A chu ma tiếng hàn là gì

Em yêu trong tiếng Hàn là gì? Anh yêu trong tiếng Hàn là gì? Vấn đề xưng hô trong tiếng Hàn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau như hoàn cảnh giao tiếp. giới tính, tuổi tác, địa vị xã hội…Vậy cách xưng hô trong tiếng Hàn như thế nào? Cách gọi thân mật trong tiếng Hàn ra sao? Cùng VJ Việt Nam khám phá nhé!

A chu ma tiếng hàn là gì

Cách gọi thân mật trong tiếng Hàn ngọt như mía lùi

Mục lục bài viết

Vì sao bạn cần tìm hiểu cách xưng hô trong tiếng Hàn?

Người Hàn Quốc rất coi trọng văn hóa chào hỏi và văn hóa ứng xử. Đây là một trong những nét văn hóa mang đặc trưng riêng của người dân “xứ kim chi”. Người Hàn sử dụng kính ngữ ở bất kỳ địa điểm và hoàn cảnh. Vì thế, nếu bạn đến du học Hàn Quốc hay đi du lịch, công tác tại quốc gia này, bạn cần tìm hiểu cách xưng hô của người Hàn để có sự ứng xử phù hợp.

Đặc biệt, cách xưng hô của người Hàn đa dạng và phức tạp hơn so với người Việt. Vì thế, nếu không chú ý, bạn rất dễ bị mắc lỗi trong quá trình học và sử dụng tiếng Hàn. Để truyền đạt thông tin có hiệu quả đến người nghe, bạn cần biết kết hợp các yếu tố ngôn ngữ một cách thích hợp.

A chu ma tiếng hàn là gì

Vì sao bạn cần tìm hiểu cách xưng hô trong tiếng Hàn?

Cách gọi thân mật trong tiếng Hàn theo quan hệ xã hội

Cách xưng hô này rất phổ biến trong các phim Hàn và qua phim chúng ta chỉ nghe được cách nói mà chưa biết đến cách viết nên thường hay thắc mắc Ahjussi nghĩa là gì, Ajuma là gì, Chingu là gì, Maknae là gì, Sunbae là gì?

  • 아저씨 (ajusshi): chú, bác (thường dùng để gọi người đàn ông trung niên)
  • 아줌마 (ajuma): bác, thím, mợ, dì, cô (thường dùng để gọi người phụ nữ trung niên)
  • 유라 (chingu): Bạn bè tốt, bạn thân
  • 막내 (maknae): em út trong nhóm
  • 아가씨 (agassi): cô gái, tiểu thư
  • 선배님/ 선배 (sunbaenim/ sunbae): tiền bối tiếng Hàn

A chu ma tiếng hàn là gì

Cách gọi thân mật trong tiếng Hàn theo quan hệ xã hội

Cách gọi thân mật trong tiếng Hàn trong công ty

  • 아저씨: chú, bác
  • 아주머니/ 아줌마: bác, dì, cô
  • 아가씨: cô gái, tiểu thư

Con trai gọi đồng nghiệp nam hơn tuổi là 형 và đồng nghiệp nữ hơn tuổi là 누나

Con gái gọi đồng nghiệp nam hơn tuổi là 오빠 và đồng nghiệp nữ hơn tuổi là 언니

Cách gọi tên thân mật trong tiếng Hàn

Cách gọi tên thân mật nhất là tên + đại từ nhân xưng. Nếu thân nhau thì người Hàn Quốc không dùng cả họ và tên.

Ví dụ:

  • 지아누나/ 지아언니: Chị Jia
  • 지아동생: Em Jia

Trong nhiều trường hợp, để tạo sự gần gũi, thân thiết chúng ta có thể thêm từ 아 / 야 vào sau tên.

Ví dụ:

지아아/지아야: Jia à

A chu ma tiếng hàn là gì

Cách gọi thân mật trong tiếng Hàn – biệt danh hay cho người yêu

Cách gọi thân mật trong tiếng Hàn – biệt danh hay cho người yêu

Đối với những cặp đôi yêu nhau, có những cặp đôi không muốn gọi nhau là anh – em bình thường mà muốn có những tên couple độc đáo, riêng biệt hơn của riêng mình và họ có thể sử dụng những biệt danh này để có cách gọi người yêu dễ thương và cũng để lưu tên người yêu trong danh bạ một cách đặc biệt nhất.

Những tên hay đặt cho người yêu là gì? Đâu là những tên gọi hay cho người yêu? Hãy cùng tìm hiểu những gợi ý dưới đây để biết được em yêu tiếng Hàn, người yêu trong tiếng Hàn, dễ thương trong tiếng Hàn là gì và giúp bạn chọn được một trong những biệt hiệu cho người yêu, bạn gái của mình nhé!

  • 자기야 /ja-gi-ya/: Em yêu
  • 뚱뚱이 /ttong-ttong-i/: Mũm mĩm
  • 내사랑 /nae sa-rang/: Tình yêu của anh
  • 애인 /ae-in/: Người yêu
  • 애기야 /ae-ki-ya/: Em bé
  • 내꺼 /nae-kkeo/: Của anh
  • 공주님 /gong-ju-nim/: Công chúa
  • 여보 /yeo-bo/: Vợ yêu
  • 여친 /yeo-jin/: Bạn gái
  • 예쁘 /ye-bbeu/: Xinh đẹp
  • 이쁘 /i-bbeu/: Xinh xắn
  • 사랑스러워 /sa-rang-seu-reo-wo/: Đáng yêu
  • 자그마 /ja-keu-ma/: Nhỏ nhắn
  • 우리아이 /u-ri-a-i/: Em bé của anh
  • 꼬마 /kko-ma/: Bé con
  • 고양이 /ko-yang-i/: Con mèo
  • 나비 /na-bi/: Mèo
  • 아가씨 /a-ga-ssi/: Tiểu thư
  • 아내 /a-nae/: Vợ
  • 빚 /bich/: Cục nợ
  • 천사 /jeon-sa/: Thiên thần
  • 허니 /heo-ni/: Honey
  • 딸기 /ddal-ki/: Dâu tây
  • 매니저 /mae-ni-jeo/: Người quản lý
  • 강아지 /kang-a-ji/: Cún con
  • 바보 /ba-bo/: Ngốc
  • 곰돌이 /kom-dol-i/: Con gấu
  • 배우자 /bae-u-ja/: Bạn đời
  • 내아가씨 /nae a-ga-ssi/: Nữ hoàng của anh
  • 내여자 /nae yeo-ja/: Người phụ nữ của anh
  • 꺼벙이 /kko-bong-i/: Hâm
  • 소유자 /so-yu-ja/: Người sở hữu
  • 내첫사랑 /cheos-sa-rang/: Mối tình đầu của anh
  • 여자친구 /yeo-ja jin-gu/: Bạn gái
  • 미인 /mi-in/: Mỹ nhân, người đẹp
  • 내이상형 /nae i-sang-hyung/: Mẫu người lý tưởng của anh
  • 달인 /dal-in/: Người giỏi nhất
  • 독불장군 /sok-bul-jang-gun/: Người bướng bỉnh

A chu ma tiếng hàn là gì

Cách gọi thân mật dành cho người yêu trong tiếng Hàn

Cách gọi thân mật dành cho người yêu trong tiếng Hàn

Người Hàn thường gọi nhau bằng nhiều cách gọi đa dạng tùy theo các mối quan hệ thân thiết hay không, có lâu năm hay không. Có nhiều từ được dùng để xưng hô cho cả 2 giới nam và nữ nhưng cũng có những từ chỉ dùng để gọi người yêu là con gái. Dưới đây là một vài cách gọi người yêu thân mật bằng tiếng Hàn mà bạn có thể tham khảo:

여보야

Thường những cặp trẻ mới kết hôn sẽ gọi nhau là “여보” nghĩa là gọi “em ơi”, “mình ơi”, “mình à”, đây cũng là cách gọi các các cặp vợ chồng hay gọi nhau nhất kể cả những cặp đôi lấy nhau lâu năm.

애기야

Từ này có nghĩa là “Bé ơi”, là cách gọi thân mật của người con trai dành cho người yêu của mình một cách đáng yêu. Cách gọi này các bạn gái rất thích nghe, vì cảm thấy mình trở thành một em bé dễ thương trong mắt người yêu.

자기야

Cách gọi này người Hàn dùng để gọi trẻ em, trẻ con một cách thân thiện, gần gũi và cũng có thể được sử dụng để gọi người yêu của mình, dịch là “Cưng ơi”, “Cưng à”. Cách xưng hô này rất ngọt ngào, dễ thương và không phân biệt giới tính, tuổi tác hay mối quan hệ đã lấy nhau hay chưa.

당신

Đây là cách gọi chung chung đều dùng để gọi cả cho người nam và người nữ. Cách nói này cũng được hiểu theo nghĩa “Em yêu” trong tiếng Hàn tuy nhiên không phải là cách gọi thân mật nhất.

Trong nhiều trường hợp, người Hàn còn sử dụng từ này khi nói về một người thứ 3 nào đó với nghĩa “anh ấy”, “cô ấy”, “người ấy”.

할멈

Với những cặp đôi đã kết hôn lâu và đều lớn tuổi thì họ hay gọi nhau là “할멈” – “Bà già à”, “영감” – “Ông già à”, đây là cách gọi tôn trọng nhau nhưng vẫn thân thiết.

부인

Ngoài ra, giữa các cặp đôi (đã kết hôn) thì thường có cách gọi nhau là “남편” – “Chồng” hoặc “부인” – “Vợ”. Giới trẻ Hàn Quốc hiện nay, có rất nhiều cặp đôi yêu nhau dù chưa lấy nhau nhưng vẫn gọi nhau theo cách này, điều này cũng giống giới trẻ Việt Nam.

그대여

Bạn đã nghe bài hát “Người hãy quên em đi” phiên bản Hàn của ca sĩ Mỹ Tâm chưa? Câu đầu tiên theo lời Hàn là “그대여, 우리헤어져버려” dịch “Người yêu hỡi, dù gì cũng xa nhau rồi”. “그대여” chính là cách xưng hô thân mật của 2 người yêu nhau, có nghĩa là “người yêu hỡi”, “người yêu của tôi”, “người yêu ơi”.

이쁜아

Cách này chỉ được dùng cho người con trai gọi người con gái là người yêu của mình, ý nghĩa là “xinh gái ơi”, “em/bạn xinh gái ơi”. Chắc hẳn bạn nữ nào cũng thích được người mình yêu gọi theo cách này đúng không? Trong một số tình huống có thể được sử dụng giữa những người bạn thân thiết với nhau.