5801 là ngân hàng gì

Việc nắm rõ đầu số tài khoản các ngân hàng giúp bạn nắm rõ mình đang giao dịch với tài khoản ở ngân hàng nào. Hạn chế tình trạng chuyển nhầm tài khoản.

Khi khách hàng đăng ký tài khoản tại ngân hàng thì sẽ được cung cấp một dãy số tài khoản từ 8 – 16 chữ số. Thông thường, mỗi ngân hàng sẽ có những điểm khác biệt về quy định đặt số tài khoản, vì thế mà trong bài viết hôm nay Ngân Hàng Việt sẽ cung cấp cho các bạn danh sách tổng hợp đầu số tài khoản của tất cả ngân hàng tại Việt Nam.

Số tài khoản ngân hàng là gì? 

Số tài khoản là dãy số ngân hàng cung cấp cho khách hàng khi khách hàng mở tài khoản hoặc mở thẻ ATM. Số tài khoản ngân hàng thể hiện đầy đủ các thông tin về: Mã chi nhánh, Loại tài khoản, Loại tiền tệ, Mã khách hàng. Khách hàng sử dụng số tài khoản của mình để thực hiện các giao dịch như chuyển tiền, nhận tiền, thanh toán trực tuyến giữa các tài khoản trong một ngân hàng, giữa các ngân hàng với nhau hoặc giữa ngân hàng và ví điện tử.

Thông tin số tài khoản của một khách hàng tại BIDV

Phân biệt số thẻ và số tài khoản ngân hàng

Hiện nay, vẫn còn nhiều khách hàng nhầm lẫn giữa số tài khoản ngân hàng và số thẻ ATM. Để làm rõ vấn đề này, Ngân hàng Việt sẽ đưa ra sự khác biệt cơ bản dưới đây.

  • Số thẻ ATM là dãy số được in nổi ngay trên thẻ ATM của bạn (Xem hình bên dưới).
  • Còn số tài khoản là dãy số mà ngân hàng cung cấp cho khách hàng thông qua email hoặc in mặt trong phong bì gửi kèm thẻ ATM lần đầu cho khách. Nếu bạn không nhớ số tài khoản của mình là bao nhiêu thì có thể xem bài viết hướng dẫn cách tra cứu số tài khoản ngân hàng của chúng tôi ngay.

Số thẻ ATM được in nổi ngay trên thẻ, khác hẳn với số tài khoản ngân hàng

Số tài khoản có bao nhiêu số?

Số tài khoản ngân hàng sẽ được sắp xếp theo quy luật riêng của từng ngân hàng, thường sẽ bao gồm từ 8 – 16 chữ số và ký tự. Trong đó, có ngân hàng sẽ dùng 100% là ký hiệu số hoặc cũng có thể có thêm chữ cái.

  • Ngân hàng Vietcombank có STK 13 số.
  • Ngân hàng Agribank có STK gồm 13 số.
  • Ngân hàng BIDV có STK gồm 14 số.
  • Ngân hàng Vietinbank có STK gồm 12 số.
  • Ngân hàng Techcombank có STK gồm 14 số.
  • Ngân hàng Sacombank có STK gồm 12 số.
  • Ngân hàng Bắc Á Bank có STK gồm 15 số.
  • Ngân hàng Đông Á Bank có STK gồm 12 số.

Không có một quy tắc chung nào về cấu trúc số tài khoản giữa các ngân hàng. Tuy nhiên, về cơ bản các con số đều có một ý nghĩa nhằm thể hiện cho mã ngân hàng, mã chi nhánh, mã khách hàng, mã CIF.

Lợi ích khi nhớ rõ đầu số tài khoản

Việc chuyển tiền nhầm số tài khoản ngân hàng là điều chúng ta vẫn thường xuyên gặp phải trong cuộc sống. Điều này không những gây thiệt hại về tài sản và còn khiến khách hàng mất thời gian, phiền phức và mệt mỏi. Vì thế việc ghi nhớ rõ số tài khoản ngân hàng của mình giúp mang lại nhiều lợi ích cho bạn. Cụ thể là:

Đối với khách hàng: Giúp giao dịch chuyển/nhận tiền diễn ra suôn sẻ: Việc nhớ số tài khoản giúp khách hàng biết được mình đang giao dịch với ngân hàng nào? Đã đúng ngân hàng cần chuyển hay chưa? Hạn chế được tình trạng chuyển nhầm tài khoản, hoặc dễ dàng liên hệ nếu không may chuyển nhầm.

Đối với ngân hàng:

  • Nhận biết chi nhánh nào làm ăn hiệu quả: Với việc nhớ đầu số tài khoản sẽ giúp người quản lý tại ngân hàng biết được địa chỉ nào đang có lượng khách hàng lớn, chi nhánh nào có số lượng giao dịch đông từ đó cho những chiến lược hiệu quả.
  • Phân biệt đầu số tài khoản các ngân hàng: Những ngân hàng khác nhau sẽ có đầu số tài khoản khác nhau vì thế đầu số ngân hàng giúp phân biệt số tài khoản giữa các ngân hàng với nhau.

Ghi nhớ các đầu số tài khoản giúp bạn dễ dàng biết được đang giao dịch với ngân hàng nào

Đầu số tài khoản các ngân hàng Việt Nam

Ngân hàng Vietcombank

Số tài khoản ngân hàng Vietcombank thường bao gồm 13 chữ số. Đầu số ngân hàng Vietcombank thường là 001, 002, 004, 007, 030, 044, 045, 0491 gắn với chi nhánh mở thẻ, ví dụ:

  • 002: Chi nhánh Hà Nội
  • 049: Chi nhánh Thăng Long, Hà Nội
  • 014: Chi nhánh Uông Bí, Quảng Ninh
  • 044: Chi nhánh Tân Bình, TPHCM

Nếu bạn không nhớ số tài khoản Vietcombank thì chúng tôi khuyên bạn hãy xem ngay bài viết: Cách tra cứu số tài khoản ngân hàng Vietcombank để lưu lại ngay hôm nay.

Ngân hàng Agribank

Số tài khoản ngân hàng Agribank cũng có 13 chữ số. Đầu số tài khoản của Agribank thông dụng hiện nay như: 340, 150, 490, 318. Trong đó:

  • 340: Chi nhánh Hưng Hà, Thái Bình.
  • 150: Chi nhánh Trần Đăng Ninh, Hà Nội.

Xem cách tra cứu số tài khoản ngân hàng Agribank qua bài viết này của chúng tôi và lưu lại để gửi cho người thân bất cứ khi nào cần nhận/chuyển tiền.

Ngân hàng BIDV

Số tài khoản ngân hàng BIDV hiện nay gồm 14 chữ số. Một vài đầu số tài khoản ngân hàng BIDV phổ biến như: 581, 125, 601, 213, 0700. Bạn cũng có thể tra cứu số tài khoản BIDV bất cứ lúc nào bằng 6 cách mà chúng tôi đã gợi ý.

Ngân hàng Techcombank

Số tài khoản ngân hàng Techcombank gồm 14 chữ số và số đầu tiên của tài khoản bắt đầu từ số 1 như 190, 102, 140, 191, 196, 1903, ví dụ:

  • 190: Chi nhánh Chương Dương, Hà Nội
  • 102: Chi nhánh HCM
  • 196: Chi nhánh Ba Đình, Hà Nội
  • 191: Chi nhánh Cầu Giấy, Hà Nội

Tìm hiểu thêm: 3 cách tra cứu số tài khoản ngân hàng Techcombank nhanh nhất

Đầu số tài khoản một số ngân hàng khác

  1. Ngân hàng Công Thương Việt Nam VietinBank: 10.
  2. Ngân hàng Quân đội MB: 068, 0801, 0050.
  3. Ngân hàng VIB: 025, 601.
  4. Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng VPBank: 15.
  5. Ngân hàng Á Châu ACB: 20, 24.
  6. Ngân hàng Tiên Phong TPBank: 020.
  7. Ngân hàng Hàng Hải Maritime Bank: 035.
  8. Ngân hàng Đông Á DongABank: 0044.
  9. Ngân hàng Bưu Điện Liên Việt LienViet Post Bank: 000.
  10. Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Sacombank: 020, 030, 0602.

Trên đây là toàn bộ thông tin về Số tài khoản là gì và Danh sách đầu số tài khoản các ngân hàng tại Việt Nam hiện nay. Mong rằng bạn sẽ nắm bắt và ghi nhớ được đầu số tài khoản của ngân hàng mình để thuận tiện hơn trong các giao dịch phát sinh.

  • 02873-036-527
  • Số 1 đường Song Hành, Phường An Phú
  • 500000-10000000 VND
  • //oncredit.vn/images/logo-img.svg

Thông thường, khi có thẻ ATM, người ta chỉ quan tâm đến số tài khoản ngân hàng hoặc số thẻ. Hầu như, ít ai để ý đầu số tài khoản ngân hàng vì nghĩ nó không cần thiết. Tuy nhiên, biết được cấu trúc số thẻ ngân hàng, bạn sẽ chủ động hơn trong mọi giao dịch. Vậy đầu số tài khoản ngân hàng hiện nay là bao nhiêu, đầu số tài khoản 101 của ngân hàng nào, ngân hàng Vietcombank, Agribank, Techcombank có đầu số nào, v.v. Bài viết dưới đây có thể cho bạn câu trả lời phù hợp:

Số tài khoản ngân hàng là gì?

Số tài khoản ngân hàng chính là dãy số do ngân hàng cung cấp, giúp khách hàng thực hiện các giao dịch trên thẻ như chuyển khoản, nạp tiền.

Khách hàng khi mở tài khoản tại các ngân hàng khác nhau sẽ có số tài khoản khác nhau. Đa phần, các ngân hàng đều sử dụng số tài khoản bao gồm 8 -14 chữ số, duy chỉ có VIB và VCB là hai ngân hàng sử dụng 19 chữ số.

Nhìn chung, bản chất dãy số tài khoản ngân hàng là nhằm giúp cho ngân hàng đó có thể dễ dàng phân biệt và quản lý hoạt động của chủ thẻ.

Biết được đầu số tài khoản ngân hàng, bạn sẽ dễ dàng giao dịch hơn

Những dãy số này được viết tách thành 4 phần riêng biệt, biểu hiện cho những ý nghĩa khác nhau. Cụ thể như sau:

  • 4 hàng số đầu tiên: Biểu hiện cho mã của nhà nước
  • 2 chữ số tiếp: Biểu hiện cho mã số của ngân hàng trực thuộc mà người dùng đăng ký
  • 8 chữ số sau: Biểu hiện cho số CIF của khách hàng
  • 3 chữ số cuối: Được dùng để phân biệt giữa số thẻ và số tài khoản của người dùng

Cách phân biệt số thẻ ATM và số tài khoản ngân hàng

Nhiều khách hàng khi sử dụng thẻ ngân hàng vẫn đang nhầm lẫn giữa số tài khoản và số thẻ. OnCredit sẽ giúp bạn phân biệt số thẻ ATM và số tài khoản ngân hàng ngay sau đây:

  • Số thẻ ATM: là dãy số được in nổi ở trên thẻ ATM. Số thẻ thường có 16 số hoặc 19 số tùy theo ngân hàng phát hành quy định.
  • Số tài khoản ngân hàng: là dãy số được ngân hàng cung cấp cho khách hàng mới mở tài khoản tại ngân hàng đó (gửi qua email hoặc in trong tờ thông báo gửi kèm theo thẻ ATM vật lý). Số tài khoản ngân hàng thường có từ 8 đến 14 số và có thể bao gồm cả số và chữ.

Cách tra cứu số tài khoản ngân hàng đơn giản nhất

Sau khi mở tài khoản ngân hàng, vì số tài khoản ngân hàng không được in trên thẻ nên trong quá trình sử dụng, có thể bạn sẽ quên số tài khoản hoặc làm mất phiếu in số tài khoản. Tuy vậy, vẫn có một số cách sau để bạn có thể kiểm tra tài khoản ngân hàng cũng như số dư nhanh chóng.

1. Tra cứu số tài khoản qua ATM

Vui lòng đến ATM gần nơi ở/nơi làm việc của bạn và thực hiện các bước sau để kiểm tra số tài khoản:

  • Bước 1: Đưa thẻ ngân hàng vào máy ATM, lựa chọn ngôn ngữ thích hợp
  • Bước 3: Nhập mã PIN và nhấn Enter
  • Bước 4: Chọn Vấn tin tài khoản hoặc In sao kê rồi nhấn OK
  • Bước 4: Nhận lại thẻ và biên lai từ ATM. Trên biên lai sẽ có thông tin số tài khoản ngân hàng và số dư tài khoản của bạn.

Bạn có thể tra cứu số tài khoản của chính mình bằng nhiều cách

2. Liên hệ với ngân hàng để cấp lại số tài khoản

Bạn có thể yêu cầu ngân hàng cấp lại số tài khoản bằng 2 cách:

Cách 1: Đến trực tiếp ngân hàng để kiểm tra tài khoản ngân hàng của bạn (nhớ mang theo CMND/CCCD mà bạn dùng để mở tài khoản để giao dịch viên đối chiếu). Phía ngân hàng sẽ hỗ trợ kiểm tra thông tin, bao gồm thông báo số tài khoản ngân hàng, số dư của bạn.

Cách 2: Gọi điện đến tổng đài ngân hàng và cung cấp số CMND/CCCD cùng số thẻ ATM để được hỗ trợ tìm kiếm số tài khoản. Lưu ý: chỉ thực hiện gọi đến tổng đài trong thời gian làm việc của ngân hàng.

3. Tra cứu số tài khoản qua Internet Banking

Để tìm số tài khoản bằng Internet Banking, bạn hãy làm theo 2 bước sau:

  • Bước 1: Vào website/ứng dụng của ngân hàng mở thẻ, đăng nhập Internet Banking/Mobile Banking
  • Bước 2: Tìm và chọn tính năng “Truy vấn số tài khoản” hoặc “Truy vấn số dư” -> sau đó chụp lại màn hình để lưu lại số tài khoản hoặc ghi số tài khoản của bạn vào ghi chú.

Không phải ai cũng nhớ tên chi nhánh ngân hàng của mình nên nhiều lúc sẽ không thể chuyển tiền được hoặc phải mất thời gian để tìm xem chi nhánh ngân hàng mở thẻ là ở đâu.

Do đó, nắm được đầu số tài khoản của các ngân hàng sẽ giúp bạn biết được chi nhánh ngân hàng một cách nhanh chóng.

Dưới đây là danh sách đầu số tài khoản của các ngân hàng phổ biến, bạn có thể tham khảo:

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Agribank

Số tài khoản ngân hàng Agribank gồm có 13 chữ số với các đầu số phổ biến là 150, 340, 130, 490.

Đầu số tài khoản ngân hàng AgribankTên chi nhánh giao dịch
150CN Trần Đăng Ninh - Hà Nội
340CN Hưng Hà - Thái Bình

Điều kiện mở thẻ ATM Agribank khá đơn giản, chỉ cần đủ 15 tuổi có năng lực hành vi đầy đủ

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam Vietcombank

Với số tài khoản của Vietcombank gồm có 13 chữ số, mã số đầu tiên bắt đầu thường gắn với chi nhánh nơi mở thẻ. Các đầu số của ngân hàng Vietcombank thường bắt đầu bằng 3 chữ số với số 0 là số đầu tiên như 001, 002, 004.

Đầu sốTên chi nhánh tương ứng
002Chi nhánh Hà Nội
049Chi nhánh Thăng Long – Hà Nội
014Chi nhánh Uông Bí – Quảng Ninh
044Chi nhánh Tân Bình – Hồ Chí Minh


Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ Thương Việt Nam Techcombank

Cũng như Vietcombank, ngân hàng Techcombank cũng sử dụng các đầu số tài khoản khác nhau, tùy thuộc vào từng chi nhánh của ngân hàng ở tỉnh, thành phố nào. Ngoài ra, số tài khoản ngân hàng Techcombank cũng gồm 14 chữ số và số đầu tiên của tài khoản bắt đầu từ số 1 như 190, 102, 196.

Đầu sốTên chi nhánh tương ứng
190Chi nhánh Chương Dương - Hà Nội
102Chi nhánh Hồ Chí Minh
196Chi nhánh Ba Đình - Hà Nội
191Chi nhánh Cầu Giấy - Hà Nội

Hiện thẻ thanh toán nội địa Techcombank (thẻ NAPAS) không chỉ được dùng để rút tiền tại ATM mà còn dùng để thanh toán cho các giao dịch online

Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam BIDV

Số tài khoản ngân hàng BIDV hiện nay gồm 14 chữ số, được in nổi trên bề mặt thẻ ATM hay thẻ tín dụng. Một vài đầu số tài khoản ngân hàng BIDV phổ biến như: 581, 125, 601.

Đầu sốVí dụ về số tài khoản BIDV
581581 2562 2236 365
125125 2256 2478 369
601601 2587 6598 365

Một vài đầu số thông dụng của các ngân hàng khác mà các bạn có thể tham khảo như:

  • Ngân hàng quân đội MBBank: 068, 1800, 0801, 0050, 600, 011, 0600,...
  • Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam VietinBank: 101, 102, 103, 106, 107, 108, 109
  • Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Sacombank: 020, 030.
  • Ngân hàng Đông Á DongABank: 0044.
  • Ngân hàng Bưu điện Liên Việt LienViet Post Bank: 000.
  • Ngân hàng VIB: 025.
  • Ngân hàng Á Châu ACB: 20, 24.
  • Ngân hàng Tiên Phong TPBank: 020.
  • Ngân hàng Công thương Việt Nam VietinBank: 10.
  • Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng VPBank: 15.
  • Ngân hàng Hàng Hải Maritime Bank: 035.

Tư vấn vay tiền Online nhanh - Oncredit

Hồ sơ vay tín dụng theo cách thức truyền thống đòi hỏi nhiều thời gian hoàn thiện. Bên cạnh đó, để ra quyết định cho vay còn dựa trên điểm tín dụng cá nhân. Đó là chưa kể đến những quy trình xác minh theo quy định khá mất thời gian.

Với sự phát triển của công nghệ, hình thức vay tiền online ngắn hạn ngày càng thể hiện tính năng ưu việt của nó.

Vay tiền nhanh online, mức vay nhỏ nhưng giải quyết được vấn đề lớn, chi trả nhanh chóng để tránh tình trạng nợ kéo dài. Nhằm đáp ứng nguyện vọng và mong muốn nâng cao quyền lợi cho khách hàng, OnCredit triển khai dịch vụ tư vấn vay online, hỗ trợ những khách hàng đang cần một khoản tiền cho mục đích tiêu dùng hàng ngày.

1 Chiếc smartphone, 1 kết nối Internet, 1 vài click - nhận tiền ngay trong 5 phút

Chỉ cần CMND, không tài sản thế chấp, không cần gặp mặt mất thời gian mà tiền vẫn “chảy" về túi của bạn. Đăng ký tư vấn Vay tiền Online ngay hôm nay để nhận được ưu đãi bạn nhé.

Video liên quan

Chủ đề