Bài 24 trang 12 sbt toán 7 tập 1

\(\left| x \right| =\displaystyle - 1{2 \over 5}\)không có giá trị nào của \(x\) thỏa mãn vì \(\left| x \right| \ge 0\) với mọi \(x\).
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • LG a
  • LG b
  • LG c
  • LG d

Tìm \( x Q\), biết:

LG a

\({\rm{}}\left| x \right| = 2,1\)

Phương pháp giải:

Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ \(x\), kí hiệu là \(|x|\), là khoảng cách từ điểm \(x\) tới điểm \(0\) trên trục số.

Nhận xét:Giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ luôn luôn không âm.

Lời giải chi tiết:

\({\rm{}}\left| x \right| = 2,1\) \( \Rightarrow \) \(x = 2,1\) hoặc \(x = -2,1\)

LG b

\(\left| x \right| =\displaystyle {3 \over 4}\)và \(x < 0\)

Phương pháp giải:

Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ \(x\), kí hiệu là \(|x|\), là khoảng cách từ điểm \(x\) tới điểm \(0\) trên trục số.

Nhận xét:Giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ luôn luôn không âm.

Lời giải chi tiết:

\(\left| x \right| =\displaystyle {3 \over 4}\)và \(x < 0\) \( \Rightarrow \)\({\rm{x}} = \displaystyle- {3 \over 4}\)

LG c

\(\left| x \right| =\displaystyle - 1{2 \over 5}\)

Phương pháp giải:

Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ \(x\), kí hiệu là \(|x|\), là khoảng cách từ điểm \(x\) tới điểm \(0\) trên trục số.

Nhận xét:Giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ luôn luôn không âm.

Lời giải chi tiết:

\(\left| x \right| =\displaystyle - 1{2 \over 5}\)không có giá trị nào của \(x\) thỏa mãn vì \(\left| x \right| \ge 0\) với mọi \(x\).

LG d

\({\rm{}}\left| x \right| = 0,35\)và \(x > 0\)

Phương pháp giải:

Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ \(x\), kí hiệu là \(|x|\), là khoảng cách từ điểm \(x\) tới điểm \(0\) trên trục số.

Nhận xét:Giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ luôn luôn không âm.

Lời giải chi tiết:

\({\rm{}}\left| x \right| = 0,35\)và \(x > 0\) \( \Rightarrow x = 0,35\)