Idiom (thành ngữ) được dùng phổ biến hằng ngày trong giao tiếp tiếng Anh nhưng thật không dễ dàng để hiểu nghĩa. Chúng có thể mang nghĩa khác biệt so với nghĩa của từng từ trong cách thể hiện. Bạn cũng nên tìm hiểu khía cạnh văn hóa đằng sau mỗi thành ngữ để có thể hiểu nó một cách chính xác. Vì thế, chúng tôi tập hợp một chuỗi thành ngữ hằng tháng để giúp bạn mở rộng kiến thức về thành ngữ và giao tiếp tiếng Anh tốt hơn. Hãy cùng tìm hiểu về nghĩa cũng như thông tin lịch sử của một số thành ngữ thông dụng. 11. Have an ace up one’s sleeve Nghĩa: Giữ bí mật một thông tin hay nguồn tin quý giá đến khi cần thiết sử dụng nó; lợi thế bí mật. Nguồn gốc: Quân át, lá bài đánh dấu bởi một cơ là quân bài cao nhất trong nhiều trò chơi bài, vì thế người chơi gian lận có thể giấu một quân để dùng đánh lại đối thủ không ngờ tới. Cách sử dụng trong câu:
12. Have people rolling in the aisles Nghĩa: Làm khán giả không thể nhịn cười. Rất buồn cười. (Cách dùng không trịnh trọng) Nguồn gốc: Nó dựa vào ý tưởng tiếng cười không thể nhịn được, khiến mọi người xem màn trình diễn phải ngã ra sàn giữa lối đi các ghế trong rạp chiếu phim (aisles). Cách sử dụng trong câu:
13. All-singing, all-dancing Nghĩa” Tiến bộ về công nghệ, với mỗi thuộc tính có thể, có thể thực hiện bất kì chức năng cần thiết. Nguồn gốc: Được áp dụng riêng trong lĩnh vực công nghệ máy tính, nhưng cuối cùng dùng để mô tả các công việc kinh doanh. Cách sử dụng trong câu:
14. Up (or raise) ante Nghĩa: Tăng mức độ rủi ro và việc đang tranh cãi, đặc biệt là mâu thuẫn hay tranh chấp. Nguồn gốc: trong tiếng Latin, “ante” có nghĩa là “trước” (before). Còn trong tiếng Anh, “ante” xuất phát từ một thuật ngữ trong các trò cá cược, có nghĩa là tăng tiền cược. Cách sử dụng trong câu:
15. A rotten (or bad) apple Nghĩa: Một cá nhân tồi trong một nhóm, đặc biệt là người có thái độ ảnh hưởng xấu/đồi trụy đến những người còn lại. Nguồn gốc: Liên quan đến sự thật một trái táo bị thối rữa làm trái khác để gần nó cũng thối rữa theo. Cách sử dụng trong câu
16. Upset the apple cart Nghĩa: Làm hỏng một dự án có lợi hoặc làm xáo trộn tình trạng hiện tại. Nguồn gốc: Xe chở táo (apple cart) là một phép ẩn dụ cho tình trạng sự việc viên mãn nhưng có thể rủi ro được ghi nhận theo nhiều cách biểu hiện từ cuối thế kỉ 18 về trước. Cách sử dụng trong câu
17. Argue the toss Nghĩa: Chống lại một quyết định hay sự lựa chọn đã được sắp đặt. Nguồn gốc: Sự tung lên (toss) là tung đồng xu để định đoạt một vấn đề theo cách đơn giản và rõ ràng dựa theo mặt ngửa khi đồng xu chạm đất. Cách sử dụng trong câu
18. Alive and well Nghĩa: Vẫn còn tồn tại và phát huy Nguồn gốc: Thường được dùng để chối bỏ những tin đồn hoặc niềm tin về điều gì đó đã bến mất và suy giảm. Cách sử dụng trong câu
19. Rise from the ashes Nghĩa: Được làm mới lại sau khi bị tàn phá. Nguồn gốc: Trong truyền thuyết xưa, chim phượng hoàng là loài chim thần thoại mà khi già, chúng lao vào giàn thiêu và được tái sinh trong đống tro tàn, trở thành một con chim mới. Cách sử dụng trong câu
20. Have an axe to grind Nghĩa: Có một động cơ (cá nhân, thình thoảng mang tính tàn phá) để làm điều gì đó. Nguồn gốc: Cách diễn đạt bắt nguồn từ câu chuyển kể bởi Benjamin Franklin và lần đầu được dùng ở Mỹ, đặc biệt liên quan đến chính trị, nhưng bây giờ chỉ chung chung, thường mang nghĩa tiêu cực. |