- Bài 1
- Bài 2
- Bài 3
- Bài 4
Bài 1
Tính (theo mẫu):
Mẫu : \(4 \times 3:2 = 12:2\) \( = 6\) |
a) \(2 \times 6:3 \)
\(5 \times 4:2 \)
b) \(6:2 \times 4\)
\(10:5 \times 7\)
Phương pháp giải:
Thực hiện phép tính lần lượt từ trái sang phải rồi trình bày theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
a)
\(\eqalign{ 2 \times 6:3 &= 12:3 \cr & {\rm{ = 4}} \cr} \)
\(\eqalign{ 5 \times 4:2 & = 20:2 \cr & {\rm{ = 10}} \cr} \)
b)
\(\eqalign{ 6:2\times 4 &= 3 \times 4 \cr & {\rm{ = 12}} \cr} \)
\(\eqalign{ 10:5 \times 7 & = 2 \times 7 \cr & {\rm{ = 14}} \cr} \)
Bài 2
Tìm x :
a) \(x + 3 = 6\)
\(x \times 3 = 6\)
b) \(4 + x = 12\)
\(4 \times x = 12\)
Phương pháp giải:
- Muốn tìm một số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
- Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.
Lời giải chi tiết:
a)
\(\eqalign{x + &3 = 6 \cr & x = 6 - 3 \cr & x = 3 \cr} \)
\(\eqalign{x \times& 3 = 6\cr& x = 6:3 \cr & x = 2 \cr} \)
b)
\(\eqalign{4 + &x = 12\cr & x = 12 - 4 \cr & x = 8 \cr} \)
\(\eqalign{4 \times& x = 12\cr& x = 12:4 \cr & x = 3 \cr} \)
Bài 3
Đúng ghi Đ, sai ghi S :
Phương pháp giải:
- Nhẩm lại kiến thức đã học về một trong các phần bằng nhau.
- Điền Đ hoặc S thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
Bài 4
Có 20 con thỏ nhốt đều vào 5 chuồng. Hỏi mỗi chuồng có mấy con thỏ ?
Phương pháp giải:
Tóm tắt
5 chuồng : 20 con thỏ
1 chuồng : ... con thỏ ?
Muốn tìm lời giải ta lấy 20 chia cho 5.
Lời giải chi tiết:
Mỗi chuồng có số con thỏ là :
\(20:5 = 4\) (con)
Đáp số : 4 con.