12 bảng anh bằng bao nhiêu tiền việt năm 2024

12 Bảng Anh sang các đơn vị khác 12 Bảng Anh (GBP) 381451.2 Việt Nam Đồng (VND) 12 Bảng Anh (GBP) 23.262481933441887 Đô la Úc (AUD) 12 Bảng Anh (GBP) 20.51066529732171 Đô la Canada (CAD) 12 Bảng Anh (GBP) 13.650069779924852 Franc Thụy Sĩ (CHF) 12 Bảng Anh (GBP) 108.80295730898574 Nhân dân tệ Trung Quốc (CNY) 12 Bảng Anh (GBP) 104.52751083087395 Krone Đan Mạch (DKK) 12 Bảng Anh (GBP) 13.897332390938436 Đồng EURO (EUR) 12 Bảng Anh (GBP) 12 Bảng Anh (GBP) 12 Bảng Anh (GBP) 118.4638413903192 Đô la Hồng Kông (HKD) 12 Bảng Anh (GBP) 1235.9498428539027 Rupee Ấn Độ (INR) 12 Bảng Anh (GBP) 2267.5734157650695 Yên Nhật (JPY) 12 Bảng Anh (GBP) 19784.8132780083 Won Hàn Quốc (KRW) 12 Bảng Anh (GBP) 4.560467702019297 Dinar Kuwait (KWD) 12 Bảng Anh (GBP) 71.81488029008263 Ringgit Malaysia (MYR) 12 Bảng Anh (GBP) 163.63711241141445 Krone Na Uy (NOK) 12 Bảng Anh (GBP) 1347.4079830448604 Rúp Nga (RUB) 12 Bảng Anh (GBP) 55.61842772907809 Riyal Ả Rập Xê Út (SAR) 12 Bảng Anh (GBP) 161.44374140302614 Krona Thụy Điển (SEK) 12 Bảng Anh (GBP) 20.419862529710283 Đô la Singapore (SGD) 12 Bảng Anh (GBP) 549.348618171868 Baht Thái (THB) 12 Bảng Anh (GBP) 15.276379655586705 Đô la Mỹ (USD) 381451.2 Việt Nam Đồng sang các đơn vị khác 381451.2 Việt Nam Đồng (VND) 381451.2 Việt Nam Đồng (VND) 381451.2 Việt Nam Đồng (VND) 23.262481933441887 Đô la Úc (AUD) 381451.2 Việt Nam Đồng (VND) 20.51066529732171 Đô la Canada (CAD) 381451.2 Việt Nam Đồng (VND) 13.650069779924852 Franc Thụy Sĩ (CHF) 381451.2 Việt Nam Đồng (VND) 108.80295730898574 Nhân dân tệ Trung Quốc (CNY) 381451.2 Việt Nam Đồng (VND) 104.52751083087395 Krone Đan Mạch (DKK) 381451.2 Việt Nam Đồng (VND) 13.897332390938436 Đồng EURO (EUR) 381451.2 Việt Nam Đồng (VND) 12 Bảng Anh (GBP) 381451.2 Việt Nam Đồng (VND) 118.4638413903192 Đô la Hồng Kông (HKD) 381451.2 Việt Nam Đồng (VND) 1235.9498428539027 Rupee Ấn Độ (INR) 381451.2 Việt Nam Đồng (VND) 2267.5734157650695 Yên Nhật (JPY) 381451.2 Việt Nam Đồng (VND) 19784.8132780083 Won Hàn Quốc (KRW) 381451.2 Việt Nam Đồng (VND) 4.560467702019297 Dinar Kuwait (KWD) 381451.2 Việt Nam Đồng (VND) 71.81488029008263 Ringgit Malaysia (MYR) 381451.2 Việt Nam Đồng (VND) 163.63711241141445 Krone Na Uy (NOK) 381451.2 Việt Nam Đồng (VND) 1347.4079830448604 Rúp Nga (RUB) 381451.2 Việt Nam Đồng (VND) 55.61842772907809 Riyal Ả Rập Xê Út (SAR) 381451.2 Việt Nam Đồng (VND) 161.44374140302614 Krona Thụy Điển (SEK) 381451.2 Việt Nam Đồng (VND) 20.419862529710283 Đô la Singapore (SGD) 381451.2 Việt Nam Đồng (VND) 549.348618171868 Baht Thái (THB) 381451.2 Việt Nam Đồng (VND) 15.276379655586705 Đô la Mỹ (USD)

Hiện nay, 1 Bảng Anh bằng bao nhiêu tiền Việt Nam? Muốn tra cứu tỉ giá GBP với VNĐ thì xem ở đâu? Rất mong được giải đáp cụ thể về vấn đề này! – Kiều Như (TP. Hồ Chí Minh).

Hiện nay, nhiều người thắc mắc 1 Bảng Anh bằng bao nhiêu tiền Việt Nam? Tra cứu tỉ giá thì xem ở đâu? Do đó, PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP sẽ làm rõ nội dung 1 Bảng Anh bằng bao nhiêu tiền Việt Nam, tra cứu tỉ giá xem ở đâu… qua bài viết này:

1. Khái niệm đồng Bảng Anh là gì?

Bảng Anh (tiếng Anh: pound, ký hiệu £, mã ISO: GBP) là đơn vị tiền tệ chính thức của Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland cùng các lãnh thổ hải ngoại, thuộc địa. Một Bảng Anh gồm 100 xu (pence hoặc penny).

Ký hiệu của đồng bảng ban đầu có hai gạch trên thân (₤), sau này mới chuyển thành một gạch (£), ký hiệu này xuất xứ từ ký tự L trong LSD – tên viết tắt của các đơn vị trong hệ đếm 12 – librae, solidi, denarii, chuyển sang tiếng Anh là Pound, shilling và pence (hoặc penny).

Đồng Bảng Anh là đồng tiền lâu đời nhất còn được sử dụng sau khi một số quốc gia thuộc khối EU chuyển sang dùng đồng Euro (€). Nó là đồng tiền được lưu trữ trong các quỹ dự trữ ngoại tệ toàn cầu, mức phổ biến chỉ sau đồng đô la Mỹ và đồng Euro. Đồng bảng đứng thứ tư về khối lượng giao dịch ngoại tệ toàn cầu sau đồng đô la Mỹ, đồng Euro và đồng Yên Nhật.

Trước năm 1971, một bảng là 20 shilling, một shilling là 12 xu (pence). Như vậy một bảng là 240 xu. Ngày nay, đơn vị shilling không tồn tại nữa, một Bảng Anh (£1) bằng một trăm xu (100p). Đồng xu kim loại kiểu cũ rút ra khỏi hệ thống thanh toán năm 1980.

12 bảng anh bằng bao nhiêu tiền việt năm 2024
Luật Thương mại và các văn bản hướng dẫn mới nhất (còn hiệu lực)

12 bảng anh bằng bao nhiêu tiền việt năm 2024

1 Bảng Anh bằng bao nhiêu tiền Việt Nam (Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)

2. Hiện nay, 1 Bảng Anh bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?

Hiện nay, muốn tra cứu tỉ giá Bảng Anh (GBP) thì tra cứu tại cổng thông tin Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Để xác định được 1 Bảng Anh bằng bao nhiêu tiền Việt Nam thì dựa vào tỉ giá sau đây:

2.1. Tỉ giá trung bình tại các ngân hàng

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành văn bản số 338/TB-NHNN ngày 03/11/2023 về việc công bố tỉ giá trung bình của Đồng Việt Nam với Bảng Anh (GBP), áp dụng cho ngày 04/11/2023 như sau:

Tỷ giá trung bình: 1 Bảng Anh (GBP) = 29.954 VNĐ (Hai mươi chín nghìn chín trăm năm mươi tư Đồng Việt Nam). Tỷ giá trung bình GBP được tính từ dữ liệu của 40 ngân hàng có hỗ trợ giao dịch Bảng Anh (GBP).

2.2. Tỉ giá tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước

Tỉ giá tham khảo tại các Sở giao dịch tại Ngân hàng Nhà nước là tỉ giá bán tại các cơ sở Giao dịch của Ngân hàng Nhà nước để các Ngân hàng Thương mại có thể tham khảo.

Giá Bảng Anh (GBP) ở các Ngân hàng Thương mại ngày 04/11/2023 được giao dịch quanh mốc 27.885 VNĐ/GBP (mua vào) và 30.820 VNĐ/GBP (bán ra).

Vậy, tính đến thời điểm ngày 04/11/2023, 1 Bảng Anh (GBP) đổi ra tiền Việt Nam là 27.885 VNĐ/GBP.

Điều 32. Quản lý Dự trữ ngoại hối nhà nước – Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010

1. Dự trữ ngoại hối nhà nước bao gồm:

  1. Ngoại tệ tiền mặt, tiền gửi bằng ngoại tệ ở nước ngoài;
  1. Chứng khoán, giấy tờ có giá khác bằng ngoại tệ do Chính phủ, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế phát hành;
  1. Quyền rút vốn đặc biệt, dự trữ tại Quỹ tiền tệ quốc tế;
  1. Vàng do Ngân hàng Nhà nước quản lý;

đ) Các loại ngoại hối khác của Nhà nước.

2. Ngân hàng Nhà nước quản lý Dự trữ ngoại hối nhà nước theo quy định của pháp luật về ngoại hối nhằm thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia, bảo đảm khả năng thanh toán quốc tế và bảo toàn Dự trữ ngoại hối nhà nước.

3. Thủ tướng Chính phủ quyết định việc sử dụng Dự trữ ngoại hối nhà nước cho nhu cầu đột xuất, cấp bách của Nhà nước; trường hợp sử dụng Dự trữ ngoại hối nhà nước dẫn đến thay đổi dự toán ngân sách thì thực hiện theo quy định của Luật ngân sách nhà nước.

4. Ngân hàng Nhà nước báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo định kỳ và đột xuất về quản lý Dự trữ ngoại hối nhà nước.

5. Bộ Tài chính kiểm tra việc quản lý Dự trữ ngoại hối nhà nước do Ngân hàng Nhà nước thực hiện theo quy định của Chính phủ.

Điều 33. Hoạt động ngoại hối của Ngân hàng Nhà nước – Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010

Ngân hàng Nhà nước thực hiện việc mua, bán ngoại hối trên thị trường trong nước vì mục tiêu chính sách tiền tệ quốc gia; mua, bán ngoại hối trên thị trường quốc tế và thực hiện giao dịch ngoại hối khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.