5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022

5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Bài này nói về ngôn ngữ được toàn thế giới gọi là tiếng Tây Ban Nha hay tiếng Castilla. Để biết về các ngôn ngữ khác được nói ở nước Tây Ban Nha, xem Ngôn ngữ tại Tây Ban Nha

Tiếng Tây Ban Nha
Tiếng Castilla
español
castellano
Phát âm[espaˈɲol]
[kasteˈʎano][a]
Khu vựcTây Ban Nha, Châu Mỹ Tây Ban Nha, Guinea Xích đạo (xem bên dưới)
Tổng số người nói586 triệu người nói tổng cộng
• 489 triệu người bản ngữ
• 75 triệu người nói L2 và người nói hạn chế + 22 triệu học sinh[1]
Dân tộcNgười Hispania
  • Người Tây Ban Nha
  • Người châu Mỹ Tây Ban Nha
  • Người Guinea Xích đạo
Phân loạiẤn-Âu
  • Gốc Ý
    • Rôman
      • Tây Rôman
        • Iberia-Rôman
          • Tây Iberia
            • (theo một kiểu phân loại: Nhóm ngôn ngữ Castilla[2])
              • Tiếng Tây Ban Nha
Ngôn ngữ tiền thân

Tiếng Latinh cổ

  • Tiếng Latinh cổ điển
    • Tiếng Latinh thông tục
      • Tiếng Tây Ban Nha cổ
        • Tiếng Tây Ban Nha cận đại
          • Tiếng Tây Ban Nha

Hệ chữ viếtLatinh (Bảng chữ cái tiếng Tây Ban Nha)
Tiếng Braille Tây Ban Nha

Dạng ngôn ngữ kí hiệu

Ngôn ngữ ký hiệu Tây Ban Nha (Mexico, Tây Ban Nha và một số nơi khác)
Địa vị chính thức

Ngôn ngữ chính thức tại

20 quốc gia

  • 5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
     
    Argentina
  • 5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
     
    Bolivia
  • 5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
     
    Chile
  • 5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
     
    Colombia
  • 5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
     
    Costa Rica
  • 5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
     
    Cuba
  • 5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
     
    Cộng hòa Dominica
  • 5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
     
    Ecuador
  • 5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
     
    El Salvador
  • 5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
     
    Guinea Xích Đạo
  • 5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
     
    Guatemala
  • 5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
     
    Honduras
  • 5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
     
    Mexico
  • 5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
     
    Nicaragua
  • 5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
     
    Panama
  • 5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
     
    Paraguay
  • 5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
     
    Peru
  • 5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
     
    Tây Ban Nha
  • 5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
     
    Uruguay
  • 5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
     
    Venezuela


Lãnh thổ phụ thuộc

  • 5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
     
    Puerto Rico


Thiểu số đáng kể

  • 5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
     
    Andorra
  • 5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
     
    Belize
  • 5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
     
    Gibraltar
  • 5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
     
    Hoa Kỳ


Tổ chức

  • 5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
     
    Liên minh châu Phi
  • 5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
    Hiệp hội các quốc gia Caribê
  • 5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
     
    CARICOM
  • Tập tin:Bandera CELAC.png CELAC
  • 5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
     
    Liên minh châu Âu
  • 5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
    ALADI
  • 5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
    Nghị viện Mỹ Latinh
  • Bản mẫu:Country data Mercosur
  • 5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
    OSCE
  • Bản mẫu:Country data Tổ chức các Quốc gia Châu Mỹ
  • 5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
     
    Liên Hợp Quốc
  • 5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
     
    Liên minh các Quốc gia Nam Mỹ
  • 5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
    Tổ chức các bang Ibero‑Mỹ

Quy định bởiHiệp hội các Học viện Ngôn ngữ Tây Ban Nha
(Real Academia Española và 22 học viện ngôn ngữ Tây Ban Nha khác)
Mã ngôn ngữ
ISO 639-1es
ISO 639-2spa
ISO 639-3spa
Glottologstan1288[3]
Linguasphere51-AAA-b
5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022

  Ngôn ngữ chính thức.

  Không chính thức, nhưng hơn 25% dân số nói.

  Không chính thức, nhưng khoảng 10-20% dân số nói.

  Không chính thức, nhưng khoảng 5-9% dân số nói.

  Các ngôn ngữ creole từ tiếng Tây Ban Nha được nói.

Bài viết này có chứa ký tự ngữ âm IPA. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì kí tự Unicode. Để biết hướng dẫn giới thiệu về các ký hiệu IPA, xem Trợ giúp:IPA.
Tiếng Tây Ban Nha
Khái quát
  • Phát âm
  • Lịch sử
  • Chính tả
    • Chữ Braille
  • Biến thể
  • Tên gọi của tiếng Tây Ban Nha
Ngữ pháp
  • Từ hạn định
  • Danh từ
  • Đại từ
  • Tính từ
  • Giới từ
  • Động từ
    • chia động từ
    • động từ bất quy tắc

  • x
  • t
  • s

Một phần của loạt bài về
Văn hóa Tây Ban Nha
5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
Lịch sử
Dân tộc
Ngôn ngữ
Ẩm thực
Tôn giáo
Văn học

Biểu tượng

  • Quốc kỳ
  • Quốc ca
  • Quốc huy

  • x
  • t
  • s

Tiếng Tây Ban Nha (español), cũng được gọi là tiếng Castilla (

5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
castellano (trợ giúp·thông tin)) hay tiếng Y Pha Nho[4] theo lối nói cũ, là một ngôn ngữ thuộc nhóm Iberia-Rôman của nhóm ngôn ngữ Rôman, và là tiếng phổ biến thứ 4 trên thế giới theo một số nguồn, trong khi có nguồn khác liệt kê nó là ngôn ngữ phổ biến thứ 2 hay thứ 3. Nó là tiếng mẹ đẻ của khoảng 352 triệu người, và được dùng bởi 417 triệu người khi tính thêm các người dùng nó như tiếng phụ (theo ước lượng năm 1999). Có người khẳng định rằng có thể nghĩ đến tiếng Tây Ban Nha là tiếng quan trọng thứ 2 trên thế giới, sau tiếng Anh, có thể quan trọng hơn cả tiếng Pháp, do càng ngày nó càng được sử dụng nhiều hơn ở Hoa Kỳ, do tỷ suất sinh cao ở những nước dùng tiếng Tây Ban Nha như ngôn ngữ chính thức, do sự mở mang của các kinh tế trong giới nói tiếng Tây Ban Nha, do sự ảnh hưởng của tiếng Tây Ban Nha trong thị trường âm nhạc toàn cầu, do tầm quan trọng của văn học Tây Ban Nha và do nó được sử dụng ở rất nhiều nơi trên thế giới. Tiếng Tây Ban Nha được sử dụng phần lớn ở Tây Ban Nha, Bắc Mỹ, Nam Mỹ và Guinea Xích Đạo.

Nhóm ngôn ngữ và các ngôn ngữ liên hệ[sửa | sửa mã nguồn]

Tiếng Tây Ban Nha có quan hệ rất gần gũi với các ngôn ngữ ở Đông Iberia như: tiếng Asturias (asturianu), tiếng Ladino (Djudeo-espanyol, sefardí), tiếng Catalunya (català) và tiếng Bồ Đào Nha (português). Tiếng Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha có ngữ pháp và từ vựng rất giống nhau; số lượng từ vựng tương tự nhau của hai ngôn ngữ này lên đến 89%.

So sánh các từ vựng[sửa | sửa mã nguồn]

Tiếng LatinTiếng Tây Ban NhaTiếng Bồ Đào NhaTiếng CatalanTiếng ÝTiếng PhápTiếng AnhNghĩa tiếng Việt
nos nosotros nós nosaltres noi nous we chúng tôi
fratrem germānum hermano irmão germà fratello frère brother anh, em trai
dies Martis (cổ điển), tertia feria (Giáo hội) miércoles quarta-feira dimecres mercoledì mercredi Wednesday ngày Thứ Tư (trong tuần)
cantiōnem canción canção cançó canzone chanson song bài hát
magis hoặc plus más (hoặc plus) mais (hoặc chus) més (hoặc pus) più plus more (hoặc plus) nhiều hơn, cộng thêm vào
manūm sinistram mano izquierda mão esquerda mà esquerra mano sinistra main gauche left hand bàn tay trái
nihil hoặc nullam rem natam nada nada res niente/nulla rien/nul nothing không có một cái gì

Hệ chữ viết[sửa | sửa mã nguồn]

Tiếng Tây Ban Nha được viết sử dụng ký tự Latin, với một chữ cái được thêm vào là "ñ" (eñe), được đọc là /ɲ/ ("nh" trong tiếng Việt) và được xem là xuất phát từ chữ "n", cho dù là được viết là một chữ "n" với một dấu ngã (~) bên trên. Những chữ ghép "ch" (che) và "ll" (elle) được xem như là những chữ cái đơn, có tên riêng và là một chữ cái trên bảng chữ cái, vì mỗi chữ đại diện cho một âm tiết khác nhau (/tʃ/ and /ʎ/) tương ứng. Tuy nhiên, chữ ghép "rr" (erre doble, chữ "r" đúp, hoặc chỉ là "erre" thay vì "ere"), cũng đại diện cho một âm đơn /r/, không được xem là một chữ đơn. Vì thế bảng chữ cái tiếng Tây Ban Nha có 28 chữ (sẽ là 29 nếu tính chữ "w", nhưng nó chỉ được sử dụng trong tên tiếng nước ngoài và từ mượn): a, b, c, ch[5], d, e, f, g, h, i, j, k, l, ll[6], m, n, ñ, o, p, q, r, s, t, u, v, (w), x, y, z.[7] ó

Từ năm 1994, hai chữ ghép trên bị tách ra thành hai chữ cái riêng biệt để sắp xếp. Những từ có chữ "ch" bây giờ được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái giữa "ce" và "ci", thay vì ở giữa "cz" như trước đây, và chữ "ll" cũng thế. Tuy nhiên, những chữ "che" (ch), và "elle" (ll) vẫn còn được sử dụng như thông tục.

Trừ những từ địa phương như ở México, việc phát âm có thể được định rõ khi đánh vần. Một từ tiếng Tây Ban Nha tiêu biểu được nhấn giọng ở âm áp chót nếu như nó tận cùng bằng một nguyên âm (không phải "y") hoặc nếu như tận cùng bằng phụ âm "n" và "s"; trong các trường hợp khác thì nhấn giọng ở âm cuối cùng. Những trường hợp ngoại lệ được biểu thị bằng một dấu sắc trên nguyên âm. Khi đó thì nguyên âm có dấu sắc sẽ được nhấn giọng.

Dấu sắc còn được sử dụng để phân biệt những từ đồng âm, nhất là khi một trong số chúng là những từ có nhấn giọng và cái còn lại thì không. So sánh "el" (mạo từ xác định giống đực số ít) với "él" (đại từ "anh ấy" hoặc "nó"); hoặc "te" ("bạn", bổ ngữ đại từ), de (giới từ "của" hoặc "từ") và "se" (đại từ phản thân) với "té" ("trà"), dé ("cho") và sé ("Tôi biết", hoặc mệnh lệnh cách của động từ "ser"), ta thấy được sự khác nhau.

Những đại từ nghi vấn (qué, cuál, dónde, quién, v.v.) cũng có dấu sắc ở những câu hỏi gián tiếp hay trực tiếp, và một số đại từ chỉ định (ése, éste, aquél, v.v.) có thể có dấu khi được sử dụng như những đại từ. Liên từ "o" ("hoặc") được thêm vào một dấu huyền khi được viết ở giữa các số với nhau để không bị lẫn với số 0 (zero): Ví dụ, "10 ò 20" phải được đọc là diez o veinte ("mười hay hai mươi") thay vì diez mil veinte ("10 020 - mười ngàn không trăm hai mươi"). Những dấu này thường được bỏ đi khi viết hoa (thói quen trước đây khi khi sử dụng máy tính vì chỉ có những chữ viết thường mới có dấu được), cho dù Học viện Hoàng gia Tây Ban Nha phản đối.

Trong trường hợp hiếm, "u" được viết với một dấu tách âm ("ü") khi nó được viết giữa chữ "g" và một nguyên âm lưỡi trước ("e" hoặc "i"), để báo hiệu là nó phải được đọc thay vì câm như thường lệ. Ví dụ, cigüeña (con cò), được đọc là /θ̟iˈɰweɲa/; nếu như nó được viết là cigueña, nó sẽ được đọc là /θ̟iˈɰeɲa/.

Những mệnh đề nghi vấn và cảm thán được bắt đầu bằng dấu chấm hỏi ngược (¿) và dấu chấm than ngược (¡).

Phân phối địa lý của tiếng Tây Ban Nha[sửa | sửa mã nguồn]

5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022

  Ngôn ngữ chính thức hoặc đồng chính thức

  1.000.000+

  100.000+

  20.000+

[8]

Tiếng Tây Ban Nha là ngôn ngữ cơ bản của 20 quốc gia trên thế giới. Người ta ước tính tổng số người nói tiếng Tây Ban Nha là khoảng 470 đến 500 triệu, làm nó trở thành ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi thứ hai trên thế giới theo số lượng người bản ngữ.[9][10]

Tiếng Tây ban Nha là tiếng được sử dụng nhiều thứ ba trên thế giới (sau tiếng Trung Quốc và tiếng Anh). Thống kê ngôn ngữ sử dụng trên Internet năm 2007 tiếng Tây Ban Nha cũng là ngôn ngữ được sử dụng nhiều thứ ba trên Internet, sau tiếng Anh và tiếng Trung Quốc.[11]

Số người nói tiếng Tây Ban Nha theo quốc gia[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng sau thể hiện số lượng người nói tiếng Tây Ban Nha ở 79 quốc gia.

Quốc gia Dân số[12]Người sử dụng tiếng Tây Ban Nha làm tiếng bản ngữ[13]Người nói tiếng bản ngữ hoặc sử dụng làm ngôn ngữ thứ hai rất tốt[14]Tổng số người nói tiếng Tây Ban Nha (bao gồm những người trình độ có hạn)[14][15][16]
5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
 
Mexico
124.737.789[17] 115.631.930 (92.7%)[18] 122.866.722 (98.5%)[16]
5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
 
Hoa Kỳ
325.719.178[19] 41.017.620[20] (13.4%)[21] 42.926.496[22] (82%[23] của 57.4 triệu người Hispanic[24] + 2,8 triệu người không phải Hispanic[25]) 58.008.778[22] (40,5 triệu người nói tiếng mẹ đẻ, 15 triệu người sử dụng như ngôn ngữ thứ hai,[26] 7,8 triệu học sinh/sinh viên[15] và khoảng 9 triệu người Hispanic không có giấy tờ không được bao gồm trong cuộc điều tra dân số[27])[28][29][30][31][32][33]
5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
 
Colombia
50,000,870[34] 49,150,870 (850,000 còn lại người nói các tiếng mẹ đẻ khác)[35] 49,600,863 (99.2%)[16]
5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
 
Tây Ban Nha
46,698,569[36] 43.009.382 (92,1%)[22] 46.138.186 (98.8%)[16]
5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
 
Argentina
44,494,502[37][39] 42,062,795 (95.5%)[40] 43.780.542 (99.4%)[16]
5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
 
Venezuela
31.828.110[41] 30.729.866 (1.098.244 nói tiếng mẹ đẻ khác)[42] 31.466.173 (98.8%)[16]
5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
 
Peru
32.162.184[43] 27.048.397 (84.1%)[44][45] 28.945.966 (86.6%)[16]
5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
 
Chile
18.275.530[46] 17.993.930 (281.600 người nói tiếng mẹ đẻ khác)[47] 18.147.601 (99.3%)[16]
5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
 
Ecuador
16.674.000[48] 14.700.000[49] 16.113.906 (98,1%)[16]
5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
 
Guatemala
16,945,000[50] 10.167.000 (60%)[51] 14.640.480 (86.4%)[16]
5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
 
Cuba
11,559,000[50] 11,559,000[52] 11.489.646 (99.4%)[16]
5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
 
Cộng hòa Dominicana
10.819.000[50] 9.300.000[53] 10.775.724 (99.6%)[16]
5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
 
Bolivia
11.145.770[54] 6.464.547 (58%)[55] 9.797.132 (87,9%)[16]
5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
 
Honduras
8.866.351[56] 8.658.501 (207.750 người nói các ngôn ngữ mẹ đẻ khác)[57] 8.777.687 (99,0%)[16]
5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
 
Pháp
65.635.000[58] 477.564 (1%[59] of 47.756.439[60]) 1.910.258 (4%[61] of 47,756,439[60]) 6.685.901 (14%[62] of 47,756,439[60])
5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
 
El Salvador
6.349.939[63] 6.330.889 (99.7%)[64] 6.349.939 (99.7%) (19.050 người chưa quá thành thạo)[16]
5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
 
Brasil
206.120.000[65] 460.018 [66] 460.018 [66] 6.056.018 (460.018 người bản ngữ + 96.000 chưa quá thành thạo + 5.500.000 người có thể giao tiếp)[66]
5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
 
Nicaragua
6.218.321[50][63] 6,037,990 (97.1%) (490.124 người nói các tiếng mẹ đẻ khác)[67] 6.218.321 (180.331 người chưa quá thành thạo)[63]
5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
 
Ý
60.795.612[68] 255.459 [69] 1.037.248 (2%[61] của 51.862.391[60]) 5.704.863 (11%[62] của 51.862.391[60])
5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
 
Costa Rica
4.890.379[70] 4.806.069 (84.310 người nói tiếng mẹ đẻ khác)[71] 4.851.256 (99,2%)[16]
5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
 
Paraguay
6,953,646[63] 4,721,526 (67.9%)[63][72] 6.953.646 (2.232.120 người chưa quá thành thạo)[63]
5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
 
Panama
3.764.166[73] 3.263.123 (501.043 người nói tiếng mẹ đẻ khác)[74] 3.504.439 (93,1%)[16]
5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
 
Uruguay
3.480.222[75] 3.330.022 (150.200 người nói tiếng mẹ đẻ khác)[76] 3.441.940 (98.9%)[16]
5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
 
Puerto Rico
3.474.182[77] 3.303.947 (95.1%)[78] 3.432.492 (98,8%)[16]
5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
 
Morocco
34.378.000[79] 6.586[80] 6.586 3.415.000[80][81] (10%)[82]
5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
 
Vương quốc Anh
64.105.700 [83] 120.000 [84] 518.480 (1%[61] của 51.848.010[60]) 3.110.880 (6%[62] của 51.848.010[60])
5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
 
Philippines
101.562.305[85] 438.882[86] 3.016.773[87][88][89][90][91][92][93]
5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
 
Đức
81.292.400[94] 644.091 (1%[61] của 64.409.146[60]) 2.576.366 (4%[62] của 64.409.146[60])
5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
 
Guinea Xích Đạo
1.622.000[95] 1.683[96] 918.000[16] (90.5%)[16][97]
5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
 
Romania
21.355.849[98] 182.467 (1%[61] của 18.246.731[60]) 912.337 (5%[62] của 18.246.731[60])
5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
 
Bồ Đào Nha
10.636.888[99] 323.237 (4%[61] của 8.080.915[60]) 808.091 (10%[62] của 8.080.915[60])
5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
 
Canada
34.605.346[100] 439.000[101] 643.800 (87%[102] of 740,000[103])[22] 736.653 [15]
5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
 
Hà Lan
16.665.900[104] 133.719 (1%[61] của 13.371.980[60]) 668.599 (5%[62] của 13.371.980[60])
5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
 
Thụy Điển
9.555.893[105] 77.912 (1%[59] của 7.791.240[60]) 77.912 (1% của 7.791.240) 467.474 (6%[62] của 7.791.240[60])
5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
 
Úc
21.507.717[106] 111.400[107] 111.400 447.175[108]
5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
 
Bỉ
10.918.405[109] 89.395 (1%[61] của 8.939.546[60]) 446.977 (5%[62] của 8.939.546[60])
5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
 
Benin
10.008.749 [110] 412.515 (học sinh)[15]
5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
 
Bờ Biển Ngà
21.359.000[111] 341.073 (học sinh)[15]
5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
 
Ba Lan
38.092.000 324.137 (1%[61] của 32.413.735[60]) 324.137 (1% của 32.413.735)
5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
 
Áo
8.205.533 70.098 (1%[61] của 7.009.827[60]) 280.393 (4%[62] của 7.009.827[60])
5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
 
Algérie
33.769.669 223.422[80]
5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
 
Belize
333.200[112] 173.597[80] 173.597[80] 195.597[80] (62.8%)[113]
5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
 
Senegal
12.853.259 205.000 (học sinh)[15]
5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
 
Đan Mạch
5.484.723 45.613 (1%[61] của 4.561.264[60]) 182.450 (4%[62] của 4.561.264[60])
5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
 
Israel
7.112.359 130.000[80] 175.231[114]
5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
 
Nhật Bản
127.288.419 100.229 [115] 100.229 167.514 (60.000 học sinh)[15]
5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
 
Gabon
1.545.255[116] 167.410 (học sinh)[15]
5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
 
Thụy Sĩ
7.581.520 150.782 (2,24%)[117][118] 150.782 165.202 (14.420 học sinh)[119]
5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
 
Ireland
4.581.269[120] 35.220 (1%[61] của 3.522.000[60]) 140.880 (4%[62] của 3.522.000[60])
5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
 
Phần Lan
5.244.749 133.200 (3%[62] của 4.440.004[60])
5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
 
Bulgaria
7.262.675 130.750 (2%[61] của 6.537.510[60]) 130.750 (2%[62] của 6.537.510[60])
5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
 
Bonaire và
5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
 
Curaçao
223.652 10.699[80] 10.699[80] 125.534[80]
5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
 
Na Uy
5.165.800 21.187[121] 103.309[15]
5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
 
Cộng hòa Séc
10.513.209[122] 90.124 (1%[62] của 9.012.443[60])
5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
 
Hungary
9.957.731[123] 83.206 (1%[62] của 8.320.614[60])
5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
 
Aruba
101.484[124] 6.800[80] 6.800[80] 75.402[80]
5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
 
Trinidad và Tobago
1.317.714[125] 4.100[80] 4.100[80] 65.886[80] (5%)[126]
5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
 
Cameroon
21.599.100[127] 63.560 (học sinh)[15]
5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
 
Andorra
84.484 33.305[80] 33.305[80] 54.909[80]
5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
 
Slovenia
35.194 (2%[61] của 1.759.701[60]) 52.791 (3%[62] của 1.759.701[60])
5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
 
New Zealand
21.645[128] 21.645 47.322 (25.677 học sinh)[15]
5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
 
Slovakia
5.455.407 45.500 (1%[62] của 4.549.955[60])
5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
 
Trung Quốc
1.339.724.852[129] 30.000 (học sinh)[130]
5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
 
Gibraltar
29.441[131] 22.758 (77.3%[132])
5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
 
Lithuania
2.972.949[133] 28.297 (1%[62] của 2.829.740[60])
5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
 
Luxembourg
524.853 4.049 (1%[59] của 404.907[60]) 8.098 (2%[61] của 404.907[60]) 24.294 (6%[62] của 404.907[60])
5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
 
Nga
143.400.000[134] 3.320[80] 3.320[80] 23.320[80]
5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
 
Tây Sahara
513.000[135] n.a.[136] 22.000[80]
5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
 
Guam
19.092[137]
5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
Virgin thuộc Mỹ
16.788[138] 16.788[80] 16.788[80]
5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
 
Latvia
2.209.000[139] 13.943 (1%[62] của 1.447.866[60])
5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
 
Thổ Nhĩ Kỳ
73.722.988[140] 1.134[80] 1.134[80] 13.480[80][141]
5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
 
Síp
2%[62] của 660.400[60]
5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
 
Ấn Độ
1.210.193.422[142] 9.750 (học sinh)[143]
5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
 
Estonia
9.457 (1%[62] của 945.733[60])
5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
 
Jamaica
2.711.476[144] 8.000[145] 8.000[145] 8.000[145]
5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
 
Namibia
3.870[146]
5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
 
Ai Cập
3.500[147]
5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
 
Malta
3.354 (1%[62] của 335.476[60])
5 từ chữ cái có res ở giữa năm 2022
 
Liên minh Châu Âu (ngoại trừ tây Ban Nha)
460.624.488[148] 2.397.000 (934.984 người đã tính)[149]
Tổng 7.362.000.000 (Tổng dân số thế giới)[150] 456.136.615 [22][151] (6,2 %)[152] 493.202.839 [22] (6,7 %) 540.631.271 [22][151][153] (7,4 %)[154]

Ngữ pháp[sửa | sửa mã nguồn]

Tiếng Tây Ban Nha là một ngôn ngữ có nhiều biến tố, có hai giống cho danh từ (giống đực và giống cái) và khoảng 50 hình thái chia động từ cho một động từ, nhưng ít biến tố hơn cho danh từ, tính từ và từ hạn định.

Tiếng Tây Ban Nha có sử dụng giới từ, và thông thường (nhưng không phải luôn luôn) thì tính từ đứng sau danh từ. Cấu trúc câu là SVO (Subject Verb Object), tức là Chủ ngữ - Động từ - Bổ ngữ, cho dù những sự biến đổi thì cũng khá phổ biến. Có thể lược bỏ chủ ngữ đi khi ngữ cảnh trong câu đã rõ ràng. Động từ diễn tả hướng đi mà không cần phải có giới từ.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên viva18
  2. ^ Eberhard et al. (2020)
  3. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Spanish”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
  4. ^ dựa vào cụm từ español của tiếng Tây Ban Nha
  5. ^ “Ch”. Diccionario de la lengua española de la Real Academia Española.
  6. ^ “Ll”. Diccionario de la lengua española de la Real Academia Española.
  7. ^ “Abecedario”. Diccionario panhispánico de dudas (bằng tiếng Tây Ban Nha). Real Academia Española. 2005. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2008.
  8. ^ “Instituto Cervantes 06-07” (PDF). Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2010.
  9. ^ “Most widely spoken Languages in the World”. Nations Online. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2009.
  10. ^ “CIA The World Factbook United States”. Cia.gov. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2011.
  11. ^ “Internet World Users by Language”. Miniwatts Marketing Group. 2008.
  12. ^ “UN 2015 estimate” (MS Excel PDF). Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2016.
  13. ^ Ethnologue, 18th Ed.: es:Anexo:Hablantes de español según Ethnologue (edición 18).
  14. ^ a b Eurobarometer (PDF), EU: Page TS2: Population older than 15 years old of each country. page T74: Speakers who speak Spanish very well. Page T46: Speakers who speak well enough in order to be able to have a conversation. es:Anexo:Hablantes de español en la U.E. según el Eurobarómetro (2012), 2012
  15. ^ a b c d e f g h i j k “Cifras”, Spanish students (p. 10) (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha), ES: Instituto Cervantes Students across the World.
  16. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u Demografía de la lengua española (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha), ES, tr. 10, to countries with official Spanish status.
  17. ^ 2018 population estimate (bằng tiếng Tây Ban Nha), MX: CONAPO estimate, Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 2 năm 2018, truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2019
  18. ^ “MX”, The World Factbook, USA: CIA, Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 1 năm 2018, truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2017: Spanish only 92.7%
  19. ^ (1 July, 2017) Population clock, US: Census Bureau
  20. ^ Spanish speakers older than 5 years old (Table, US: Census Bureau, 2017, Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 2 năm 2020, truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2019)
  21. ^ Data Access and Dissemination Systems (DADS). “American FactFinder – Results”. census.gov. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2019.
  22. ^ a b c d e f g Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên InstitutoCervantes
  23. ^ Taylor, Paul. “(2011)”. pewhispanic.org. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2014.
  24. ^ “Census Bureau (01/July/2016)”. Census.gov. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2014.
  25. ^ Gonzalez, Ana (13 tháng 8 năm 2013). “(2011)”. pewresearch.org. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2014.
  26. ^ Ethnologue
  27. ^ There are 9 million illegal Hispanics in USA, some of them aren't in the census (Pálidos de hambre (bằng tiếng Tây Ban Nha), Impre, ngày 19 tháng 4 năm 2009, Bản gốc (editorial) lưu trữ ngày 11 tháng 1 năm 2012, truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2017)
  28. ^ Academia Norteamericana de la Lengua Española, El castellano, Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 2 năm 2016, truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2017
  29. ^ Ansón, José Ma, José Ma. Ansón: "Casi cincuenta millones" hablan español en EE. UU., El Castellano, Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 2 năm 2016, truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2017
  30. ^ “La amenaza al idioma español - Voces de Univision”. Univision.com. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2012.
  31. ^ Rodríguez Barilari, Elbio, Congresos de la lengua (bằng tiếng Tây Ban Nha), ES, Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 7 năm 2013, truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2017
  32. ^ Más de 70 expertos participaran en la III Acta Internacional de la Lengua Española (bằng tiếng Tây Ban Nha), ES: ABC de Sevilla, ngày 29 tháng 3 năm 2008
  33. ^ CNN en español restructures its programming, The New York Times, ngày 13 tháng 3 năm 2011 (The United States is now the second-largest Spanish-speaking country in the world, with more Spanish speakers than Spain, and exceeded only by Mexico).
  34. ^ “Reloj animado” (bằng tiếng Tây Ban Nha). CO: DANE. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2018.
  35. ^ There are 850,000 speakers of American Indian languages (“CO”, Ethnologue)
  36. ^ “Datos básicos” (bằng tiếng Tây Ban Nha). ES: INE. ngày 1 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2017.
  37. ^ “Argentinian census INDEC estimate for 2017”. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2014.
  38. ^ a b Estimaciones y proyecciones de población 2010-2040: Total del país, INDEC, 2013, Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 10 năm 2018, truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2017
  39. ^ 40,872,286 people is the census population result for 2010[38]
  40. ^ According to Ethnologue (see “Argentina”. Ethnologue), there were 40,3 million speakers Spanish as mother tongue in 2013. The Argentinian population in 2013 was projected to be 42,2 million.[38]
  41. ^ “Proyecciones de Población”. ine.gov.ve. (2017)
  42. ^ “Languages”, VE, Ethnologue, There are 1,098,244 people who speak other language as their mother tongue (main languages: Chinese 400,000, Portuguese 254,000, Wayuu 199,000, Arabic 110,000)
  43. ^ Quispe Fernández, Ezio (2017). “Cifras” [Numbers] (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). PE: INEI.
  44. ^ “Census”, The World factbook, US: CIA, 2007, Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2016, truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2017, Spanish (official) 84.1%, Quechua (official) 13%, Aymara 1.7%, Ashaninka 0.3%, other native languages (includes a large number of minor Amazonian languages) 0.7%, other 0.2%
  45. ^ “PE”, Country, Ethnologue, There are 5,782,260 people who speak other language as mother tongue (main languages: Quechua (among 32 Quechua's varieties) 4,773,900, Aymara (2 varieties) 661 000, Chinese 100,000).
  46. ^ “Informes” [Reports] (PDF). Proyecciones (bằng tiếng Tây Ban Nha). CL: INE. 2017. tr. 36. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 14 tháng 2 năm 2010. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2010.
  47. ^ “CL”, Country, Ethnologue, There are 281,600 people who speak another language, mainly Mapudungun (250.000)
  48. ^ “Estimate”, Pop. clock (SWF), EC: INEC
  49. ^ Ethnologue (19 tháng 2 năm 1999). “(2011)”. Ethnologue. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2014.
  50. ^ a b c d Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên UN 2011 to 2100 estimate
  51. ^ “GT”, The World factbook, CIA, Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 10 năm 2015, truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2017, Spanish (official) 60%, Amerindian languages 40%
  52. ^ “Cuba”. Country (report). Ethnologue. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2012.
  53. ^ Ethnologue (ngày 19 tháng 2 năm 1999). “(2011)”. Ethnologue. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2014.
  54. ^ “(2017)”. INE. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2010.
  55. ^ According to the 1992 Census, 58 per cent of the population speaks Spanish as its mother tongue. unicef.org Lưu trữ 2012-01-19 tại Wayback Machine
  56. ^ “INE (2017 estimate)”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2011.
  57. ^ There are 207,750 people who speak another language, mainly Garifuna (98,000).: Ethnologue
  58. ^ “INSEE estimate to 1/11/2012”. Insee.fr. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2012.
  59. ^ a b c Eurobarometr 2012 (page T40): Native speakers.
  60. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab ac ad ae af ag ah ai aj ak al am an ao ap Eurobarometr 2012 (page TS2): Population older than 15. (age scale used for the Eurobarometer survey)
  61. ^ a b c d e f g h i j k l m n o Eurobarometr 2012 (page T74): Non native people who speak Spanish very well.
  62. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x Eurobarometr 2012 (page T64): Non native people who speak Spanish well enough in order to be able to have a conversation.
  63. ^ a b c d e f Informe 2017 (PDF), ES: Instituto Cervantes, 2017, tr. 7
  64. ^ There are 14,100 people who speak other language as their mother tongue (main language, Kekchí with 12,300 speakers): Ethnologue.
  65. ^ IBGE population estimation [IBGE publishes the populational estimates for municipalities in 2 011] (bằng tiếng Bồ Đào Nha), BR, 2016
  66. ^ a b c Informe 2016 (PDF), ES: Instituto Cervantes, 2016, tr. 6, 16
  67. ^ Có 490.124 người nói ngôn ngữ khác, hầu hết là Mískito (154.000).: Ethnologue
  68. ^ “Eurostat 2015 estimation”. Istat.it. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2014.
  69. ^ Languages of Italy
  70. ^ “ENEC estimation to 2016”. INEC. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2011.
  71. ^ “Costa Rica”. Ethnologue.
  72. ^ Theo cuộc điều tra dân số năm 1992, 50% sử dụng cả tiếng Tây Ban Nha và tiếng bản xứ Guarani, 37% chỉ nói Guarani, 7% chỉ nói tiếng Tây Ban Nha.findarticles.com. Khoảng 75% có thể nói tiếng Tây Ban Nha.pressreference.com
  73. ^ Census INE estimate for 2013 (véase "Proyección de Población por municipio 2008-2020")
  74. ^ Có 501.043 người nói tiếng mẹ đẻ khác: PA, Ethnologue
  75. ^ “2016 INE estimation”. 2016.
  76. ^ Có 150.200 người nói tiếng mẹ đẻ khác, UY, Ethnologue
  77. ^ “2015 US. census Bureau” (PDF).
  78. ^ 95.10% of the population speaks Spanish (US. Census Bureau)
  79. ^ “World Population Prospects: The 2015 Revi sion, Key Findings and Advance Tables” (PDF). United Nations Department of Economic and Social Affairs/Population Division. tr. 15. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2016.
  80. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab El español en el mundo [Spanish in the world] (PDF), ES: Instituto Cervantes, 2012, tr. 6
  81. ^ El español en el contexto Sociolingüístico marroquí: Evolución y perspectivas (page 39): Between 4 and 7 million people have Spanish knowledge (M. Ammadi, 2002) Lưu trữ 2013-11-06 tại Wayback Machine
  82. ^ “Euromonitor, 2012” (PDF). exteriores.gob.es. tr. 32.
  83. ^ Census estimate “Census 2011”. U.K. Gov. Census. 2014. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2016.
  84. ^ Ngôn ngữ của Vương quốc Anh
  85. ^ Medium projection, PH: National Statistics Office, 2015
  86. ^ “native knowledge speakers” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Realinstitutoelcano.org. 18 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2014.
  87. ^ 1,816,773 Spanish + 1,200,000 Spanish creole: Quilis, Antonio (1996), La lengua española en Filipinas (PDF), Cervantes virtual, tr. 54 and 55
  88. ^ Ten Reasons (PDF), ES: Mepsyd, tr. 23, Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 25 tháng 5 năm 2017, truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2017
  89. ^ Philippines, Spanish differences, Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 12 năm 2012, truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2017
  90. ^ Spanish in the world 2012 (Instituto Cervantes): 3,017,265 Spanish speakers. 439,000 with native knowledge, 2,557,773 with limited knowledge (page 6), and 20,492 Spanish students (page 10).
  91. ^ Nestor Diaz: More than 2 million Spanish speakers and around 3 million with Chavacano speakers (24 tháng 4 năm 2010). “FILIPINAS / Vigoroso regreso del español”. Aresprensa.com. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2012.
  92. ^ The figure of 2 900 000 Spanish speakers is in Thompson, RW, Pluricentric languages: differing norms in different nations, tr. 45
  93. ^ World wide Spanish language, Sispain
  94. ^ German census, DE: Destatis, ngày 31 tháng 3 năm 2015, Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 6 năm 2016, truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2017
  95. ^ “Equatorial Guinea census”. Population statistics. 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 8 năm 2010. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2010.
  96. ^ Spanish according to INE 2011
  97. ^ 14% of the population speaks Spanish natively and other 74% as a second language: “Anuario”, CVC (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha), ES: Cervantes, 2007
  98. ^ “Eurostat (1/1/2012 estimate)”. Epp.eurostat.ec.europa.eu. 17 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2014.
  99. ^ Eurostat 1/1/2010
  100. ^ Statcan, CA: GC
  101. ^ “www12.statcan.gc.ca/census”. 2.statcan.gc.ca. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2014.
  102. ^ 87% người Hispanic nói tiếng Tây ban Nha. mequieroir.com
  103. ^ Có 740000 người Hispanic ở Canada năm 2015, theo "Hispanovation: La creciente influencia hispánica en Canadá" (Social Media Week in Toronto): www.univision.com, www.abc.es.
  104. ^ “Netherland Census ClockPop”. Cbs.nl. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2012.
  105. ^ 2012 censusLưu trữ 2013-11-05 tại Wayback Machine
  106. ^ “2011 Census”. Censusdata.abs.gov.au. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2014.
  107. ^ “2071.0 - Reflecting a Nation: Stories from the 2011 Census, 2012–2013”. Abs.gov.au. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2013.
  108. ^ Trang 32 của "Demografía de la lengua española"
  109. ^ “Eurostat estimate to 1/1/2011”. Epp.eurostat.ec.europa.eu. 2 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2012.
  110. ^ 2013 census estimate
  111. ^ ins.ci Census, 2009
  112. ^ statisticsbelize.org.bz (2009 mid-year) Lưu trữ 2013-12-09 tại Wayback Machine
  113. ^ Trang 32 của Demografía de la lengua española (52,1% người bản ngữ + 11,7% có hiểu biết về tiếng Tây Ban Nha))
  114. ^ Trang 34, 35 của "Demografía de la lengua española", page 35.
  115. ^ Peruvian immigrants in 2012
  116. ^ www.state.gov. 2015 estimate
  117. ^ www.bfs.admin.ch
  118. ^ 111.942 người Tây Ban Nha năm (INE) + 17.113 người Peru năm 2012 ([1]) + 5706 Argentines in 2012 ([2]) + 2864 Chileans in 2012
  119. ^ cvc.cervantes.es (annuary 2006-07)
  120. ^ [3] Lưu trữ 2011-11-30 tại Wayback Machine
  121. ^ “cvc.cervantes.es”. cvc.cervantes.es. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2014.
  122. ^ “czso.cz” (bằng tiếng Séc). czso.cz. 31 tháng 12 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2014.
  123. ^ “(2012)”. ksh.hu. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2014.
  124. ^ “Resultado 2010 - Persona”. Censo2010.aw. 6 tháng 10 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2012.
  125. ^ [4] Lưu trữ 2012-01-07 tại Wayback Machine
  126. ^ http://cvc.cervantes.es/lengua/anuario/anuario_06-07/pdf/paises_41.pdf
  127. ^ Evolution de la population par sexe de 1976 à 2012 en: Annuaire Statistique du Cameroun 2010. Consultado el 23-08-2012.
  128. ^ “New Zealand census (2006)”. Stats.govt.nz. 13 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2014.
  129. ^ “Press Release on Major Figures of the 2010 National Population Census”. Stats.gov.cn. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2012.
  130. ^ 25,000 học sinh tiếng Tây Ban Nha ở đại học + 5.000 ở "Instituto Cervantes"cervantes.es (page 4)
  131. ^ “Statistics - FAQ's”. Gibraltar.gov.gi. 12 tháng 11 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2014.
  132. ^ www.um.es (5.2. Datos descriptivos de los usos de español e inglés, Gráfico 2). 77,3% of the Gibraltar population speak Spanish with their mother more, or equal than English.
  133. ^ “(2013)”. db1.stat.gov.lt. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 8 năm 2010. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2014.
  134. ^ “Демография”. Gks.ru. 27 tháng 12 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2014.
  135. ^ “2009 estimate” (PDF). UN. 2008. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2010.
  136. ^ The Spanish 1970 census claims 16.648 Spanish speakers in Western Sahara ([5]) but probably most of them were people born in Spain who left after the Moroccan annexation
  137. ^ Trang 34 của Demografía de la Lengua Española
  138. ^ “2010 Census”. Census.gov. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2013.
  139. ^ “Population - Key Indicators | Latvijas statistika”. Csb.gov.lv. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2013.
  140. ^ “::Welcome to Turkish Statistical Institute(TurkStat)'s Web Pages::”. TurkStat. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2012.
  141. ^ 8.000 (Trang 37 của Demografía de la lengua española) + 4.346 học sinh tiếng Tây Ban Nha (theo Instituto Cervantes)
  142. ^ “Census of India: Provisional Population Totals: India:Census 2011”. Censusindia.gov.in. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2014.
  143. ^ “cervantes.es (page 6)” (PDF). Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2014.
  144. ^ “Jamaican Population”. Statinja.gov.jm. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2014.
  145. ^ a b c Languages of Jamaica,
  146. ^ El español en Namibia, 2005. Instituto Cervantes.
  147. ^ “cvc.cervantes.es” (PDF). Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2014.
  148. ^ “Eurostat - Tables, Graphs and Maps Interface (TGM) table”. Epp.eurostat.ec.europa.eu. 17 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2014.
  149. ^ Demografía de la lengua española, page 37 (2,397,000 people speak Spanish as a native language in the E.U. excluded Spain, but It is already counted population who speak Spanish as a native language in France (477,564), Italy (255,459), U.K. (120,000) Sweden (77,912) and Luxemburg (4,049)).
  150. ^ “International Programs - People and Households - U.S. Census Bureau”. Census.gov. 5 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2012.
  151. ^ a b Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên EthnologueSp
  152. ^ 426,515,910 speakers L1 in 2012 (ethnologue) of 7,097,500,000 people in the World in 2012 (UN): 6%.
  153. ^ “The 30 Most Spoken Languages in the World”. KryssTal. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2013.
  154. ^ 517,824,310 speakers L1 and L2 in 2012 (ethnologue) of 7,097,500,000 people in the World in 2012 (UN): 7.3%.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

  • Trang chính của RAE (tiếng Tây Ban Nha)
  • Bản tóm tắt về tiếng Tây Ban Nha của Ethnologue (Anh)
  • DRAE, Từ điển RAE (Tây Ban Nha ↔ Tây Ban Nha)
  • Diccionarios.com (nhiều thứ tiếng)


Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref> với tên nhóm “lower-alpha”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="lower-alpha"/> tương ứng, hoặc thẻ đóng </ref> bị thiếu