45 đề ca mét vuông bằng bao nhiêu mét vuông

3cm (h2) §14. ĐỀ-CA-MÉT VUÔNG, HÉC-TÔ-MÉT VUÔNG KIẾN THỨC CẦN NHỚ ldam2 = 100m2 lhm2 = lOOdam2 = 10000m2 HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP Dọc các sô'đo diện tích: 105dam2; 32600dam2; 492hm2; 180350hm2. Giải 105dam2: Một trăm linh năm đề-ca-mét vuông. 32600dam2: Ba mươi hai nghìn sáu trăm đề-ca-mét vuông. 492hm2: Bốn trăm chín mươi hai héc-tô-mét vuông. 180350hm2: Một trăm tám mươi nghìn ba trăm năm mươi héc-tô-mét vuông Viết các số do diện tích: Hai trăm bảy mưo'i mốt dề-ca-mét vuông. Mười tám nghìn chín trăm năm mươi tư dê-ca-mét vuông. Sáu trăm linh ba héc-tô-mét vuông. Ba mươi tư nghìn sáu trăm hai mươi héc-tô-mét vuông. Giải Hai trăm bảy mưưi mốt đề-ca-mét vuông: 271dam2 Mười tám "nghìn chín trăm năm mươi tư đề-ca-mét vuông: 18954dam2 Sáu trăm linh ba héc-tô-mét vuông: 603hm2 Ba mươi tư nghìn sáu trăm hai mươi héc-tô-mét vuông: 34620hm2 a) Viết sô thích hợp vào chỗ chấm: 2dam2 = ... m2 ; 3dani2 15m2 = ... m2 ; 200m2 ... dam2 30hm2 = ... dam2 ; 12hm2 5dam2 = ... dam2 ; 760m2 = ... dam2 ... m2 b) Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm: Hướng dẫn: lm2 = ... dam2 ; ldam2 = ... hm2 100m2 = ldam2 3m2 = ... dam2 ; 8dam2 = ... hm2 lm2 = —í— dam2 100 27m2 = ... dam2 ; 15dam2 = ... hm2 Giải 3m2 = —— dam2 100 a) 2dam2 = 200m2 ; 3đam2 15m2 = 315m2 ; 200m2 = 2dam2 30hm2 = 3000dam2 ; 12hm2 5dam2 = 1205dam2 ; 760m2 - 7dam2 GOm2 b) lm2 = -í— dam2 100 ldam2 = — hm2 100 3m2 = —dam2 100 8dam2 = — hm2 100 27m2 = “dam2 100 15dam2 : = — hm2 100 4. Viết các số do sau dưới dạng số do có dơn vị là dề-ca-mét vuông (theo mẫu); 5dam2 32m2 lGdam2 91m2 32dam2 5m2 Mầu: 5dam2 23m2 = 5dam2 + dam2 = 5 -^5. dam2 100 100 Giải 16dam2 91m2 = 16dam2 + -^-dam2 = 16-^-dam2 100 100 32dam2 5m2 = 32dam2 + -f- dam2 = 32 -f- dam2 100 100

1. Đề-ca-mét vuông

Đề-ca-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài \(1dam\).

Đề-ca-mét vuông viết tắt là \(da{m^2}\).

Hình vuông \(1da{m^2}\) gồm \(100\) hình vuông \(1{m^2}\).

2. Héc-tô-mét vuông

Héc-tô-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài \(1hm\).

Héc-tô-mét vuông viết tắt là \(1h{m^2}\).

Hình vuông \(1h{m^2}\) gồm \(100\) hình vuông \(1da{m^2}\).

\(1h{m^2} = 100da{m^2} = 10000{m^2}\)

Thông thường, khi đo diện tích ruộng đất, người ta còn dùng đơn vị héc-ta.

Héc-ta viết tắt là \(ha\).

\(\begin{array}{l}1ha = 1h{m^2}\\1ha = 10000{m^2}\end{array}\)

3. Một số dạng bài tập

Dạng 1: Đọc hoặc viết các số đo diện tích

Phương pháp:

- Đọc số đo diện tích trước rồi đọc tên đơn vị đo diện tích sau.

- Viết số đo diện tích trước rồi viết kí hiệu tên đơn vị diện tích sau.

Ví dụ:

a) \(5h{m^2}\) được đọc là năm héc-tô-mét vuông.

    \(17da{m^2}\) được đọc là mười bảy đề-ca-mét vuông.

b) Tám héc-ta được viết là \(8ha\).

    Ba mươi đề-ca-mét vuông được viết là \(30da{m^2}\).

Dạng 2: Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích

Ví dụ: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a) \(7h{m^2} = ...da{m^2}\)

b) \(1{m^2} = ...da{m^2}\)

c) \(5da{m^2}9{m^2} = ...{m^2}\)

d) \(840{m^2} = ...da{m^2}...{m^2}\)

Cách giải:

a) \(1h{m^2} = 100da{m^2}\) nên \(7h{m^2} = 100da{m^2} \times 7 = 700da{m^2}\).

    Vậy \(7h{m^2} = 700da{m^2}\).

b) \(1da{m^2} = 100{m^2}\) nên \(1{m^2} = \dfrac{1}{{100}}da{m^2}\).

    Vậy \(1{m^2} = \dfrac{1}{{100}}da{m^2}\)

c) \(1da{m^2} = 100{m^2}\) nên \(5da{m^2} = 500{m^2}\)

    \(5da{m^2}9{m^2} = 500{m^2} + 9{m^2} = 509{m^2}\)

    Vậy \(5da{m^2}9{m^2} = 509{m^2}\)

d) Ta có: \(840{m^2} = 800{m^2} + 40{m^2} = 8da{m^2} + 40{m^2} = 8da{m^2}40{m^2}\)

    Vậy \(840{m^2} = 8da{m^2}\,40{m^2}\)

Dạng 3: So sánh các đơn vị đo diện tích

Cách so sánh hai số đo diện tích “đề-ca-mét vuông” và “héc-tô-mét vuông” tương tự như cách so sánh các số đo diện tích đã học khác.

Lưu ý: Khi so sánh các số đo có kèm theo các đơn vị đo khác nhau, trước hết ta phải đổi về cùng 1 đơn vị đo sau đó thực hiện so sánh bình thường.

Ví dụ: Điền dấu thích hợp \(( < ; > ; = )\) vào chỗ chấm:

a) \(32da{m^2}...23da{m^2}\)

b) \(18h{m^2}...81h{m^2}\)

c) \(7h{m^2}...308da{m^2}\)

Cách giải:

a) Hai số đo \(32da{m^2};\,\,23da{m^2}\) có cùng đơn vị đo là \(da{m^2}\) .

    Mà \(32 > 23\) nên  \(32da{m^2} > 23da{m^2}\)

b) Hai số đo \(18h{m^2};\,\,81h{m^2}\) có cùng đơn vị đo là \(h{m^2}\) .

    Mà \(18 < 81\) nên\(18h{m^2} < 81h{m^2}\)

c) Ta có \(7h{m^2} = 700da{m^2}\).

   Mà \(700da{m^2} > 308da{m^2}\). Vậy \(7h{m^2} > 308da{m^2}\)

Dạng 4: Các phép tính với các đơn vị đo diện tích

Các phép tính với hai số đo diện tích “đề-ca-mét vuông” và “héc-tô-mét vuông” tương tự như các phép tính với các số đo diện tích đã học khác.

Lưu ý: Khi thực hiện phép tính có kèm theo các đơn vị đo khác nhau, trước hết ta phải đổi về cùng 1 đơn vị đo sau đó thực hiện tính bình thường.

Ví dụ: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a) \(12h{m^2} + 6h{m^2} = ...h{m^2}\)

b) \(42da{m^2} - 19da{m^2} = ...da{m^2}\)

c) \(2da{m^2} - 34{m^2} = ...{m^2}\)

d) \(45da{m^2} \times 2 = ...da{m^2}\)

e) \(135h{m^2}:9 = ...h{m^2}\)

Cách giải:

a) Ta thấy hai số đo đều có đơn vị đo là \(h{m^2}\) và \(12 + 6 = 18\) nên \(12h{m^2} + 6h{m^2} = 18h{m^2}\)

b) Ta thấy hai số đo đều có đơn vị đo là \(da{m^2}\) và \(42 - 19 = 23\)nên \(42da{m^2} - 19da{m^2} = 23da{m^2}\)

c) \(2da{m^2} - 34{m^2} = 200{m^2} - 34{m^2} = 166{m^2}\). Vậy \(2da{m^2} - 34{m^2} = 166{m^2}\)

d) Ta có \(45 \times 2 = 90\) nên \(45da{m^2} \times 2 = 90da{m^2}\).

e) Ta có \(135:9 = 15\) nên \(135h{m^2}:9 = 15h{m^2}\).

Lý thuyết Toán lớp 5: Đề-ca-mét vuông. Héc-tô-mét vuông. Héc-ta bao gồm chi tiết các dạng Toán có cách giải chi tiết và các dạng bài tập tự luyện cho các em học sinh tham khảo, rèn luyện kỹ năng giải Toán 5, ôn tập chương 1 Toán 5. Mời các em cùng tìm hiểu chi tiết.

Lý thuyết Đề-ca-mét vuông. Héc-tô-mét vuông. Héc-ta

  • Đề-ca-mét vuông Toán lớp 5
  • Héc-tô-mét vuông lớp 5
  • Giải bài tập Bảng đơn vị đo khối lượng Toán 5

Đề-ca-mét vuông Toán lớp 5

Đề-ca-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1dam.

Đề-ca-mét vuông viết tắt là dam2.

Hình vuông 1dam2 gồm 100 hình vuông 1m2.

1dam2 = 100m2

Héc-tô-mét vuông lớp 5

Héc-tô-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1hm.

Héc-tô-mét vuông viết tắt là 1hm2.

Hình vuông 1hm2 gồm 100 hình vuông 1dam2.

1hm2 = 100dam2 = 10000m2

Thông thường, khi đo diện tích ruộng đất, người ta còn dùng đơn vị héc-ta.

Héc-ta viết tắt là ha.

1ha = 1hm2

1ha = 10000m2

Một số dạng bài tập

Dạng 1: Đọc hoặc viết các số đo diện tích

Phương pháp:

- Đọc số đo diện tích trước rồi đọc tên đơn vị đo diện tích sau.

- Viết số đo diện tích trước rồi viết kí hiệu tên đơn vị diện tích sau.

Ví dụ:

a) 5hm2được đọc là năm héc-tô-mét vuông.

17dam2 được đọc là mười bảy đề-ca-mét vuông.

b) Tám héc-ta được viết là 8ha.

Ba mươi đề-ca-mét vuông được viết là 30dam2.

Dạng 2: Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích

Ví dụ: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 7hm2= ...dam2

b) 1m2 = ...dam2

c) 5dam29m2= ...m2

d) 840m2= ...dam2...m2

Cách giải:

a) 1hm2= 100dam2nên 7hm2 = 100dam2 x 7 = 700dam2.

Vậy 7hm2 = 700dam2.

b) 1dam2= 100m2nên 1m2 =1/100dam2.

Vậy 1m2 = 1/100dam2

c) 1dam2= 100m2nên 5dam2 = 500m2

5dam2 9m2 = 500m2 + 9m2 = 509m2

Vậy 5dam2 9m2 = 509m2

d) Ta có: 840m2= 800m2+ 40m2 = 8dam2 + 40m2 = 8dam2 40m2

Vậy 840m2 = 8dam2 40m2

Dạng 3: So sánh các đơn vị đo diện tích

Cách so sánh hai số đo diện tích “đề-ca-mét vuông” và “héc-tô-mét vuông” tương tự như cách so sánh các số đo diện tích đã học khác.

Lưu ý: Khi so sánh các số đo có kèm theo các đơn vị đo khác nhau, trước hết ta phải đổi về cùng 1 đơn vị đo sau đó thực hiện so sánh bình thường.

Ví dụ: Điền dấu thích hợp ( < ; > ; = ) vào chỗ chấm:

a) 32dam2...23dam2

b) 18hm2...81hm2

c) 7hm2...308dam2

Cách giải:

a) Hai số đo 32dam2;23dam2 có cùng đơn vị đo là dam2.

Mà 32 > 23 nên 32dam2 > 23dam2

b) Hai số đo 18hm2; 81hm2 có cùng đơn vị đo là hm2.

Mà 18 < 81 nên 18hm2 < 81hm2

c) Ta có 7hm2= 700dam2.

Mà 700dam2 > 308dam2. Vậy 7hm2 > 308dam2

Dạng 4: Các phép tính với các đơn vị đo diện tích

Các phép tính với hai số đo diện tích “đề-ca-mét vuông” và “héc-tô-mét vuông” tương tự như các phép tính với các số đo diện tích đã học khác.

Lưu ý: Khi thực hiện phép tính có kèm theo các đơn vị đo khác nhau, trước hết ta phải đổi về cùng 1 đơn vị đo sau đó thực hiện tính bình thường.

Ví dụ: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 12hm2+ 6hm2= ...hm2

b) 42dam2 - 19dam2= ...dam2

c) 2dam2- 34m2= ...m2

d) 45dam2 x 2 = ...dam2

e) 135hm2 : 9 = ...hm2

Cách giải:

a) Ta thấy hai số đo đều có đơn vị đo là hm2 và 12 + 6 = 18 nên 12hm2+ 6hm2 = 18hm2

b) Ta thấy hai số đo đều có đơn vị đo là dam2 và 42 - 19 = 23 nên 42dam2- 19dam2 = 23dam2

c) 2dam2- 34m2= 200m2 - 34m2 = 166m2. Vậy 2dam2 - 34m2 = 166m2.

d) Ta có 45 x 2 = 90 nên 45dam2 x 2 = 90dam2.

e) Ta có 135 : 9 = 15 nên 135hm2 : 9 = 15hm2.

Giải bài tập Đề-ca-mét vuông. Héc-tô-mét vuông. Héc-ta Toán 5

  • Giải bài tập trang 26, 27 SGK Toán 5: Đề-ca-mét vuông. Héc-tô-mét vuông
  • Giải vở bài tập Toán 5 bài 24: Đề-ca-mét vuông. Héc-tô-mét vuông
  • Giải vở bài tập Toán 5 bài 27: Héc-ta
  • Giải vở bài tập Toán 5 bài 28: Luyện tập

Ngoài Lý thuyết Đề-ca-mét vuông. Héc-tô-mét vuông. Héc-ta, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 5 và đề thi học kì 2 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

Video liên quan

Chủ đề