Aspirin ph8 là gì

Thuốc Aspirin PH8 là thuốc OTC được sử dụng để giảm đau trong các trường hợp đau vừa và nhẹ. Ngoài ra thuốc còn dùng hạ sốt, chống viêm cấp và mạn liên quan đến xương khớp.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Aspirin PH8.

Dạng trình bày

Thuốc Aspirin PH8 được bào chế thành dạng viên nén bao phim.

Quy cách đóng gói

Aspirin PH8 được đóng gói thành hộp 10 vỉ x 10 viên.

Phân loại

Thuốc Aspirin PH8 thuộc nhóm thuốc OTC – Thuốc không kê đơn.

Số đăng ký

VD-22772-15

Thời hạn sử dụng

Thời hạn sử dụng của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược Minh Hải

Địa chỉ: 322 Lý Văn Lâm, Phường 1, Tp. Cà Mau, Tỉnh Cà Mau, Việt Nam.

Thành phần của thuốc Aspirin PH8

– Thành phần chính của thuốc là Aspirin – 500 mg

– Cùng một số tá dược khác như Tinh bột, Lactose, Povidon, Magnesi Stearat, Pregelatinised Starch, Talc, Hydroxypropyl Methylcellulose, Titan Dioxyd, Polyethylen Glycol 6000, Ethanol 96% vừa đủ 1 viên.

Công dụng của Aspirin PH8 trong việc điều trị bệnh

Aspirin PH8 được chỉ định trong:

Hướng dẫn sử dụng thuốc

Cách sử dụng

Aspirin PH8 được dùng bằng đường uống. Khi uống thuốc, nên nuốt trọn viên thuốc với nước, không bẻ hoặc nhai viên thuốc.

Đối tượng sử dụng

Thuốc sử dụng được cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi. Tuy nhiên bạn vẫn nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Liều dùng

Aspirin PH8 có liều đề nghị được điều chỉnh theo từng chỉ định như sau:

– Người lớn (liều dùng cho người cân nặng 70 kg):

  • Giảm đau/giảm sốt: Uống 325 đến 650 mg, cách 4 giờ 1 lần, nếu cần, khi vẫn còn triệu chứng.
  • Chống viêm (viêm khớp dạng thấp): Uống 3-5 g/ngày, chia làm nhiều liều nhỏ.

– Trẻ em:

  • Giảm đau/hạ nhiệt: Uống 50-75 mg/kg/ngày, chia làm 4-6 lần, không vượt quá tổng liều 3,6 g/ngày.
  • Chống viêm khớp, viêm khớp dạng thấp thiếu niên: Uống 80-100 mg/kg/ngày, chia làm nhiều liều nhỏ (5-6 lần), tối đa 130 mg/kg/ngày khi bệnh nặng lên, nếu cần.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Aspirin PH8

Chống chỉ định

Aspirin PH8 chống chỉ định cho:

  • Người mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
  • Người đã có triệu chứng hen, viêm mũi hoặc mề đay khi dùng Aspirin hoặc những thuốc chống viêm không Steroid khác trước đây.
  • Người có bệnh ưa chảy máu, giảm tiểu cầu, loét dạ dày hoặc tá tràng đang hoạt động.
  • Người bị suy tim vừa và nặng, suy gan, suy thận, đặc biệt người có tốc độ lọc cầu thận dưới 30 ml/phút và xơ gan.
  • Trẻ em dưới 12 tuổi.

Tác dụng phụ

– Cũng như các thuốc khác, thuốc Aspirin PH8 cũng gây ra một số tác dụng không mong muốn với tần suất xuất hiện khác nhau, phổ biến nhất liên quan đến hệ tiêu hóa, thần kinh và cầm máu:

  • Thường gặp: Buồn nôn, nôn, khó tiêu, khó chịu ở thượng vị, ợ nóng, đau dạ dày, loét dạ dày – ruột, mệt mỏi, ban, mề đay, thiếu máu tan máu, yếu cơ, khó thở, sốc phản vệ.
  • Ít gặp: Mất ngủ, bồn chồn, cáu gắt, thiếu sắt, chảy máu ẩn, thời gian chảy máu kéo dài, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu, độc hại gan, suy giảm chức năng thận, co thắt phế quản.

– Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Thận trọng khi dùng thuốc

Thận trọng chung

– Cần phải giảm liều ở người cao tuổi vì có khả năng bị nhiễm độc Aspirin.

– Không kết hợp Aspirin với các thuốc kháng viêm không Steroid và các Glucocorticoid.

– Thận trọng khi điều trị đồng thời với thuốc chống đông máu hoặc khi có nguy cơ chảy máu khác.

– Hạn chế sử dụng cho trẻ em vì nguy cơ hội chứng Reye.

– Khi điều trị cho người bị suy tim nhẹ, bệnh thận hoặc bệnh gan, đặc biệt khi dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu, cần quan tâm xem xét cẩn thận nguy cơ giữ nước và nguy cơ giảm chức năng thận.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

– Thời kỳ mang thai: Aspirin ức chế Cyclooxygenase và sự sản sinh Prostaglandin; điều này quan trọng với sự đóng ống động mạch. Aspirin còn ức chế co bóp tử cung, do đó gây trì hoãn chuyển dạ. Tác dụng ức chế sản sinh Prostaglandin có thể dẫn đến đóng sớm ống động mạch trong tử cung, với nguy cơ nghiêm trọng tăng huyết áp động mạch phổi và suy hô hấp sơ sinh. Nguy cơ chảy máu tăng lên ở cả mẹ và thai nhi, vì Aspirin ức chế kết tập tiểu cầu ở mẹ và thai nhi. Do đó, không được dùng Aspirin trong 3 tháng cuối cùng của thời kỳ mang thai.

– Thời kỳ cho con bú: Aspirin vào trong sữa mẹ, nhưng với liều điều trị bình thường có rất ít nguy cơ xảy ra tác dụng có hại ở trẻ bú sữa mẹ.

Xử lý quá liều

Điều trị quá liều Aspirin PH8 gồm:

  • Làm sạch dạ dày bằng cách gây nôn, rửa dạ dày hoặc cho uống than hoạt.
  • Gây bài niệu bằng kiềm hóa nước tiểu để tăng thải trừ Salicylat. Tuy vậy không nên dùng Bicarbonat uống vì có thể làm tăng hấp thụ Salicylat.
  • Truyền máu hoặc dùng vitamin K nếu cần để điều trị chảy máu.

Cách xử lý quên liều

Bạn nên dùng liều bị quên ngay lúc nhớ ra. Nếu liều đó gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều bị quên và tiếp tục dùng thuốc theo đúng thời gian quy định. Không dùng 2 liều cùng lúc. 

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc nên được bảo quản nơi khô mát, nhiệt độ không quá 30°C và tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Aspirin PH8 vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.

Thông tin tham khảo thêm

Dược lực học

– Acid Acetylsalicylic (Aspirin) có tác dụng giảm đau, hạ nhiệt và chống viêm. Aspirin được hấp thu nhanh với mức độ cao.

– Trong khi được hấp thu qua thành ruột, cũng như khi ở gan và máu, Aspirin được thủy phân thành Acid Salicylic, có cùng tác dụng dược lý như Aspirin

– Aspirin ức chế không thuận nghịch Cyclooxygenase, do đó ức chế tổng hợp Prostaglandin.

– Aspirin còn ức chế sản sinh Prostaglandin ở thận.

Dược động học

– Khả dụng sinh học uống (%): 68 ± 3.

– Gắn với protein huyết tương (%): 49. Tăng Urê máu làm giảm gắn với protein huyết tương.

– Độ thanh thải (ml/phút/kg): 9,3 +1,1. Độ thanh thải thay đổi ở người cao tuổi, người xơ gan.

– Thể tích phân bố (lít/kg): 0,15 ± 0,03.

– Nửa đời (giờ): 0,25 ± 0,03. Nửa đời thay đổi ở người viêm gan.

– Đào thải qua thận chủ yếu dưới dạng Acid Salicylic tự do và các chất chuyển hóa liên hợp.

Tương tác thuốc

– Aspirin làm giảm nồng độ của Indomethacin, Naproxen, và Fenoprofen.

– Dùng Aspirin với Warfarin làm tăng nguy cơ chảy máu, và với Methofrexat, thuốc hạ Glucose máu Sulphonylurea, Phenytoin, Acid Valproic làm tăng nồng độ thuốc này trong huyết thanh và tăng độc tính.

– Tương tác khác của Aspirin gồm sự đối kháng với Natri niệu do Spironolacton và sự phong bế vận chuyển tích cực của Penicilin từ dịch não – tủy vào máu.

– Aspirin làm giảm tác dụng các thuốc Acid Uric niệu như Probenecid và Sulphinpyrazol.

Hình ảnh tham khảo

Aspirin ph8 là gì
Thuốc Aspirin PH8

Nguồn tham khảo

Drugbank