Bài 18 hóa 11 thực hành nâng cao violet năm 2024

Đề thi học sinh giỏi hóa cấp trường 11 NĂM 2023-2024 CÓ ĐÁP ÁN SỞ GIÁO DỤC&ĐÀO TẠO HÀ NỘI, TRƯỜNG THPT được soạn dưới dạng file word gồm 2 FILE trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

SỞ GIÁO DỤC&ĐÀO TẠO HÀ NỘI TRƯỜNG THPT ​

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2023-2024 ​

Môn: HÓA HỌC

Khối lớp: 11

Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)

Ngày thi: 17/01/2024

Đề thi gồm 03 trang, 06 câu

Câu 1. (4.0 điểm)

1.1 Cho dung dịch X chứa CH3COOH 0,01 M và CH3COONa 0,01 M. Tính pH của dung dịch X. Biết Ka (CH3COOH) = 10‑4,76

1.2 Thực hiện phản ứng sau trong bình kín dung tích 10 lít:

N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k); DHo = - 46 kJ.mol-1.​

Nếu xuất phát từ hỗn hợp chứa N2 và H2 theo tỉ lệ số mol đúng bằng hệ số tỉ lượng 1: 3 thì khi đạt tới trạng thái cân bằng (450oC, 300 atm) NH3 chiếm 36% thể tích hỗn hợp.

  1. Tính hằng số cân bằng KC.
  2. Nêu các yếu tố ảnh hưởng lên cân bằng của phản ứng trên. Cho biết điều kiện tối ưu để tổng hợp ammonia.

    Câu 2. (4.0 điểm)

    2.1 Chỉ dùng thêm giấy quỳ tím, nêu cách phân biệt các dung dịch sau bằng phương pháp hoá học: NaCl, Na2CO3, NaOH, Ba(OH)2, H2SO4, BaCl2. Viết phương trình hoá học của các phản ứng?

    2.2 Trong phương pháp chuẩn độ acid - base, xung quanh điểm tương đương có một sự thay đổi pH đột ngột gọi là bước nhảy chuẩn độ. Đường biểu diễn trên đồ thị chuẩn độ acid - base gọi là đường định phân.

    Từ các số liệu sau đây:

  • Hãy vẽ đồ thị biểu diễn sự biến thiên pH của dung dịch trong quá trình chuẩn độ dung dịch HCI bằng dung dịch chuẩn NaOH 0,100 M biết trục hoành ghi thể tích dung dịch NaOH, trục tung ghi pH của dung dịch.
  • Xác định giá trị điểm tương đương và khoảng bước nhảy chuẩn độ của quá trình chuẩn độ dung dịch HCI bằng dung dịch chuẩn NaOH 0,100 M.

Câu 3. (4.0 điểm)

3.1 Quan sát hình vẽ mô tả bộ dụng cụ và hóa chất dùng để điều chế và thu khí NH3 trong phòng thí nghiệm.

1. Khi tiến hành thí nghiệm, hãy giải thích tại sao?

  1. Cần úp ngược ống nghiệm thu khí trên ống dẫn khí.
  2. Ống nghiệm chứa hỗn hợp hóa chất được lắp nghiêng cho miệng ống hơi chúc xuống.
  3. Đặt một mảnh giấy quỳ tím ẩm ở bên ngoài miệng ống nghiệm thu khí. 2. Đề xuất phương án xử lí khí NH3 dư sau khi thu xong.

Hình 3.1

3.2 Hỗn hợp A gồm Mg, Al, Zn. Hòa tan hoàn toàn 7,5 gam A trong dung dịch HNO3, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch B và 1,12 lít hỗn hợp khí NO và N2O có số mol bằng nhau. Cô cạn dung dịch B thu được 31,75 gam muối. Tính thể tích dung dịch HNO3 0,5 M tối thiểu để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A. (Cho biết: Mg=24; Al=27; Zn=65; H=1; N=14; O=16).

Câu 4. (2.0 điểm)

Thực hiện thí nghiệm:

Sục từ từ đến dư khí SO2 vào dung dịch hỗn hợp chứa x mol NaOH, y mol KOH và z mol Ba(OH)2.

  1. Cho biết thứ tự các phản ứng xảy ra. Viết phương trình các phản ứng đó.
  2. Vẽ đồ thị biểu diễn giá trị khối lượng kết tủa theo số mol SO2.

    Câu 5. (2.0 điểm)

    Một mẫu hoa hòe được xác định có hàm lượng rutin là 26%. Người ta đun sôi hoa hòe với nước (1000C) để chiết lấy rutin. Biết độ tan của rutin là 5,2 gam trong 1 lít nước ở 1000C và là 0,125 gam trong 1 lít nước ở 250C.

  3. Cần dùng thể tích nước tối thiểu là bao nhiêu để chiết được lượng rutin có trong 100 gam hoa hòe ?
  4. Giả thiết rằng toàn bộ lượng rutin trong hoa hòe đã tan vào nước khi chiết. Làm nguội dung dịch chiết 100 gam hoa hòe ở trên từ 1000C xuống 250C thì thu được bao nhiêu gam rutin kết tinh ?
  5. Khi sử dụng lượng nước lớn hơn để chiết thì khối lượng rutin thu được khi kết tinh tăng lên hay giảm đi ? Giải thích ?

GIÁO ÁN Đề cương ôn tập hóa 11 cuối học kì 1 NĂM 2023 - 2024 được soạn dưới dạng file word gồm 7 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

Tiết 35: ÔN TẬP HỌC KÌ 1​

I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Củng cố cho HS kiến thức về nitrogen, ammonia – muối ammonium, sulfur – sulfur dioxide, sulfuric acid – muối sulfate

- Phản ứng thuận nghịch và trạng thái cân bằng của một phản ứng thuận nghịch.

- Sự điện li, chất điện li, chất không điệnli.

- Thuyết Brønsted – Lowry về acid –base.

- Khái niệm và ý nghĩa của pH trong thực tiễn (liên hệ giá trị pH ở các bộ phận trong cơ thể với sức khoẻ con người, pH của đất, nước tới sự phát triển của động thựcvật,...).

- Nguyên tắc xác định nồng độ acid, base mạnh bằng phương pháp chuẩn độ.

- Hệ thống hóa được các kiến thức về hoá học hữu cơ, phân loại các loại hợp chất hữu cơ;

- Phân biệt được các phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ, vận dụng giải quyết được các bài toán thực tiễn về tách chất và tinh chế chất hữu cơ.

- Phân biệt được công thức phân tử, công thức cấu tạo.

- Biết cách xác định phân tử khối của chất hữu cơ dựa vào phổ khối lượng.

- Học sinh biết cách lập công thức phân tử của các hợp chất hữu cơ từ kết quả phân tích định tính, viết được công thức cấu tạo của một số phân tử đơn giản.

2. Năng lực

- Năng lực tự chủ và tự học: Kĩ năng làm việc với SGK: Tóm tắt hệ thống kiến thức chương 1,2,3

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm tóm tắt hệ thống hoá kiến thức chương 1,2,3

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải thích được các vấn đề thực tế liên quan đến nội dung kiến thức đã học

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học: Thông qua việc đọc tên các chất hữu cơ

- Năng lực thực hành hóa học: Đưa ra được phương án thực hành để xác định định tính thành phần các chất, và phương án thí nghiệm chiết, tách các chất hữu cơ,…

- Năng lực tính toán: Vận dụng được kiến thức hóa học tính toán và giải thích được các bài tập liên quan đến lập công thức phân tử, công thức cấu tạo.

- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống: Giải quyết một số tình huống thực tiễn liên quan đến công thức phân tử, công thức cấu tạo và thành phần hợp chất hữu cơ trong cuộc sống hàng ngày.

3. Phẩm chất: Trung thực,tự trọng,tự lập,tự tin,tự chủ;Có trách nhiệm trong việc hoàn thành các nhiệm vụ học tập của nhóm, lớp.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Giáo viên

Kế hoạch bài dạy; Nội dung kiến thức và hệ thống bài tập, trò chơi học tập, hình ảnh liên quan

2. Học sinh

Cần chuẩn bị trước nội dung bài học, nhiệm vụ học tập theo nhóm ở nhà.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Hoạt động 1:Hệ thống hóa kiến thức.

  1. Mục tiêu:

    Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của HS.

  2. Nội dung: Học sinh trình bày sơ đồ tư duy
  3. Sản phẩm: Sơ đồ tư duy của học sinh.
  4. Tổ chức thực hiện:

    Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

    - GV cho HS hoạt động nhóm(6 HS), chia sẻ, thảo luận để hoàn thành sơ đồ tư duy của nhóm vào bảng A0 (Hoặc trình bày bằng máy tính)

    - Giáo viên hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ học sinh khi cần thiết.

    Nhóm 1,2:Sơ đồ tư duy về chương 1: Cân bằng hóa học.

    Nhóm 3,4: Sơ đồ tư duy về chương 2: Nitrogen và sulfur

    Nhóm 5,6: Đại cương về hóa học hữu cơ

    Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

    - HSthảo luận nhóm hoàn thành sơ đồ tư duy của nhóm.

    Bước 3: Báo cáo thảo luận

    - Các nhóm cử đại diện trình bày kết quả.

    Bước 4: Kết luận, nhận định:

    GV nhận xét, đánh giá và chuẩn hóa kiến thức

    Hoạt động 2: Luyện Tập

  5. Mục tiêu:

    - Củng cố kiến thức về cân bằng hóa học, Nitrogen và sulfur, Đại cương về hóa học hữu cơ.

    - Giải bài tập tự luận, trắc nghiệm lí thuyết và tính toán liên quan

    - Phát triển năng lực hợp tác

  6. Nội dung:

    Các tổ chọn ngẫu nhiên câu hỏi một cách luân phiên. Các tổ có đại diện chọn phương án, cả 4 tổ dùng bảng trả lời.

    1. Phần 1: Phần thi tiếp sức:

    Câu hỏi:

    Câu 1. Cân bằng hóa học liên quan đến loại phản ứng

  7. Không thuận nghịch. B.Thuận nghịch. C. Một chiều. D. Oxi hóa – khử.

    Câu 2. Mối quan hệ giữa tốc độ phản ứng thuận (vt) và tốc độ phản ứng nghịch (vn) ở trạng thái cân bằng được biểu diễn như thế nào?

    A.vt = 2vn. B.vt = vn¹ 0. C. vt = 0,5vn. D. vt = vn = 0.

    Câu 3. Cho cân bằng hóa học sau: N2(g) + 3H2(g) 2NH3(g) có ∆H < 0. Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận khi

  8. tăng nhiệt độ của hệ phản ứng. B. giảm áp suất của hệ phản ứng.
  9. tăng áp suất của hệ phản ứng. D. thêm chất xúc tác vào hệ phản ứng.

    Câu 4. Cho cân bằng hóa học sau: CaCO3(s) CaO(s) + CO2(g) = 176 kJ

    Yếu tố nào sau đây làm cho cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận?

  10. Tăng nồng độ khí CO2. B. Tăng áp suất. C. Giảmnhiệt độ. D. Tăng nhiệt độ.

    Câu 5. Để nhận biết ion NH4+ trong dung dịch, thuốc thử cần dùng là

  11. dung dịch H2SO4. B. dung dịch NaOH.
  12. dung dịch NaNO3. D. dung dịch NH3. Câu 6. Phát biểu nào sau đây không đúng ?

THẦY CÔ TẢI NHÉ!

Chủ đề