56 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 4: tại đây

  • Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 4
  • Sách giáo khoa toán lớp 4
  • Sách Giáo Viên Toán Lớp 4
  • Vở Bài Tập Toán Lớp 4 Tập 1
  • Vở Bài Tập Toán Lớp 4 Tập 2

Sách giải toán 4 Dấu hiệu chia hết cho 3 giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 4 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:

Bài 1 (trang 98 SGK Toán 4): Trong các số sau, số nào chia hết cho 3 ?

231; 109; 1872; 8225; 92 313.

Lời giải:

Các số chia hết cho 3 là: 231; 1872; 92313.

Bài 2 (trang 98 SGK Toán 4): Trong các số sau, số nào không chia hết cho 3 ?

96; 502; 6823; 55553 ; 641311.

Lời giải:

Hướng dẫn: Tìm xem tổng các số nào không chia hết cho 3.

Các số không chia hết cho 3 là: 502; 6823; 55553; 641311.

Bài 3 (trang 98 SGK Toán 4): Viết ba số có ba chữ số và chia hết cho 3.

Lời giải:

Ba số có ba chữ số và chia hết cho 3 là: 102; 105; 108.

Nói thêm: còn rất nhiều cách viết khác.

Bài 4 (trang 98 SGK Toán 4): Tìm chữ số thích hợp viết vào ô trống để được các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 : 56…; 79…; 2…35.

Lời giải:

561, hoặc 564 ( Số chia hết cho cả 3 và 9 : loại).

795, hoặc 798 ( Số chia hết cho 9: loại).

2235, hoặc 2535 ( Số chia hết cho 9 loại).

Nói thêm: Các số chia hết cho 3 thì chưa chắc chia hết cho 9. Nhưng các số chia hết cho 9 thì sẽ chia hết cho 3.

Với giải bài 4 trang 98 Toán lớp 4 chi tiết trong bài Dấu hiệu chia hết cho 3 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 4. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 4 Dấu hiệu chia hết cho 3

Bài 4 trang 98 Toán 4: Tìm chữ số thích hợp viết vào ô trống để được các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9: 56…; 79…; 2…35.

Lời giải

+) Để 56… chia hết cho 3 thì 5 + 6 + … = 11 + … chia hết cho 3.

Số cần điền vào chỗ chấm là: 1 hoặc 4

Ta được các số: 561 hoặc 564 hoặc 567 (loại 567 vì 567 chia hết cho 9)

Vậy các số chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 là 561 hoặc 564.

+) Để 79… chia hết cho 3 thì 7 + 9 + … = 16 + … chia hết cho 3.

Số cần điền vào chỗ chấm là: 2 hoặc 5 hoặc 8

Ta được các số: 792 hoặc 795 hoặc 798 (loại 792 vì 792 chia hết cho 9)

Vậy các số chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 là 795 hoặc 798.

+) Để 2…35 chia hết cho 3 thì 2 + … + 3 + 5 = 10 + … chia hết cho 3.

Số cần điền vào chỗ chấm là: 2 hoặc 5 hoặc 8

Ta được các số: 2235; 2535; 2835 (loại 2835 vì 2835 chia hết cho 9)

Vậy các số chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 là 2235 và 2535.

Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Bài 1 trang 98 Toán 4: Trong các số sau, số nào chia hết cho 3? 231; 109; 1872; 8225; 92 313...

Bài 2 trang 98 Toán 4: Trong các số sau, số nào không chia hết cho 3? 96; 502; 6823; 55553; 641311...

Bài 3 trang 98 Toán 4: Viết ba số có ba chữ số và chia hết cho 3...

Tìm chữ số thích hợp viết vào ô trống để được các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 : 56…; 79…; 2…35.

Các câu hỏi tương tự

Tìm chữ số thích hợp viết vào ô trống để được các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 : 56…; 79…; 2…35.

Viết chữ số thích hợp vào ô trống để được số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9:

56 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9

Tìm chữ số thích hợp để viết vào ô trống, sao cho:

a) 75 … chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5.

b) 75.. chia hết cho 2 và chia hết cho 5.

Số vừa tìm được được có chia hết cho 3 không?

c) 75.. chia hết cho 9?

Số vừa tìm được có chia hết cho 2 và 3 không?

Tìm chữ số thích hợp để viết vào ô trống, sao cho :

a) 75 … chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5.

b) 75.. chia hết cho 2 và chia hết cho 5.

Số vừa tìm được được có chia hết cho 3 không ?

c) 75.. chia hết cho 9 ?

Số vừa tìm được có chia hết cho 2 và 3 không ?

Tìm chữ số thích hợp vào ô trống để được số chia hết cho 9: 31 …; …35; 2…5.

Tìm chữ số thích hợp vào ô trống để được số chia hết cho 9 : 31 …; …35; 2…5.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 3

Tìm chữ số thích hợp điền vào ô trống, để được các số chia hết cho 3:

\(29\square\) ; \(5\square8\); \(\square27\).

Phương pháp giải:

Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 3 : Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.

Lời giải chi tiết:

Giả sử chữ số cần điền vào ô trống là \(x\).

+) Đế số \(\overline{29x}\) chia hết cho \(3\) thì tổng các chữ số chia hết cho \(3\), hay \(2 + 9 + x =11+x\) chia hết cho \(3\).

Do đó \(x=1\) hoặc \(x=4\) hoặc \(x=7\). 

Viết chữ số \(1\,; \;4\,;\; 7\) vào ô trống ta được :   \(291 \;; \quad    294 \;; \quad   297.\)

+) Đế số \(\overline{5x8}\) chia hết cho \(3\) thì tổng các chữ số chia hết cho \(3\), hay \(5 + x + 8 =13+x\) chia hết cho \(3\).

Do đó \(x=2\) hoặc \(x=5\) hoặc \(x=8\).

Viết chữ số \(2\,; \;5\,;\; 8\) vào ô trống ta được :   \(528 \;; \quad    558 \;; \quad   588.\)

+) Đế số \(\overline{x27}\) chia hết cho \(3\) thì tổng các chữ số chia hết cho \(3\), hay \(x +2 + 7  =9+x\) chia hết cho \(3\).

Do đó \(x=0\) hoặc \(x=3\) hoặc \(x=6\) hoặc \(x=9\).

Vì \(x\) là chữ số hàng trăm nên \(x\) phải khác \(0\). Do đó, \(x=3\) hoặc \(x=6\) hoặc \(x=9\).

Viết chữ số \(3\,; \;6\,;\; 9\) vào ô trống ta được:   \(327 \;; \quad 627 \;; \quad   927.\)

56 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9

Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây

Dưới đây là một vài câu hỏi có thể liên quan tới câu hỏi mà bạn gửi lên. Có thể trong đó có câu trả lời mà bạn cần!