Agicetam 800mg là thuốc gì

Agicetam 800mg là thuốc gì

180.000 ₫

Bạn có thể mua hàng tại


  • Agicetam 800 là thuốc điều trị chóng mặt, đột quỵ do thiếu máu cục bộ cấp của Agimexpharm. Agicetam 1200 còn dùng để điều trị nghiện rượu, bệnh thiếu máu hồng cầu liềm, suy giảm trí nhớ.

  • Piracetam 800mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.
  • Điều trị triệu chứng chóng mặt.
  • Ở người cao tuổi: Suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung hoặc thiếu tỉnh táo, thay đổi khí sắc, rối loạn hành vi, kém chú ý đến bản thân, sa sút trí tuệ do nhồi máu não nhiều ổ.
  • Đột quỵ do thiếu máu cục bộ cấp. Cần chú ý tuổi tác và mức độ nặng nhẹ lúc đầu của tai biến là các yếu tố quan trọng nhất để tiên lượng khả năng sống sót sau tai biến đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp.
  • Điều trị nghiện rượu.
  • Điều trị bệnh thiếu máu hồng cầu liềm.
  • Dùng bổ trợ trong điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não.
  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Người bệnh suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin < 20 ml/phút).
  • Người mắc bệnh múa giật Huntington.
  • Người bệnh suy gan.
  • Xuất huyết não.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Liều dùng:
    • Thuốc dùng cho người lớn, liều thường dùng là 30 – 160 mg/kg/ngày, chia đều ngày 2 lần hoặc 3 – 4 lần.
    • Điều trị dài ngày các hội chứng tâm thần thực thể ở người cao tuổi: 1,2 – 2,4 g/ngày, tùy từng trường hợp. Liều có thể cao tới 4,8 g/ngày trong những tuần đầu.
    • Điều trị nghiện rượu: 12 g/ngày trong thời gian cai rượu đầu tiên. Điều trị duy trì: 2,4 g/ngày.
    • Suy giảm nhận thức sau chấn thương não (có kèm chóng mặt hoặc không): Liều ban đầu là 9 – 12 g/ngày; liều duy trì: 2,4 g, uống ít nhất trong ba tuần.
    • Thiếu máu hồng cầu liềm: 160 mg/kg/ngày, chia đều làm 4 lần.
    • Điều trị giật rung cơ: Dùng với liều 7,2 g/ngày, chia làm 2 – 3 lần. Tùy theo đáp ứng, cứ 3 – 4 ngày một lần, tăng thêm 4,8 g mỗi ngày cho tới liều tối đa là 20 g/ngày. Sau khi đã đạt liều tối ưu của piracetam, nên tìm cách giảm liều của các thuốc dùng kèm.
    • Cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận:
      • Hệ số thanh thải creatinin 50 – 79 ml/phút: Dùng 2/3 liều bình thường, chia thành 2 – 3 lần/ngày.
      • Hệ số thanh thải creatinin 30 – 49 ml/phút: Dùng 1/3 liều bình thường, chia thành 2 lần/ngày.
      • Hệ số thanh thải creatinin 20 – 29 ml/phút: Dùng 1/6 liều bình thường, 1 lần/ngày.
  • Cách dùng:
    • Uống thuốc với một ly nước, có thể uống cùng với thức ăn hoặc không.
  • Vì piracetam được thải qua thận, nên nửa đời của thuốc tăng lên liên quan trực tiếp với mức độ suy thận và độ thanh thải creatinin. Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh bị suy thận. Cần theo dõi chức năng thận ở những người bệnh này và người bệnh cao tuổi (điều chỉnh liều dựa vào hệ số thanh thải của creatinin).
  • Tránh ngừng thuốc đột ngột ở bệnh nhân rung giật cơ do nguy cơ gây co giật.
  • Thận trọng trên bệnh nhân loét dạ dày, có tiền sử đột quỵ do xuất huyết, dùng cùng các thuốc gây chảy máu do tăng nguy cơ gây chảy máu.
  • Thận trọng trong các phẫu thuật lớn do khả năng rối loạn đông máu tiềm tàng.
  • Thường gặp:
    • Toàn thân: Mệt mỏi.
    • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, trướng bụng.
    • Thần kinh: Bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà.
  • Ít gặp:
    • Toàn thân: Chóng mặt, tăng cân, suy nhược.
    • Thần kinh: Run, kích thích tình dục, căng thẳng, tăng vận động, trầm cảm.
    • Huyết học: Rối loạn đông máu hoặc xuất huyết nặng.
    • Da: Viêm da, ngứa, mày đay.
  • Không nên dùng piracetam cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
  • Phụ nữ có khả năng mang thai hoặc đang sử dụng các biện pháp tránh thai hoặc đang mang thai nên tham khảo ý kiến bác sỹ cẩn thận trước khi điều trị với thuốc này.
  • Thuốc hầu như không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, cũng có một vài báo cáo về nguy cơ gây chóng mặt, nên bác sỹ có thể tùy từng trường hợp cụ thể mà khuyến cáo hay không khuyến cáo bệnh nhân dùng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.

  • Vẫn có thể tiếp tục phương pháp điều trị kinh điển đối với nghiện rượu (các vitamin và các thuốc an thần) trong trường hợp người bệnh bị thiếu vitamin hoặc kích động mạnh.
  • Khi dùng đồng thời với tinh chất tuyến giáp: Đã có một trường hợp bị lú lẫn, bị kích thích và rối loạn giấc ngủ.
  • Ở một người bệnh thời gian prothrombin đã được ổn định bằng warfarin lại tăng lên khi dùng piracetam.
  • Dùng ngay khi nhớ, không dùng quá gần liều kế tiếp. Không dùng gấp đôi để bù liều đã quên.

  • Quá liều: Piracetam ít độc ngay cả khi dùng liều rất cao.
  • Xử trí: Không cần thiết phải có những biện pháp đặc biệt khi dùng quá liều.
  • Nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

  • Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm -Việt Nam.

  • Piracetam 800mg
  • Eloge Piracetam 400mg
  • Pirimas 1g/5ml
  • Agicetam 800 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Các bạn có thể dễ dàng mua Agicetam 1200 tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng
  • Mua hàng trên website: https://quaythuoc.org
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Agicetam 800mg là thuốc gì

Agicetam 800 Agimexpharm - Thuốc điều trị các tổn thương ở não hiệu quả

Đặt mua ngay

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Đánh giá sản phẩmĐánh giá ngay

  • Agicetam 800mg là thuốc gì

    200.000 ₫

  • Agicetam 800mg là thuốc gì

    155.000 ₫

  • Agicetam 800mg là thuốc gì

    63.000 ₫

  • Agicetam 800mg là thuốc gì

    50.000 ₫

  • Nhà sản xuất
  • Xuất xứ
  • Dạng bào chế
  • Số đăng ký
  • Đóng gói
  • Hoạt chất
  • Hạn sử dụng

Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm - Nhà máy sản xuất dược phẩm Agimexpharm.

Quy cách đóng gói

Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Dạng bào chế

Viên nén bao phim.

Thành phần

Mỗi viên có chứa:

- Piracetam 800mg.

- Tá dược vừa đủ 1 viên.

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của thành phần chính Piracetam

- Tác động đến não làm tăng hoạt động của vùng đoan não do đánh vào chất dẫn truyền thần kinh như Dopamine, Acetylcholine, Noradrenalin… Từ đó mà cải thiện khả năng học tập và trí nhớ.

- Bảo vệ chống lại những rối loạn chuyển hóa do thiếu máu.

- Tăng huy động và dùng glucose không lệ thuộc vào sự cung cấp oxy, tạo môi trường cho con đường pentose, duy tri tổng hợp năng lượng ở não.

- Tăng tỷ lệ hồi phục sau chấn thương.

- Tăng tạo năng lượng ATP trong não.

Chỉ định

Thuốc Agicetam 800 được dùng cho những trường hợp sau:

- Rung giật cơ có nguồn gốc vỏ não nên kết hợp với thuốc điều trị co giật khác.

- Điều trị triệu chứng thiếu hụt nhận thức và bệnh thần kinh mạn tính khác ở người già.

- Chứng chóng mặt.

Cách dùng

Cách sử dụng

- Dùng đường uống.

- Uống với một ly nước.

- Thời điểm dùng: Cùng hoặc không cùng với bữa ăn đều được do thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu của thuốc.

Liều dùng

Bệnh nhân dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau:

- Rung giật cơ: 9 viên/ngày chia 2-3 lần, sau 3-4 ngày tăng thêm 6 viên/ngày cho liều tối đa 30 viên. Khi phải phối hợp với thuốc khác có thể cần giảm liều.

- Đối với người có cơn cấp, bệnh có thể tái phát, vì vậy mỗi 6 tháng nên giảm liều hoặc ngưng điều trị. Giảm 1,2g/2 ngày. Với chứng Lance-Adams có thể giảm mỗi 3-4 ngày.

- Chứng thiếu hụt nhận thức và bệnh thần kinh mạn tính khác ở người già, chứng chóng mặt: 1 viên/lần x 3 lần/ngày vào sáng, trưa và tối.

- Bệnh nhân suy thận phụ thuộc vào độ thanh thải Creatinin:

+ > 80 ml/phút: Liều thông thường chia 2-4 lần.

+ Từ 50-79 ml/phút: ⅔ liều thông thường.

+ Từ 30 - 49 ml/phút: ⅓ liều thông thường.

+ <30 ml/phút: ⅙ liều thông thường.

+ Bệnh thận giai đoạn cuối: Chống chỉ định.

- Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

- Khi quên liều:

+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.

+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.

+ Không uống gấp đôi liều chỉ định.

- Khi quá liều:

+ Triệu chứng: Tiêu chảy kèm đau bụng khi uống liều 75g Piracetam mỗi ngày, có thể do liên quan đến thành phần Sorbitol trong thuốc.

+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.

Chống chỉ định

Thuốc Agicetam 800 không được sử dụng cho những trường hợp sau:

- Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.

- Xuất huyết não.

- Suy thận nặng với độ thanh thải < 20ml/phút.

- Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.

- Bệnh múa giật Huntington.

Tác dụng không mong muốn

Một số tác dụng phụ có thể gặp phải khi dùng thuốc với các tần suất tương ứng như sau:

- Thường gặp: Mệt mỏi, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, trướng bụng, bồn chồn, dễ kích động, ngủ gà, nhức đầu, mất ngủ.

- Ít gặp:

+ Viêm da, ngứa, mày đay.

+ Kích thích tình dục, rung, tăng vận động, căng thẳng, trầm cảm.

+ Tăng cân, chóng mặt, suy nhược.

Có thể giảm liều để giảm tác dụng phụ. Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào trở nên nghiêm trọng, cần đến trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.

Tương tác thuốc

Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:

- Hormon tuyến giáp: Dễ gây kích thích, lú lẫn, rối loạn giấc ngủ.

- Acenocoumarol: Giảm kết tập tiểu cầu.

Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.

Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

- Phụ nữ mang thai: Nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác hại trực tiếp hoặc gián tiếp đến sự phát triển của thai nhi. Chưa có nghiên cứu đầy đủ ở phụ nữ mang thai, tuy nhiên thuốc qua được nhau thai, không sử dụng trong thai kỳ.

- Bà mẹ cho con bú: Thuốc bài tiết được vào sữa mẹ. Vì vậy cân nhắc ngừng thuốc hoặc ngừng cho con bú.

Những người lái xe và vận hành máy móc

Tác dụng phụ chóng mặt ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.

Lưu ý đặc biệt khác

- Không ngưng thuốc đột ngột do nguy cơ cơn động kinh toàn thân và giật cơ ở một số bệnh nhân có chứng rung giật cơ.

- Chú ý một số tác dụng phụ như ức chế kết tập tiểu cầu, thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân xuất huyết.

Điều kiện bảo quản

- Nhiệt độ dưới 30 độ C.

- Tránh ánh sáng.

- Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.

- Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.

Thuốc Agicetam 800 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Hiện nay, thuốc Agicetam 800 được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc với giá dao động khoảng 150.000 VNĐ/hộp, giá bán thay đổi tùy theo từng cơ sở bán và phân phối.

Để tránh mua phải hàng giả, hàng nhái, không đảm bảo chất lượng, hãy liên hệ ngay với chúng tôi theo số Hotline đã cung cấp hoặc đặt hàng ngay trên website.

Chúng tôi cam kết chuyên cung cấp sản phẩm chính hãng, giá cả cạnh tranh và còn có sự tư vấn tận tình của đội ngũ dược sĩ giỏi chuyên môn, giàu kinh nghiệm, dịch vụ giao hàng nhanh chóng.

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

Thuốc Agicetam 800 có tốt không?

Để biết một sản phẩm có hiệu quả không, cần chú ý những điểm sau đây:

- Thứ nhất: Phải mua được sản phẩm chính hãng, chất lượng đảm bảo.

- Thứ 2, tuân thủ theo hướng dẫn điều trị, hạn chế quên liều, quá liều hay tự ý bỏ điều trị.

Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu điểm và nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:

Ưu điểm

- Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.

- Hiệu quả trong điều trị chứng rung giật cơ có nguồn gốc vỏ não, chứng chóng mặt...

- Giá thành rẻ.

Nhược điểm

- Nguy cơ gặp nhiều tác dụng ngoài ý muốn như mệt mỏi, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, trướng bụng, bồn chồn, dễ kích động, ngủ gà...

- Không dùng cho phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.

- Cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy chức năng thận.