
1/3 cup
66.7gr
1/2 cup
100gr
5/8 cup
125gr
2/3 cup
133gr
3/4 cup
150gr
1 cup
200gr

Đường bột
THỂ TÍCH
TRỌNG LƯỢNG
1 muỗng cà phê
8gr
1 muỗng canh
25g
1/4 cup
31gr
1/3 cup
42gr
1/2 cup
62.5gr
5/8 cup
78gr
2/3 cup
83gr
3/4 cup
94gr
1 cup
125gr

Sữa chua
THỂ TÍCH
TRỌNG LƯỢNG
1 muỗng cà phê
5.1gr
1 muỗng canh
15.31g
1/8 cup
30.63gr
1/4 cup
61.25gr
1/3 cup
81.67gr
3/8 cup
91.9gr
1/2 cup
122.5gr
5/8 cup
153.12gr
2/3 cup
163.33gr
3/4 cup
183.75gr
7/8 cup
214.37gr
1 cup
245gr
1 fl oz
30.63gr

Sữa tươi
THỂ TÍCH
TRỌNG LƯỢNG
1 muỗng cà phê = 5ml
5gr
1 muỗng canh = 15ml
15.1g
1/4 cup = 60ml
60.5gr
1/3 cup = 80ml
80.6gr
1/2 cup = 120ml
121gr
2/3 cup = 160ml
161gr
3/4 cup = 180ml
181.5gr
1 cup = 240ml
242gr
1 fl oz
30.2gr

Kem tươi (whipping cream)
THỂ TÍCH
TRỌNG LƯỢNG
1 muỗng cà phê
5gr
1 muỗng canh
14.5g
1/4 cup
58gr
1/3 cup
77.3gr
1/2 cup
122.5gr
2/3 cup
154.6gr
3/4 cup
174gr
1 cup
232gr
1 fl oz
29gr

Mật ong
THỂ TÍCH
TRỌNG LƯỢNG
1 muỗng cà phê (teaspoon)
7.1gr
1 muỗng canh (tablespoon)
21g
1/8 cup
42.5gr
1/4 cup
85gr
1/3 cup
113.3gr
3/8 cup
127.5gr
1/2 cup
170gr
5/8 cup
121.5gr
2/3 cup
226.7gr
3/4 cup
255gr
7/8 cup
297.5gr
1 cup
340gr
1 oz
28gr
1 fl oz
42.5gr
1 lb
453.6gr

Những lưu ý khi áp dụng hệ thống quy đổi đo lường
Những nguyên liệu khác nhau sẽ có khối lượng khác nhau với cùng 1 thể tích. Chẳng hạn, cùng 1 thể tích nhưng các loại bột khác nhau sẽ cho ra khối lượng khác nhau.
Một số hệ thống quy đổi đơn vị được làm tròn đến một con số cụ thể nhất định, nên khi chuyển đổi sẽ có sự chênh lệch nhưng không đáng kể.
Đong 1 cup, 1 tbs, 1 Tsp có nghĩa là đầu bếp phải đặt dụng cụ đo trên bề mặt phẳng và đong bằng mặt.
Đầu bếp nên cân nhắc xem phải chọn đong cái nào trước và dùng dụng cụ nào trước để đảm bảo thuận tiện nhất, tiết kiệm thời gian nhưng vẫn đảm bảo tính chính xác.
Trên đây là thông tin về các đơn vị đo lường và cách quy đổi đơn vị trong nấu ăn mà Vik News chia sẻ đến bạn. Nếu bạn có bất kì thắc mắc nào, vui lòng để lại thông tin dưới bài viết.

Vik News cũng giúp giải đáp những vấn đề sau đây:
1 muỗng canh đường bằng bao nhiêu gam
Cách đo gram bằng chén
1 cup bằng bao nhiêu gram
100g bột mì bằng bao nhiêu ml
150ml nước la bao nhiêu chén
200ml nước la bao nhiêu chén
1 tsp bằng bao nhiêu gam
80ml nước la bao nhiêu muỗng

#chén #đường #bằng #bao #nhiêu #gam #Cách #đổi #các #đơn #vị #trong #nấu #ăn #pha #chế #và #làm #bánh #sang #gram #và

1 chén nước khoảng bao nhiêu ml?

​►Quy đổi đơn vị đo lường khác.

1 TSP là bao nhiêu ml?

Điều này được cụ thể như sau: 1 tsp = 5ml. 1 tbsp = 15 ml.

60ml nước là bao nhiêu?

3. Bảng hệ thống cách đổi một số nguyên liệu thông dụng.

1 chén ăn cơm là bao nhiêu gam?

Trung bình 1 chén cơm (100gr) có lượng calo trong cơm là khoảng 130 calo (đối với gạo trắng) cùng với nhiều chất dinh dưỡng khác như: Chất béo: 0.3gr. Carbs: 28.2gr. Chất đạm: 2.7gr.