COVID-19 một mặt gây ra tình trạng "nghẽn cổ chai" ở chuỗi cung ứng, mặt khác lại làm bùng nổ nhu cầu chưa từng có với nhiều sản phẩm. Dưới đây là 10 hãng phần cứng lớn nhất hành tinh, vừa phải đối mặt với thách thức lại vừa cố tận dụng cơ hội do đại dịch tạo ra.
Lần đầu tiên trong một thập kỷ, ngành kinh doanh máy tính tăng trưởng tới hai chữ số. Dự báo trong năm 2021, quy mô toàn bộ thị trường phần cứng máy tính đạt 944 tỷ USD, các mặt hàng gồm bo mạch chủ, RAM, ổ cứng, card đồ họa, bàn phím, chuột, webcam, máy in,... đều bán chạy hơn trước. Nhu cầu làm việc và học tập từ xa được thúc đẩy mạnh mẽ hơn bao giờ hết.
Đại dịch đã kích thích nhu cầu đối với phần cứng phục vụ làm việc, học tập và giải trí từ xa bùng nổ. (Ảnh: Yahoo) |
Cùng với đó, máy chơi game cũng nhanh chóng rơi vào tình trạng cháy hàng. Nintendo Switch từng bị săn lùng ráo riết khắp nơi khi dịch mới bùng phát ở các nước phương Tây. Hai hãng Sony và Microsoft không thể cung ứng đủ thế hệ console mới, cảnh báo tình trạng khan hiếm sẽ còn tiếp diễn cho tới cuối 2021. Tấm nền hay chip bán dẫn cũng đều sốt hàng vì nhu cầu tăng.
Chính trong hoàn cảnh như vậy, những doanh nghiệp kinh doanh phần cứng trong ngành công nghệ lại càng được thử thách hơn. Hãy cùng điểm qua 10 cái tên lớn nhất thế giới, đang tận dụng cơ hội mà đại dịch tạo ra cũng như phải đau đầu xử lí vấn đề tắc nghẽn nguồn cung linh kiện điện tử. Danh sách được xếp ngẫu nhiên không theo thứ tự, số liệu tài chính tham khảo từ Fortune.
Panasonic
Doanh thu: 68,8 tỷ USD.
Lãi ròng: 2 tỷ USD.
Tài sản: 57,5 tỷ USD.
Nhân sự: hơn 259 ngàn người.
Trụ sở chính: Kadoma, Nhật Bản.
Panasonic là một trong các hãng sản xuất phần cứng lớn nhất thế giới. (Ảnh: Entrepreneur)
Với tuổi đời hơn một thế kỷ, Panasonic hiện là một trong các tập đoàn điện tử lớn nhất thế giới. Khởi đầu là một cơ sở sản xuất bóng đèn, nay công ty Nhật Bản đã mở rộng ra nhiều mặt hàng khác. Danh mục sản phẩm trải dài gồm có TV, tủ lạnh, máy rửa bát, máy giặt, hệ thống điều hướng ô tô, linh kiện điện tử, thiết bị ngoại vi, máy móc công nghiệp, thiết bị chiếu sáng, đèn điện, dụng cụ điện,...
Intel
Doanh thu: 71,9 tỷ USD.
Lãi ròng: 21 tỷ USD.
Tài sản: 136,5 tỷ USD.
Nhân sự: hơn 110 ngàn người.
Trụ sở chính: Santa Clara, Mỹ.
Không có danh sách nào về các hãng công nghệ lớn mà lại thiếu cái tên Intel. Công ty Mỹ là một đơn vị sản xuất chip xử lý lớn nhất hành tinh, cung ứng hàng triệu sản phẩm mỗi năm. Hiện tại, Intel vẫn là hãng chip máy tính lớn nhất thế giới, hiện diện trên laptop, desktop, máy chủ, thiết bị viễn thông,... Hãng có dải linh kiện điện tử phong phú như bộ vi xử lý, SoC độc lập.
Intel là hãng sản xuất chip máy tính lớn nhất (ảnh: Intel)
IBM
Doanh thu: 77,1 tỷ USD.
Lãi ròng: 9,4 tỷ USD.
Tài sản: 152,1 tỷ USD.
Nhân sự: hơn 380 ngàn người.
Trụ sở chính: Armonk, Mỹ.
Một cái tên xa lạ với người dùng phổ thông, nhưng IBM lại là một trong những hãng công nghệ đi đầu của thế giới. Tập đoàn đa quốc gia cung cấp phần cứng, phần mềm, dịch vụ đám mây, giải pháp trí tuệ nhân tạo, máy tính mainframe, công nghệ nano,... IBM là một cái tên sừng sỏ khi nhắc tới R&D, nắm giữ kỷ lục là doanh nghiệp Mỹ sở hữu nhiều bằng sáng chế nhất 28 năm liên tiếp.
IBM là doanh nghiệp Mỹ đứng đầu bảng xếp hạng số bằng sáng chế được cấp hàng năm. (Ảnh: Shutterstock)
Dell
Doanh thu: 92,1 tỷ USD.
Lãi ròng: 4,6 tỷ USD.
Tài sản: 118,8 tỷ USD.
Nhân sự: hơn 165 ngàn người.
Trụ sở chính: Roud Rock, Mỹ.
Dell là cái tên quen thuộc với người dùng máy tính tại Việt Nam, đây cũng là một trong các hãng phần cứng công nghệ lớn nhất. Sản phẩm của Dell gồm có phần cứng, phần mềm, hệ thống quản lí đám mây, bảo mật, dịch vụ điện toán cho người dùng cuối. Bên cạnh laptop đã rất nổi tiếng khi là một trong 5 hãng lớn nhất, hãng cũng sản xuất cả desktop, workstation, màn hình, máy in, thiết bị lưu trữ,...
Dell là một trong các hãng máy tính lớn nhất thế giới. (Ảnh: Megr) |
Sony
Doanh thu: 75,9 tỷ USD.
Lãi ròng: 5,3 tỷ USD.
Tài sản: 213 tỷ USD.
Nhân sự: hơn 117 ngàn người.
Trụ sở chính: Tokyo, Nhật.
Tập đoàn đa quốc gia Nhật Bản sở hữu hơn 1.500 công ty con trên toàn cầu, không chỉ tham gia lĩnh vực điện tử mà còn hiện diện trong cả ngành giải trí lẫn tài chính. Nhưng trong danh sách này, chúng ta sẽ chỉ nói về sản phẩm phần cứng của hãng. Họ phát triển và sản xuất dải thiết bị rộng khắp như linh kiện điện tử, nổi tiếng nhất là cảm biến hình ảnh CMOS, bên cạnh màn hình OLED và LCD hiển vi, diode laser, chip bán dẫn,...
Sony là một trong các hãng điện tử lớn nhất, với dải sản phẩm phần cứng rất đa dạng. (Ảnh: Sony)
Các thiết bị điện tử của công ty gồm có TV, máy chụp ảnh, máy quay phim, máy chiếu hình, máy nghe nhạc, tai nghe, điện thoại, dàn âm thanh, hệ thống thông tin giải trí trên xe hơi, màn hình tham chiếu, robot,... Cá biệt có PlayStation 5, tuy là mẫu console do bên giải trí làm ra nhưng vẫn là một sản phẩm phần cứng thuộc Sony. Đây hiện cũng là phần cứng thành công nhất của hãng, giúp đưa vốn hóa thị trường lên ngưỡng 140 tỷ USD.
Siemens
Doanh thu: 97,9 tỷ USD.
Lãi ròng: 5,8 tỷ USD.
Tài sản: 163 tỷ USD.
Nhân sự: hơn 385 ngàn người.
Trụ sở chính: Munich, Đức.
Giống như trường hợp của IBM, Siemens cũng là một hãng sản xuất phần cứng lớn nhưng ít người biết tới. Danh mục đầu tư của công ty châu Âu rộng khắp, bao gồm cơ sở hạ tầng và thành phố thông minh, giải pháp tự động hóa, chăm sóc sức khỏe,... Họ là một tay chơi lớn khi nhắc tới thiết bị chuẩn đoán y tế, xạ trị, máy móc ngành năng lượng. Ngoài ra, hãng còn sản xuất cả hệ thống đường sắt, xử lý nước thải, cảnh báo cháy,...
Siemens là một trong các công ty châu Âu góp mặt vào danh sách. (Ảnh: Shutterstock)
Microsoft
Doanh thu: 125,8 tỷ USD.
Lãi ròng: 39,2 tỷ USD.
Tài sản: 286,5 tỷ USD.
Nhân sự: hơn 144 ngàn người.
Trụ sở chính: Redmond, Mỹ.
Một cái tên xuất hiện trong danh sách có thể khiến nhiều người bất ngờ. Microsoft nổi tiếng với phần mềm và dịch vụ đám mây, tuy nhiên những năm gần đây họ cũng mang tới những sản phẩm phần cứng ấn tượng. Đó là dòng máy tính và bảng tương tác dưới thương hiệu Surface, máy chơi game Xbox và kính thực tế tăng cường Hololens. Mới đây, họ đã giới thiệu điện thoại có hai màn hình Surface Duo.
Microsoft gần đây gây ấn tượng với các sản phẩm phần cứng như dòng Surface và Xbox Series X/S. (Ảnh: Pixabay)
Foxconn
Doanh thu: 172,8 tỷ USD.
Lãi ròng: 3,7 tỷ USD.
Tài sản: 110 tỷ USD.
Nhân sự: hơn 750 ngàn người.
Trụ sở chính: Tân Bắc, Đài Loan.
Hon Hai Precision Industry hay còn có tên là Foxconn, một trong những doanh nghiệp điện tử lớn nhất toàn cầu cũng có mặt trong danh sách hôm nay. Công ty Đài Loan không nổi tiếng lắm với người dùng cuối, nhưng rất nhiều sản phẩm trong tay bạn lại do họ làm ra. Foxconn là hãng gia công theo hợp đồng lớn nhất thế giới, sở hữu lực lượng lao động đông nhất hành tinh. Nhờ đó, họ có thể đảm nhận sản xuất iPhone, iPad, Kindle, PlayStation, Xbox, Switch,... của các đối tác.
Công ty Đài Loan là một trong các hãng điện tử lớn nhất, sở hữu lực lượng lao động đông nhất, đối tác gia công theo hợp đồng của nhiều hãng. (Ảnh: Nikkei)
Tuy nhiên, Foxconn cũng có dải sản phẩm của riêng mình, thông qua các công ty con như Sharp, FIH Mobile (thiết kế và sản xuất điện thoại Nokia), Belkin. Không chỉ vậy, Foxconn còn tham gia đầu tư vào công nghệ nano, truyền nhiệt, màn hình, kết nối không dây và khoa học vật liệu. Bên cạnh sản xuất nhiều linh phụ kiện điện tử khác như tai nghe, cable, bảng mạch, chip máy tính,...
Samsung
Doanh thu: 197,7 tỷ USD.
Lãi ròng: 18,4 tỷ USD.
Tài sản: 304 tỷ USD.
Nhân sự: hơn 287 ngàn người.
Trụ sở chính: Suwon, Hàn Quốc.
Là niềm tự hào của người Hàn Quốc, Samsung nghiễm nhiên xuất hiện trong danh sách các hãng phần cứng lớn nhất khi mà tập đoàn này sở hữu Samsung Electronics, một trong những công ty điện tử lớn nhất thế giới. Dải sản phẩm của công ty vô cùng đồ sộ, từ các linh kiện điện tử như màn hình, chip nhớ, vi mạch,... cho tới những thiết bị đầu cuối.
Samsung sở hữu dải sản phẩm phần cứng đồ sộ hiếm có công ty nào bì kịp. (Ảnh: Analytics India Megazine)
Nổi tiếng nhất chính là TV và smartphone, ngoài ra còn có laptop, màn hình máy tính, tai nghe, dàn âm thanh, camera giám sát an ninh,... Đồ gia dụng Samsung có thể kể ra như tủ lạnh, điều hòa, máy giặt, lò vi sóng,... Hãng cũng cung cấp cả thiết bị mạng cạnh tranh với Nokia, Ericsson.
Apple
Doanh thu: 260 tỷ USD.
Lãi ròng: 55,2 tỷ USD.
Tài sản: 338 tỷ USD.
Nhân sự: hơn 137 ngàn người.
Trụ sở chính: Cupertino, Mỹ.
Cuối cùng là Apple, thương hiệu vô cùng quen thuộc với người dân Việt Nam. Hãng công nghệ Mỹ hiện là công ty giá trị nhất hành tinh với vốn hóa hơn 2,3 ngàn tỷ USD. Dải phần cứng của họ gồm rất nhiều sản phẩm thành công như iPhone, iPad, MacBook, AirPods, Apple Watch,... Kết hợp với hệ điều hành cùng các dịch vụ tự phát triển, Apple đã tạo thành một hệ sinh thái khép kín.
Apple nổi tiếng với một hệ sinh thái "trói buộc" người dùng. (Ảnh: Malwarebytes Labs)
(Theo VnReview, Ambitious Man)
Điều gì cản trở sự phát triển của các công ty công nghệ châu Âu?
Châu Âu phải đặt ra mục tiêu, không chỉ cho phép các nhà đổi mới công nghệ dễ dàng mở rộng hoạt động kinh doanh sang phạm vi toàn Châu Âu, mà còn phải tránh kìm hãm sự phát triển của những tín đồ công nghệ.
Câu hỏi này là về IBM. IBM.
Bởi Zippia Expert - ngày 22 tháng 8 năm 2022
Các nhà đầu tư thể chế sở hữu IBM.Họ chiếm 57% cổ đông và các quỹ tương hỗ chiếm 28,85% cổ phần của IBM - trong khi chỉ có 0,40% là các bên liên quan cá nhân.Các cổ đông hàng đầu của IBM là James Whitehurst, Arvind Krishna, James Kavanaugh, Vanguard Group Inc., Blackrock Inc., và State Street Corp. They account for 57% of the shareholders, and mutual funds account for 28.85% of IBM's shares - while only 0.40% are individual stakeholders. The top shareholders of IBM are James Whitehurst, Arvind Krishna, James Kavanaugh, Vanguard Group Inc., BlackRock Inc., and State Street Corp.
Công ty bắt đầu vào năm 1911, được thành lập tại Endicott, New York, bởi doanh nhân tin cậy Charles Ranlett Flint, với tư cách là Công ty ghi chép tính toán (CTR) và được đổi tên thành "Máy kinh doanh quốc tế" vào năm 1924 bởi Thomas Watson.
Ông cũng là chủ tịch đầu tiên của IBM và bằng cách thực hiện các hội nghị bán hàng mới, IBM đã có thể đạt được doanh thu hơn 9 triệu đô la trong bốn năm đầu tiên.
IBM đã là một công ty giao dịch công khai kể từ khi bắt đầu vào năm 1911. Năm 2011, IBM trở thành công ty công nghệ đầu tiên mà Tập đoàn nắm giữ của Warren Buffet Berkshire Hathaway đã đầu tư.cổ phiếu.
Hiện tại, Tập đoàn Vanguard có 8,17% tổng số cổ phiếu tại IBM và SSGA Funds Management Inc. và BlackRock Fund Advisors có khoảng 5%.
Hội đồng quản trị thành viên hội đồng quản trị 15 của công ty chịu trách nhiệm quản lý công ty tổng thể và bao gồm các CEO hiện tại hoặc trước đây của Anthem, Dow Chemical, Johnson và Johnson, Royal Dutch Shell, UPS và Vanguard, cũng như các chủ tịch của Đại học Cornell vàHọc viện Bách khoa Rensselaer, và một Đô đốc Hải quân Hoa Kỳ đã nghỉ hưu.
IBM đã trải qua một số lượng lớn các vụ sáp nhập và mua lại trong lịch sử công ty kéo dài hơn một thế kỷ;Công ty cũng đã sản xuất một số spinoffs trong thời gian đó.Ngày mua lại được liệt kê là ngày thỏa thuận giữa IBM và chủ đề của việc mua lại.Giá trị của mỗi lần mua lại được liệt kê bằng USD vì IBM có trụ sở tại Hoa Kỳ.Nếu giá trị của việc mua lại không được liệt kê, thì nó không được tiết lộ.Nhiều công ty được liệt kê trong bài viết này có các công ty con của riêng họ, những người có các công ty con ... ví dụ, hãy xem Tòa nhà Sách của Pugh IBM, trang 26.
1. Tiền thân 1889 Từ1910Precursors 1889–1910
Herman Hollerith ban đầu đã kinh doanh dưới tên riêng của mình, với tư cách là hệ thống lập bảng điện điện tử, chuyên về thiết bị xử lý dữ liệu thẻ đấm. [1]Năm 1896, ông kết hợp với tư cách là công ty máy lập bảng.
- 1889 Công ty sản xuất Bundy Incorporated.
- 1891 Công ty tỷ lệ điện toán Incorporated.
- 1893 Công ty Bằng sáng chế Dey (sớm đổi tên thành công ty đăng ký thời gian DEY) Incorporated.
- 1894 Công ty sản xuất Willard & Frick (Rochester, New York) Incorporated.
- 1896
- Công ty quy mô tự động Detroit Incorporated.
- Hollerith kết hợp công ty máy lập bảng.Sẽ được tái hợp vào năm 1905.
- 1899 Công ty tem thời gian tiêu chuẩn được mua lại bởi Công ty sản xuất Bundy.
- 1900
- Công ty ghi âm thời gian quốc tế Incorporated, mua lại hoạt động kinh doanh thời gian của Công ty sản xuất Bundy và Công ty sản xuất Willard & Frick (Rochester).
- Công ty đăng ký thời gian ở Chicago được mua lại bởi công ty ghi âm thời gian quốc tế.
- Dayton Money Weight CÔNG TY TUYỆT VỜI được mua lại bởi Công ty Quy mô máy tính.
- Công ty quy mô tự động Detroit có được bởi Công ty Quy mô máy tính.
- 1905 Hollerith tái hợp với tư cách là công ty máy lập bảng. [2]
- 1907 Công ty đăng ký thời gian Dey được mua lại bởi Công ty ghi âm thời gian quốc tế.
- 1908 Công ty ghi âm thời gian Syracuse được mua lại bởi công ty ghi âm thời gian quốc tế.
2. Công ty ghi hình tính toán, 1911Computing-Tabulating-Recording Company, 1911
Từ những năm 1960 hoặc trước đó, IBM đã mô tả sự hình thành của mình như là một sự hợp nhất của ba công ty: Công ty máy lập bảng (1880 ở Washington, DC), công ty ghi âm thời gian quốc tế (ITR; 1900, Endicott) và Công ty Quy mô điện toán của Công ty Điện toán củaMỹ (1901, Dayton, Ohio). [3] [4] [5]Tuy nhiên, không có sự hợp nhất, đó là một sự hợp nhất và sự hợp nhất gồm bốn, không phải ba, các công ty. [6]Bản cáo bạch CTR 1911 tuyên bố rằng công ty sản xuất Bundy cũng được đưa vào. [7]Trong khi ITR đã có được thời gian kinh doanh ghi âm vào năm 1900 Bundy vẫn là một thực thể riêng biệt sản xuất một máy bổ sung và các sản phẩm khác.
- Công ty máy lập bảng
- Tính toán quy mô công ty
- Công ty ghi âm thời gian quốc tế
- Công ty sản xuất Bundy
CTR sở hữu cổ phiếu của bốn công ty;CTR không sản xuất cũng không bán bất kỳ sản phẩm nào;Bốn công ty tiếp tục hoạt động, như trước đây, dưới tên riêng của họ.
3. Mua lại trong năm 1912Acquisitions During 1912–1999
1912 Từ1929
1930 Từ1949
1950 Từ1969
1970 Từ1989
| 1990 Từ1999
|
4. Mua lại từ năm 2000
Số lượng mua lại mỗi năm theo bảng dưới đây:
- Năm 2020, IBM đã mua 5 công ty
- Năm 2019, IBM đã mua được 1 công ty
- Năm 2018, IBM đã mua 3 công ty
- Năm 2017, IBM đã mua 3 công ty
- Năm 2016, IBM đã mua 12 công ty
- Năm 2015, IBM đã mua 13 công ty
- Năm 2014, IBM đã mua 4 công ty
- Năm 2013, IBM đã mua 9 công ty
- Năm 2012, IBM đã mua 9 công ty
- Năm 2011, IBM đã mua 8 công ty
2001 | Chính | Tư vấn chiến lược kinh doanh | $8000000080000000 | [14] | |
2001 | Tập đoàn Informix | Phần mềm cơ sở dữ liệu | [14]1×10^9 | Tập đoàn Informix | |
2002 | Phần mềm cơ sở dữ liệu | $ 1 × 10^9 | $129,000,000129,000,000 | [14] | |
2002 | Tập đoàn Informix | Phần mềm cơ sở dữ liệu | [15] | Crossworlds Software, Inc. | |
2002 | Phần mềm | [16] | [15] | Crossworlds Software, Inc. | |
2002 | Phần mềm | [16] | [15] | Crossworlds Software, Inc. | |
2002 | Phần mềm | [16] | [14]3.5×10^9 | Tập đoàn Informix | |
2002 | Phần mềm cơ sở dữ liệu | $ 1 × 10^9 | [15] | Crossworlds Software, Inc. | |
2002 | Phần mềm | [16] | [15] | Crossworlds Software, Inc. | |
2002 | Phần mềm | [16] | [15] | Crossworlds Software, Inc. | |
2003 | Phần mềm | [16] | [14]2.1×10^9 | Tập đoàn Informix | |
2003 | Phần mềm cơ sở dữ liệu | $ 1 × 10^9 | [15] | Crossworlds Software, Inc. | |
2003 | Phần mềm | $ 1 × 10^9 | [15] | Crossworlds Software, Inc. | |
2003 | Phần mềm | $ 1 × 10^9 | [15] | Crossworlds Software, Inc. | |
2003 | Phần mềm | [16] | [15] | Crossworlds Software, Inc. | |
2003 | Phần mềm | [16] | [15] | Crossworlds Software, Inc. | |
2003 | Phần mềm | [16] | [15] | Crossworlds Software, Inc. | |
2004 | Phần mềm | [16] | [15] | Crossworlds Software, Inc. | |
2004 | Phần mềm | [16] | $170,000,000170,000,000 | Quản lý danh tính | |
2004 | & nbsp; cũng không | & nbsp; | [15] | Crossworlds Software, Inc. | |
2004 | Phần mềm | [16] | [15] | Crossworlds Software, Inc. | |
2004 | Phần mềm | [16] | [15] | Crossworlds Software, Inc. | |
2004 | Phần mềm | [16] | [15] | Crossworlds Software, Inc. | |
2004 | Phần mềm | [16] | [15] | Crossworlds Software, Inc. | |
2004 | Phần mềm | [16] | [15] | Crossworlds Software, Inc. | |
2004 | Phần mềm | [16] | [15] | Crossworlds Software, Inc. | |
2004 | Phần mềm | & nbsp; | [15] | Crossworlds Software, Inc. | |
2004 | Phần mềm | [16] | [15] | [41] | |
2005 | Nghiên cứu và phát triển hệ thống | Quản lý danh tính | & nbsp; | [42] | |
2005 | Corio | Dịch vụ ứng dụng | $182,000,000182,000,000 | & nbsp; | |
2005 | [42] | Corio | & nbsp;1.1×10^9 | [42] | |
2005 | Corio | Dịch vụ ứng dụng | & nbsp; | [42] | |
2005 | Corio | Dịch vụ ứng dụng | & nbsp; | [42] | |
2005 | Corio | Dịch vụ ứng dụng | & nbsp; | [42] | |
2005 | Corio | Dịch vụ ứng dụng | & nbsp; | [42] | |
2005 | Corio | Corio | & nbsp; | [42] | |
2005 | Corio | Dịch vụ ứng dụng | & nbsp; | [43] | |
2005 | Tập đoàn phần mềm Ascential | Tích hợp thông tin doanh nghiệp | & nbsp; | $ 1,1 × 10^9 | |
2005 | [44] | Phần mềm GlueCode | & nbsp; | & nbsp; | |
2005 | [45] | Meiosys | & nbsp; | Quản lý ứng dụng | |
2005 | & nbsp; usa, & nbsp; fra | [46] | & nbsp; | Pureedge Solutions, Inc. | |
2006 | Hình thức điện tử | & nbsp; có thể | & nbsp; | [47] | |
2006 | Tập đoàn Isogon | Quản lý tài sản | & nbsp; | [48] | |
2006 | DWL | & nbsp; usa, & nbsp; có thể | & nbsp; | [49] | |
2006 | DataPower Technology, Inc. | Meiosys | $865,000,000865,000,000 | Quản lý ứng dụng | |
2006 | & nbsp; usa, & nbsp; fra | Quản lý danh tính | & nbsp; | [46] | |
2006 | Pureedge Solutions, Inc. | Hình thức điện tử | & nbsp; | & nbsp; có thể | |
2006 | [47] | Tập đoàn Isogon | & nbsp; | [60] [61] | |
2006 | Quản lý tài sản | [48] | & nbsp; | & nbsp; usa, & nbsp; có thể | |
2006 | [49] | DataPower Technology, Inc. | & nbsp; | Kiến trúc định hướng dịch vụ (SOA) | |
2006 | [50] | Phần mềm GlueCode | & nbsp; | [45] | |
2006 | Meiosys | Dịch vụ ứng dụng | & nbsp; | Tập đoàn phần mềm Ascential | |
2006 | Tích hợp thông tin doanh nghiệp | Dịch vụ ứng dụng | $740,000,000740,000,000 | [43] | |
2006 | Tập đoàn phần mềm Ascential | Tích hợp thông tin doanh nghiệp | $ 1,1 × 10^91.6×10^9 | [44] | |
2006 | Phần mềm GlueCode | Máy chủ ứng dụng | [45]1.3×10^9 | Meiosys | |
2006 | Quản lý ứng dụng | & nbsp; usa, & nbsp; fra | & nbsp; | [46] | |
2007 | Pureedge Solutions, Inc. | Máy chủ ứng dụng | & nbsp; | Meiosys | |
2007 | Quản lý ứng dụng | & nbsp; usa, & nbsp; fra | & nbsp; | [46] | |
2007 | Pureedge Solutions, Inc. | Hình thức điện tử | & nbsp; | & nbsp; có thể | |
2007 | [47] | Tập đoàn Isogon | & nbsp; | & nbsp; | |
2007 | Quản lý tài sản | Phần mềm GlueCode | $460,000,000460,000,000 | [45] | |
2007 | Meiosys | Quản lý ứng dụng | & nbsp; | & nbsp; usa, & nbsp; fra | |
2007 | [46] | Pureedge Solutions, Inc. | & nbsp; | Hình thức điện tử | |
2007 | & nbsp; có thể | [47] | 161,000,000 | Tập đoàn phần mềm Ascential | |
2007 | Tích hợp thông tin doanh nghiệp | $ 1,1 × 10^9 | & nbsp; | Tập đoàn phần mềm Ascential | |
2007 | Tích hợp thông tin doanh nghiệp | $ 1,1 × 10^9 | & nbsp; | [44] | |
2007 | Phần mềm GlueCode | Máy chủ ứng dụng | & nbsp; | [45] | |
2008 | Meiosys | Quản lý ứng dụng | [46] | Pureedge Solutions, Inc. | |
2008 | Hình thức điện tử | $ 1,1 × 10^9 | & nbsp; | [44] | |
2008 | Phần mềm GlueCode | Máy chủ ứng dụng | & nbsp; | Meiosys | |
2008 | Quản lý ứng dụng | $ 1,1 × 10^9 | Tập đoàn phần mềm Ascential5×10^9 | Tích hợp thông tin doanh nghiệp | |
2008 | $ 1,1 × 10^9 | [44] | & nbsp; | Phần mềm GlueCode | |
2008 | Máy chủ ứng dụng | [45] | & nbsp; | Tập đoàn phần mềm Ascential | |
2008 | Tích hợp thông tin doanh nghiệp | $ 1,1 × 10^9 | & nbsp; | [44] | |
2008 | Phần mềm GlueCode | Máy chủ ứng dụng | $845,000,000845,000,000 | Meiosys | |
2008 | Quản lý ứng dụng | & nbsp; usa, & nbsp; fra | [46] | Pureedge Solutions, Inc. | |
2008 | Hình thức điện tử | & nbsp; có thể | & nbsp; | Tập đoàn Isogon | |
2008 | Quản lý tài sản | [48] | & nbsp; | DWL | |
2008 | & nbsp; usa, & nbsp; có thể | [49] | & nbsp; | DataPower Technology, Inc. | |
2008 | Kiến trúc định hướng dịch vụ (SOA) | [50] | Phần mềm quản lý thông tin | [51] | |
2008 | Giải pháp mạng Pvt Ltd | Dịch vụ IT | & nbsp; | Collation, Inc. | |
2009 | Quản lý mạng | [52] | & nbsp; | Các công cụ dựa trên cổng thông tin | |
2009 | [53] | Phần mềm bán dẫn Argus từ Inficon | & nbsp; | Phần mềm sản xuất bán dẫn | |
2009 | [54] | CIMS Lab, Inc. | Quản lý tài chính CNTT | [55] | |
2009 | Viacore, Inc. | Tối ưu hóa chuỗi cung ứng | & nbsp; | [56] | |
2009 | Micromuse, Inc. | [57] | & nbsp; | [58] | |
2009 | Buildforge, Inc. | Phát triển phần mềm | & nbsp; | Tập đoàn Isogon | |
2009 | Quản lý tài sản | [48] | & nbsp; | DWL | |
2010 | & nbsp; usa, & nbsp; có thể | [49] | & nbsp; | [101] | |
2010 | Bắt đầu hệ thống | Phần mềm toàn vẹn dữ liệu | & nbsp; | [101] | |
2010 | Bắt đầu hệ thống | Phần mềm toàn vẹn dữ liệu | & nbsp; | [101] | |
2010 | Bắt đầu hệ thống | Phần mềm toàn vẹn dữ liệu | & nbsp; | [101] | |
2010 | Bắt đầu hệ thống | Phần mềm toàn vẹn dữ liệu | [102] | Intelliden Inc. | |
2010 | Phần mềm tự động hóa mạng | [103] | Tài sản của Tập đoàn Tín dụng Wilshire | Dịch vụ xử lý kinh doanh thế chấp | |
2010 | [104] | Hệ thống gang | & nbsp; | [101] | |
2010 | Bắt đầu hệ thống | Phần mềm toàn vẹn dữ liệu | & nbsp; | [101] | |
2010 | Bắt đầu hệ thống | Phần mềm toàn vẹn dữ liệu | [102] | Intelliden Inc. | |
2010 | Phần mềm tự động hóa mạng | [103] | & nbsp; | [101] | |
2010 | Bắt đầu hệ thống | Phần mềm toàn vẹn dữ liệu | [102] | Intelliden Inc. | |
2010 | Phần mềm tự động hóa mạng | [103] | & nbsp; | [101] | |
2010 | Bắt đầu hệ thống | Phần mềm toàn vẹn dữ liệu | [102] | Intelliden Inc. | |
2010 | Phần mềm tự động hóa mạng | [103] | & nbsp; | [101] | |
2010 | Bắt đầu hệ thống | Phần mềm toàn vẹn dữ liệu | & nbsp; | [101] | |
2010 | Bắt đầu hệ thống | Phần mềm toàn vẹn dữ liệu | Intelliden Inc. | Phần mềm tự động hóa mạng | |
2011 | [103] | Tài sản của Tập đoàn Tín dụng Wilshire | & nbsp; | [101] | |
2011 | Bắt đầu hệ thống | Phần mềm toàn vẹn dữ liệu | & nbsp; | [101] | |
2011 | Bắt đầu hệ thống | Phần mềm toàn vẹn dữ liệu | Intelliden Inc. | Phần mềm tự động hóa mạng | |
2011 | [103] | Tài sản của Tập đoàn Tín dụng Wilshire | & nbsp; | [101] | |
2011 | Bắt đầu hệ thống | Phần mềm toàn vẹn dữ liệu | & nbsp; | [101] | |
2011 | Bắt đầu hệ thống | Phần mềm toàn vẹn dữ liệu | & nbsp; | [101] | |
2011 | Bắt đầu hệ thống | Phần mềm toàn vẹn dữ liệu | [102] | Intelliden Inc. | |
2011 | Phần mềm tự động hóa mạng | [103] | & nbsp; | [101] | |
2012 | Bắt đầu hệ thống | Phần mềm toàn vẹn dữ liệu | & nbsp; | [101] | |
2012 | Bắt đầu hệ thống | Phần mềm toàn vẹn dữ liệu | Intelliden Inc. | Phần mềm tự động hóa mạng | |
2012 | [103] | Tài sản của Tập đoàn Tín dụng Wilshire | & nbsp; | [101] | |
2012 | Bắt đầu hệ thống | Phần mềm toàn vẹn dữ liệu | & nbsp; | [101] | |
2012 | Bắt đầu hệ thống | Phần mềm toàn vẹn dữ liệu | & nbsp; | [101] | |
2012 | Bắt đầu hệ thống | Phần mềm toàn vẹn dữ liệu | & nbsp; | [101] | |
2012 | Bắt đầu hệ thống | Phần mềm toàn vẹn dữ liệu | [102] | Intelliden Inc. | |
2012 | Phần mềm tự động hóa mạng | [103] | & nbsp; | [101] | |
2012 | Bắt đầu hệ thống | Phần mềm toàn vẹn dữ liệu | & nbsp; | [101] | |
2013 | Bắt đầu hệ thống | Phần mềm toàn vẹn dữ liệu | & nbsp; | [101] | |
2013 | Bắt đầu hệ thống | Phần mềm toàn vẹn dữ liệu | & nbsp; | [101] | |
2013 | Bắt đầu hệ thống | Phần mềm toàn vẹn dữ liệu | [102] | Intelliden Inc. | |
2013 | Phần mềm tự động hóa mạng | [103] | Intelliden Inc. | Phần mềm tự động hóa mạng | |
2013 | [103] | Tài sản của Tập đoàn Tín dụng Wilshire | Intelliden Inc. | Phần mềm tự động hóa mạng | |
2013 | [103] | Tài sản của Tập đoàn Tín dụng Wilshire | Intelliden Inc. | Phần mềm tự động hóa mạng | |
2013 | [103] | Tài sản của Tập đoàn Tín dụng Wilshire | Intelliden Inc. | Phần mềm tự động hóa mạng | |
2013 | [103] | Tài sản của Tập đoàn Tín dụng Wilshire | Intelliden Inc. | Phần mềm tự động hóa mạng | |
2013 | [103] | Tài sản của Tập đoàn Tín dụng Wilshire | Dịch vụ xử lý kinh doanh thế chấp | [104] | |
2013 | Hệ thống gang | Tích hợp đám mây | Intelliden Inc. | Phần mềm tự động hóa mạng | |
2014 | [103] | Tài sản của Tập đoàn Tín dụng Wilshire | Intelliden Inc. | Phần mềm tự động hóa mạng | |
2014 | [103] | Tài sản của Tập đoàn Tín dụng Wilshire | Intelliden Inc. | Phần mềm tự động hóa mạng | |
2014 | [103] | Tài sản của Tập đoàn Tín dụng Wilshire | Intelliden Inc. | Phần mềm tự động hóa mạng | |
2014 | [103] | Tài sản của Tập đoàn Tín dụng Wilshire | Intelliden Inc. | Phần mềm tự động hóa mạng | |
2014 | [103] | Tài sản của Tập đoàn Tín dụng Wilshire | Intelliden Inc. | Phần mềm tự động hóa mạng | |
2015 | [103] | Tài sản của Tập đoàn Tín dụng Wilshire | Intelliden Inc. | Phần mềm tự động hóa mạng | |
2015 | [103] | Tài sản của Tập đoàn Tín dụng Wilshire | Intelliden Inc. | Phần mềm tự động hóa mạng | |
2015 | [103] | Tài sản của Tập đoàn Tín dụng Wilshire | Intelliden Inc. | Phần mềm tự động hóa mạng | |
2015 | [103] | Tài sản của Tập đoàn Tín dụng Wilshire | Intelliden Inc. | Phần mềm tự động hóa mạng | |
2015 | [103] | Tài sản của Tập đoàn Tín dụng Wilshire | Intelliden Inc. | Phần mềm tự động hóa mạng | |
2015 | [103] | Tài sản của Tập đoàn Tín dụng Wilshire | Intelliden Inc. | Phần mềm tự động hóa mạng | |
2015 | [103] | Tài sản của Tập đoàn Tín dụng Wilshire | Dịch vụ xử lý kinh doanh thế chấp | [104] | |
2015 | Hệ thống gang | Tích hợp đám mây | Intelliden Inc. | Phần mềm tự động hóa mạng | |
2015 | [103] | Tài sản của Tập đoàn Tín dụng Wilshire | Intelliden Inc. | Phần mềm tự động hóa mạng | |
2015 | [103] | Tài sản của Tập đoàn Tín dụng Wilshire | Intelliden Inc. | Phần mềm tự động hóa mạng | |
2015 | [103] | Tài sản của Tập đoàn Tín dụng Wilshire | Không được công bố | [170] | |
2015 | Cleversafe | Phần mềm lưu trữ dựa trên đối tượng | $ 1,309,000.000 [171] | [172] | |
2015 | Rõ ràng | Quản lý video dựa trên đám mây | Không được công bố | [170] | |
2016 | Cleversafe | Phần mềm lưu trữ dựa trên đối tượng | Không được công bố | [170] | |
2016 | Cleversafe | Phần mềm lưu trữ dựa trên đối tượng | Không được công bố | [170] | |
2016 | Cleversafe | Phần mềm lưu trữ dựa trên đối tượng | Không được công bố | [170] | |
2016 | Cleversafe | Phần mềm lưu trữ dựa trên đối tượng | Không được công bố | [170] | |
2016 | Cleversafe | Phần mềm lưu trữ dựa trên đối tượng | Không được công bố | [170] | |
2016 | Cleversafe | Phần mềm lưu trữ dựa trên đối tượng | $ 1,309,000.000 [171] | [172] | |
2016 | Rõ ràng | Quản lý video dựa trên đám mây | Không được công bố | [170] | |
2016 | Cleversafe | Phần mềm lưu trữ dựa trên đối tượng | Không được công bố | [170] | |
2016 | Cleversafe | Phần mềm lưu trữ dựa trên đối tượng | $ 1,309,000.000 [171] | [172] | |
2016 | Rõ ràng | Quản lý video dựa trên đám mây | Không được công bố | [170] | |
2016 | Cleversafe | Phần mềm lưu trữ dựa trên đối tượng | Không được công bố | [170] | |
2016 | Cleversafe | Phần mềm lưu trữ dựa trên đối tượng | Không được công bố | [170] | |
2017 | Cleversafe | Phần mềm lưu trữ dựa trên đối tượng | Không được công bố | [170] | |
2017 | Cleversafe | Phần mềm lưu trữ dựa trên đối tượng | Không được công bố | [170] | |
2017 | Cleversafe | Phần mềm lưu trữ dựa trên đối tượng | Không được công bố | [170] | |
2017 | Cleversafe | Phần mềm lưu trữ dựa trên đối tượng | Không được công bố | [170] | |
2017 | Cleversafe | Phần mềm lưu trữ dựa trên đối tượng | Không được công bố | [170] | |
2018 | Cleversafe | Phần mềm lưu trữ dựa trên đối tượng | Không được công bố | [170] | |
2018 | Cleversafe | Phần mềm lưu trữ dựa trên đối tượng | Không được công bố | [170] | |
2019 | Cleversafe | Phần mềm lưu trữ dựa trên đối tượng | $ 1,309,000.000 [171] | [172] | |
2020 | Rõ ràng | Quản lý video dựa trên đám mây | Không được công bố | [170] | |
2020 | Cleversafe | Phần mềm lưu trữ dựa trên đối tượng | Không được công bố | [170] | |
Cleversafe | Phần mềm lưu trữ dựa trên đối tượng | $ 1,309,000.000 [171] | Không được công bố | [170] | |
Cleversafe | Phần mềm lưu trữ dựa trên đối tượng | $ 1,309,000.000 [171] | Không được công bố | [170] | |
Cleversafe | Phần mềm lưu trữ dựa trên đối tượng | $ 1,309,000.000 [171] | Không được công bố | [170] | |
Cleversafe | Phần mềm lưu trữ dựa trên đối tượng | $ 1,309,000.000 [171] | Không được công bố | [170] | |
Cleversafe | Phần mềm lưu trữ dựa trên đối tượng | $ 1,309,000.000 [171] | Không được công bố | [170] | |
Cleversafe | Phần mềm lưu trữ dựa trên đối tượng | $ 1,309,000.000 [171] | Không được công bố | [170] | |
Cleversafe | Phần mềm lưu trữ dựa trên đối tượng | $ 1,309,000.000 [171] | Không được công bố | [170] | |
Cleversafe | Phần mềm lưu trữ dựa trên đối tượng | $ 1,309,000.000 [171] | Không được công bố | [170] | |
Cleversafe | Phần mềm lưu trữ dựa trên đối tượng | $ 1,309,000.000 [171] | Không được công bố | [170] | |
Cleversafe | Phần mềm lưu trữ dựa trên đối tượng | $ 1,309,000.000 [171] | Không được công bố | [170] | |
Cleversafe | Phần mềm lưu trữ dựa trên đối tượng | $ 1,309,000.000 [171] | Không được công bố | [170] |
Cleversafe
- Phần mềm lưu trữ dựa trên đối tượng
- $ 1,309,000.000 [171]
- [172]
- Rõ ràng
- Quản lý video dựa trên đám mây
- [173]
- Phân tích iris
- Phát hiện gian lận giao dịch theo thời gian thực
- & nbsp; ger
- 1991 - Kaleida, một liên doanh phần mềm đa phương tiện chung với Apple Computer.
- 1992 - Taligent, một liên doanh phần mềm chung với Apple Computer.
- 1992 - Tập đoàn Công nghệ đa phương tiện thương mại IBM, chạy ra để thành lập công ty tư nhân Fairway Technologies.
- 1992 - IBM bán 50 % cổ phần còn lại của mình trong Công ty ROLM cho Siemens A.G. của Đức. [211]
- 1994 - Các hệ thống con lưu trữ dữ liệu doanh nghiệp Xyratex và công nghệ mạng, được hình thành trong việc mua lại quản lý từ IBM.
- 1995 - Ưu điểm (Công nghệ mạng gia tăng giá trị nâng cao của IBM & Sears), một công ty mạng và mạng thoại.Liên doanh với IBM nắm giữ 70%, Sears nắm giữ 30%.IBM mua lãi suất 30% của Sears vào năm 1997. AT & T mua phần cơ sở hạ tầng của Advantis vào năm 1999, trở thành mạng lưới toàn cầu AT & T.IBM giữ lại các phần gia công chiến lược và kinh doanh của liên doanh.
- 1994 - Bộ phận hệ thống liên bang được bán cho Loral trở thành hệ thống liên bang Loral.Bộ phận hệ thống liên bang đã thực hiện công việc cho NASA.Loral sau đó đã được Lockheed Martin mua lại.
- 1996 - Celestica, Dịch vụ sản xuất điện tử (EMS).
- 1998 - Mạng toàn cầu của IBM được bán cho AT & T để hình thành Internet kinh doanh AT & T.
- 1999 - Bộ bán dẫn Dominion (DSC) IBM bán 50% cổ phần của mình cho đối tác JV Toshiba.DSC trở thành một công ty con thuộc sở hữu của Toshiba.
- 2001 - Bộ phận mở rộng dịch vụ thông tin, nhà phát triển cơ sở dữ liệu và phần mềm chuyên dụng cho hỗ trợ thư mục qua điện thoại, được đưa ra để thành lập Công ty tư nhân ISX, INC (sau đó được bán cho các vấn đề địa phương).
- Ngày 31 tháng 12 năm 2002 - IBM bán doanh nghiệp ổ cứng của mình cho các công nghệ lưu trữ toàn cầu của Hitachi với giá khoảng 2 tỷ đô la.Hitachi Global Storage Technologies hiện cung cấp nhiều thiết bị lưu trữ phần cứng trước đây do IBM cung cấp, bao gồm các ổ cứng IBM và Microdrive.IBM tiếp tục phát triển các hệ thống lưu trữ, bao gồm sao lưu băng, phần mềm lưu trữ và lưu trữ doanh nghiệp.
- Tháng 12 năm 2004 - Lenovo có được 90% tiền lãi cho Tập đoàn Hệ thống Cá nhân IBM, 10.000 nhân viên và doanh thu 9 tỷ đô la.
- Ngày 3 tháng 4 năm 2006 - Coremetrics của nhà cung cấp phân tích web mua lại SurfAid Analytics, một bộ phận độc lập của IBM Global Services.Thỏa thuận được cho là nằm trong phạm vi "tám con số", khiến nó trị giá ít nhất 10 triệu đô la.(Lưu ý: Kể từ đó, Coremetrics lần lượt được IBM mua lại)
- Ngày 25 tháng 1 năm 2007-Liên doanh ba năm với Bộ phận Hệ thống In của IBM và RICOH thành lập công ty con thuộc sở hữu mới của Ricoh, Infoprint Solutions Company, với giá 725 triệu USD.
- Tháng 9 năm 2009 - IBM ra mắt dịch vụ tư vấn video IT kinh doanh trực tuyến kết hợp với GurUonline.
- Tháng 9 năm 2009 - IBM bán các sản phẩm phát triển ứng dụng và cơ sở dữ liệu đa quốc gia U2 của mình (được tạo bởi Vmark, Unidata, System Builder và Prime Computer, có được thông qua việc mua lại Informix) cho phần mềm Rocket
- Tháng 4 năm 2012-IBM bán bộ phận giải pháp cửa hàng bán lẻ (điểm bán hàng) cho Toshiba TEC [212]
- Tháng 1 năm 2014 - IBM bán doanh nghiệp IBM System X của mình cho Lenovo với giá 2,3 tỷ USD. [213]
- Tháng 10 năm 2014 - IBM bán hoạt động kinh doanh vi điện tử (chip máy tính) của mình cho GlobalFoundries.IBM sẽ trả GlobalFoundries 1,5 tỷ đô la trong 3 năm để tiếp quản doanh nghiệp. [214]
- Tháng 12 năm 2014 - Unicom Global mua lại tiêu điểm hợp lý của IBM và IBM Rational Purify Plus [215]
- Tháng 1 năm 2015 - IBM bán tài sản thế chấp thuật toán cho SmartStream Technologies [216]
- Tháng 12 năm 2015 - Unicom Global mua lại Kiến trúc sư hệ thống hợp lý IBM [217]
- Tháng 12 năm 2018 - HCL Technologies để có được các sản phẩm phần mềm IBM được chọn với giá 1,8 tỷ đô la. [218]
- Tháng 7 năm 2019 - Kinh doanh tiếp thị IBM Watson chuyển sang công ty độc lập Acoustic, sau khi mua lại bởi Centerbridge Partners [219] [220]
- Ngày 8 tháng 10 năm 2020 - IBM tuyên bố họ đang quay lưng với Đơn vị Dịch vụ Cơ sở hạ tầng được quản lý của Bộ phận Dịch vụ Công nghệ Toàn cầu thành một công ty đại chúng mới, một hành động dự kiến sẽ được hoàn thành vào cuối năm 2021. [221]