15.6 inch bằng bao nhiêu pixel?

Hàng ngày chúng ta thường chụp ảnh và sử dụng các kích thước ảnh khác nhau để làm giấy tờ cá nhân hay nhiều mục đích khác, tuy nhiên không phải ai cũng biết các kích thước ảnh 2×3, 3×4, 4×6. 6×9, 9×12, 13×18, 15×20… là bao nhiêu mm, cm, inch, bao nhiêu pixel.

Nếu bạn đang có câu hỏi trên thì đây chính là bài viết dành cho bạn, trong bài viết này Chúng tôi sẽ giúp bạn tổng hợp tất cả các kích thước ảnh theo tiêu chuẩn quốc tế.

Kích thước ảnh 2×3, 3×4, 4×6, 6×9, 9×12, 13×18, 15×20 là bao nhiêu inch, pixel

Mục lục

    Các khái niệm về kích thước ảnh cần biết

    Inch là đơn vị đo chiều dài, 1 inch = 2,54 cm = 25,4 mm, ngược lại 1 cm = 0,393700787 inch

    Pixel trong nhiếp ảnh là một khái niệm chỉ những điểm ảnh – một khối màu rất nhỏ tạo nên một hình ảnh. Số pixel được gọi là độ phân giải của hình ảnh, pixel càng thấp (độ phân giải thấp) thì hình ảnh sẽ càng mờ và xấu. Ngược lại, điểm ảnh cao thì hình ảnh sắc nét, đẹp và có thể zoom được.

    Một số kích thước hình ảnh phổ biến và cách gọi

    • Cỡ ảnh thật CP1(size 10×15) là: 9.8cmx15.2cm
    • CP2(size 13×18)nt : 12.7cmx17.8cm
    • CP3(khổ 15×21) nt :15.2cmx21cm
    • CP4(khổ 20×25) nt :20cm x25.4cm
    • CP5 như trên
    • CP6(khổ 20×30) nt : 19.8cmx30.5cm
    • CP10(25×37) nt :25.4cmx37.3cm
    • CP12(30×45) nt :30.5cmx44.4cm

    Cỡ ảnh 2×3, 3×4, 4×6, 6×9, 9×12

    Trong bảng dưới đây, Chúng tôi xin tổng hợp tất cả các kích thước ảnh phổ biến tính bằng inch và pixel để giúp bạn giải đáp thắc mắc về kích thước ảnh 2×3, 3×4, 4×6, 6×. 9, 9×12, 13×18, 15×20… bao nhiêu inch, pixel

    Bảng size chi tiết các size ảnh thông dụng

    15.6 inch bằng bao nhiêu pixel?
    Bảng size chi tiết các size ảnh thông dụng

    Kích thước (mm)Kích thước (inch)Kích thước (pixel)Tỷ lệ (300 DPI/PPI)Ghi chú89 x 1273,5 x 51051 × 150010:07Kích thước thường gọi 9 x 12 cm102 x 1524 x 61205 × 17953:02Thường được gọi là 10 x 15 cm (gần bằng kích thước bưu thiếp Nhật Bản)127 x 1785 x 71500 × 21027:05Kích thước thường gọi 13 x 18 cm152 × 2036 x 81795 × 23984:03Thường được gọi là khổ 15 x 20 cm, bằng 1/2 khổ A4 . giấy203 × 2548 x 102398 × 30005:04Kích thước thường gọi 20 x 25 cm203 × 3058 x 122398 × 36023:02Xấp xỉ Khổ giấy A4, gấp đôi 15 x 20 cm254 × 30510×123000 × 36026:05Kích thước thường gọi 25 x 30 cm254 × 38110×153000 × 45003:02Kích thước thường gọi 25 x 38 cm279 × 35611×143295 × 420514:11Kích thước thường gọi 28 x 36 cm279 × 43211 x 173295 × 510217:11Kích thước thường gọi 28 x 43 cm305 × 38112 x 153602 × 45005:04Kích thước thường gọi 30 x 38 cm305 × 45712 x 183602 × 54923:02Kích thước thường gọi 30 x 45 cm762 x 50820 x 306000 x 90003:02Thường gọi là khổ 50 x 75 cm, có in hình lịch treo tường105 x 1484,13 x 5,831750 x 1240A6Một nửa khổ A5, 1/4 khổ A4148 x 2105,83 x 8,272480 x 1750A5Nửa khổ A4, khoảng 15 x 20 cm210 x 2978,27 x 11,693500 x 2480A4Khổ giấy A4, to gần gấp đôi ảnh 15 x 20 cm297 x 42011,69 x 16,544960 x 3500A3Khổ đôi A4420 x 59416,54 x 23,397020 x 4960A2Gấp đôi khổ A3, gấp 4 khổ A4

    Bảng size chi tiết các size ảnh thông dụng

    Tên gọi khác của định dạng ảnh

    Tại một số studio ảnh người ta còn gọi kích thước ảnh bằng một số tên khác như:

    • Kích thước hình ảnh Cp1 là 10×15 (kích thước thực tế là 98 x 152 mm)
    • Kích thước hình ảnh Cp2 là 13×18 (kích thước thực tế là 127 x 178 mm)
    • Kích thước hình ảnh Cp3 là 15×21 (kích thước thực tế là 152 x 210 mm)
    • Kích thước hình ảnh Cp4 là 20×25 (kích thước thực tế là 200 x 254 mm)
    • Kích thước hình ảnh Cp6 là 20×30 (kích thước thực tế là 198 x 305 mm)
    • Kích thước hình ảnh Cp10 là 25×37 (kích thước thực tế là 254 x 373 mm)
    • Kích thước hình ảnh Cp12 là 30×45 (kích thước thực tế là 305 x 444 mm)

    Hi vọng qua bài viết này các bạn sẽ hiểu hơn về các kích thước ảnh thông dụng và cách sử dụng chúng để có được những bức ảnh hoàn hảo trước khi in.

    Bạn thấy bài viết Kích thước ảnh 2×3, 3×4, 4×6, 6×9, 9×12, 13×18, 15×20 là bao nhiêu inches, pixels có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Kích thước ảnh 2×3, 3×4, 4×6, 6×9, 9×12, 13×18, 15×20 là bao nhiêu inches, pixels bên dưới để Trường THCS Võ Thị Sáu có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: vothisaucamau.edu.vn của Trường THCS Võ Thị Sáu

    Nhớ để nguồn bài viết này: Kích thước ảnh 2×3, 3×4, 4×6, 6×9, 9×12, 13×18, 15×20 là bao nhiêu inches, pixels của website vothisaucamau.edu.vn

    Chúng ta có hàng tá yếu tố để đánh giá khi mua một chiếc laptop, trong đó màn hình là yếu tố luôn được chú trọng bởi nó sẽ ảnh hưởng đến chính trải nghiệm của bạn. Sự phát triển của công nghề hiện đại đã cho ra đời những chiếc laptop giá cả phải chăng đi cùng màn hình mang tính chất lượng. Trong bài viết này, Mega sẽ giúp bạn hình dung rõ hơn về một chiếc màn hình laptop nhé!

    1. Tần số quét là gì?

    Yếu tố đánh giá một chiếc màn hình đầu tiên mà ít khách hàng phổ thông sẽ chú ý khi mua hàng là tần số quét và tầm quan trọng của nó

    Vậy tần số quét là gì? Tần số quét màn hình là số lần màn hình có thể vẽ một hình ảnh mới trong một giây, được đo bằng Hertz(Hz), kết hợp với tốc độ khung hình cao do GPU và CPU hoạt động cùng nhau tạo ra, khiến trải nghiệm của bạn thêm phần mượt mà. Ví dụ màn hình có tần số quét là 150Hz thì khả năng làm mới hình ảnh của nó là 150 lần/giây.

    Tần số quét phổ biến nhất từ mẫu laptop giá rẻ cho đến khá cao cấp là 60Hz. Những mẫu laptop Gaming đắt hơn sẽ có tần số quét cao hơn từ 120Hz trở lên, đây cũng chính là điều kiện cần và đủ để tạo ra nhưng mẫu latop gaming chiến mượt những tựa game FPS.

    15.6 inch bằng bao nhiêu pixel?

    Tần số quét 

    15.6 inch bằng bao nhiêu pixel?

    2. Tỉ lệ màn hình và độ phân giải

    Đối với dân sỏi công nghệ thì khái nệm tỉ lệ màn hình đi cùng với độ phân giải đã không còn xa lạ. Tiếp theo, Mega sẽ đi sâu vào 2 khái niệm này cho bạn đọc muốn tìm hiểu rõ hơn.

    Tỉ lệ màn hình là sự tương quan giữa chiều dài và chiều rộng màn hình, tính bằng đơn vị pixel. Độ phân giải màn hình là vô số những điểm ảnh (pixels) được xếp liên tiếp với nhau theo số hàng và số cột nhất định, độ phân giải chính là số hàng ngang và số cột dọc của màn hình đó.

    15.6 inch bằng bao nhiêu pixel?

     Tỉ lệ màn hình và độ phân giải

    • Tỉ lệ màn hình phổ biến nhất hiện nay là 16:9 tương ứng với độ phân giải phổ biến là 1366×768 (HD), 1360 x 768 pixels, 1280x800 pixels, 1280x768 pixels,..
    • HD+ có độ phân giải khoảng 1440 x 720 pixels và các biến thể như 1520 x 720 pixels, 1480 x 720 pixels,…
    • Tiếp theo là FHD 1920×1080 pixels.
    • Cao cấp hơn nữa là QHD (2K) 2560 x 1440 pixels ; QHD+ (2K+) 3200 x 1800 pixels sau cùng là 4K UHD 3840×2160 pixels...
    • Một vài tỉ lệ khác ví dụ như 3:2 ở mẫu Surface Pro 7 của Microsort có độ phân giải 2736 x 1824 pixels. Hoặc Macbook Pro tỉ lệ 16:10 cho độ phân giải tương ứng 3072 x 1920 pixel

    3. Kích thước màn hình

    Kính thước màn hình thường đi kèm với tính di động vì vậy các nhà sản xuất lớn thường đưa ra những loại màn hình mang kích thước tiêu chuẩn, phù hợp với thị hiếu đó là: 12.5 inch (những dòng ultrabook mỏng nhẹ như Macbook Pro 2016 hoặc LG Gram 15), 13.3 inch, 14 inch, 15.6 inch,... và những dòng gaming hạng nặng thường có kích thước khác biệt là 17.3inch (Alienware 17R5)

    Ngoài ra, viền màn hình cũng là nhân tố bí ẩn tác động đến trải nghiệm của người dùng. Tỉ lệ phần viền đen bao quanh màn càng mỏng càng giúp cho người dùng không bị sao nhãng, tập trung làm việc hơn và hiệu suất công việc được nâng cao, đặc biệt tăng tính thẩm mỹ hơn

    15.6 inch bằng bao nhiêu pixel?

     Kính thước màn hình

    15.6 inch bằng bao nhiêu pixel?

    4. Tấm nền màn hình laptop

    Tấm nền (Panel): Là tấm nền phía sau màn nó quyết định toàn bộ đến độ sáng, màu sắc và các thứ liên quan đến tần số quét độ trễ ….

    15.6 inch bằng bao nhiêu pixel?

     Tấm nền màn hình laptop

    Hiện nay, 3 loại tấm nền chính trên Laptop màn hình LCD là TN, VA và IPS

    • TN: Là loại tấm nền phổ biến nhất, cung cấp chất lượng hình ảnh cùng với thời gian phản hồi khá tốt, là một sự lựa chọn tuyệt vời cho các game thủ. Nhưng màu sắc có vẻ trông hơi nhạt nhòa và góc nhìn không được ổn.
    • VA: Các tấm nền VA (MVA hoặc PVA), cho chất lượng hiển thị màu sắc và góc nhìn tốt hơn một chút so với tấm nền TN, Tuy nhiên có thể gặp phải hiện tượng bóng mờ và thời gian phản hồi không được tốt
    • IPS: IPS là viết tắt In-plane Switching - một công nghệ hình ảnh được áp dụng trên các màn hình LCD. Chúng có khả năng hiển thị màu sắc phong phú  và được cải thiện góc nhìn hơn rất hơn nhiều có thể nhìn tốt từ mọi góc độ. Tuy vậy, tấm nền IPS vẫn mang nhược điểm là chúng không có thời gian phản hồi nhanh như TN.
    • Ngoài ra còn có màn hình OLED (Organic Light-Emitting Diode) – loại  màn hình có cấu tạo mới gồm các Diode phát sáng hữu cơ, có khả năng phát sáng khi có dòng điện chạy qua. Màn hình OLED có độ tương phản lớn cho sự trải nghiệm hình ảnh cao hơn so với LCD nhưng có phần hơi nhỉnh mắt vì có màu sắc rực rỡ.
    • Nhược điểm của tấm nền OLED đó là giá thành rất cao, tuổi thọ thấp, dễ bị hỏng khi gặp nước, nếu không được tối ưu tốt thì có thể dẫn đến sai lệch màu sắc. màn hình OLED thường được trang bị trên các dòng Laptop Samsung và trên 1 số dòng laptop di động cao cấp như Dell XPS 13, HP Spectre X360 13 inch, Lenovo Thinkpad X1 Yoga 13 inch 

    5. Phân loại màn hình

    Một chiếc máy tính xách tay khi được bán ra thường được trang bị 1 trong 2 loại màn hình sau: 

    Màn hình gương có đặc tính rất bóng nhờ lớp bảo vệ được phủ lên lên trên bề mặt hiển thị, nhằm giảm khoảng đen giữa các điểm ảnh, tăng cường độ sáng và độ tương phản. Giúp kéo dài thời lượng pin cho máy bởi người dùng không cần phải mở sáng màn hình quá mức vì màn hình gương cho hình ảnh rất rõ và mang lại màu sắc đẹp, hù hợp cho những ai muốn  muốn edit 1 bức ảnh, dựng và render 1 đoạn video.