Bài 3 trang 43 sgk hình học 10 nâng cao

\( \Rightarrow {\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha \) \(= {\left( {\dfrac{{AC}}{{BC}}} \right)^2} + {\left( {\dfrac{{AB}}{{BC}}} \right)^2}\) \( = \dfrac{{A{C^2} + A{B^2}}}{{B{C^2}}} = \dfrac{{B{C^2}}}{{B{C^2}}} = 1\)
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • LG a
  • LG b
  • LG c

Chứng minh các hệ thức sau

LG a

\({\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1\)

Phương pháp giải:

Sử dụng đường tròn lượng giác và định lí Pitago trong tam giác vuông để chứng minh.

Lời giải chi tiết:

Bài 3 trang 43 sgk hình học 10 nâng cao

Vẽ nửa đường tròn lượng giác (O; 1).

Với mọi α (0º α 180º) ta đều có điểm M(x0; y0) thuộc nửa đường tròn sao cho \(\widehat {xOM} = \alpha \)

Khi đó ta có: sin α = y0; cos α = x0.

Mà M thuộc đường tròn lượng giác nên OM=1.

Ta có:

\(\begin{array}{l}
{\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = y_0^2 + x_0^2\\
= O{E^2} + O{F^2} = M{F^2} + O{F^2}\\
= O{M^2} = {1^2} = 1\\
\Rightarrow {\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1
\end{array}\)

Cách khác:

TH1:\(\alpha = {0^0}\) thì\({\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = {\sin ^2}0^0 + {\cos ^2}0^0 \) \(=0^2+1^2= 1\)

TH2:\(\alpha = {180^0}\) thì\({\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = {\sin ^2}180^0 + {\cos ^2}180 ^0\) \(=0^2+(-1)^2= 1\)

TH3: \(0^0 < \alpha < {90^0}\).

Bài 3 trang 43 sgk hình học 10 nâng cao

Xét tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\), đặt \(\widehat B = \alpha \) có:

\(\sin \alpha = \sin B = \dfrac{{AC}}{{BC}},\) \(\cos \alpha = \cos B = \dfrac{{AB}}{{BC}}\)

\( \Rightarrow {\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha \) \(= {\left( {\dfrac{{AC}}{{BC}}} \right)^2} + {\left( {\dfrac{{AB}}{{BC}}} \right)^2}\) \( = \dfrac{{A{C^2} + A{B^2}}}{{B{C^2}}} = \dfrac{{B{C^2}}}{{B{C^2}}} = 1\)

TH4:\({90^0} < \alpha < {180^0}\).

\( \Rightarrow {0^0} < {180^0} - \alpha < {90^0} \)

\(\Rightarrow {\sin ^2}\left( {{{180}^0} - \alpha } \right) + {\cos ^2}\left( {{{180}^0} - \alpha } \right)=1\) (áp dụng TH3)

\(\Rightarrow {\sin ^2}\alpha + {\left( { - \cos \alpha } \right)^2}=1\)(vì\(\sin \left( {{{180}^0} - \alpha } \right) = \sin \alpha ,\) \(\cos \left( {{{180}^0} - \alpha } \right) = - \cos \alpha \))

\(\Rightarrow{\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1\)

Vậy ta có đpcm.

LG b

\(1 + {\tan ^2}\alpha = {1 \over {{{\cos }^2}\alpha }}\,\,\,\,\,(\alpha \ne {90^0})\)

Lời giải chi tiết:

\(1 + {\tan ^2}\alpha = 1 + {{{{\sin }^2}\alpha } \over {{{\cos }^2}\alpha }} \)

\(= {{{{\cos }^2}\alpha + {{\sin }^2}\alpha } \over {{{\cos }^2}\alpha }} = {1 \over {{{\cos }^2}\alpha }}\,\)

LG c

\(1 + {\cot ^2}\alpha = {1 \over {{{\sin }^2}\alpha }}\,\,\,\,\,({0^0} < \alpha < {180^0})\)

Lời giải chi tiết:

\(1 + {\cot ^2}\alpha = 1 + {{{{\cos }^2}\alpha } \over {{{\sin }^2}\alpha }} \)

\(= {{{{\sin }^2}\alpha + {{\cos }^2}\alpha } \over {{{\sin }^2}\alpha }} = {1 \over {{{\sin }^2}\alpha }}\,\)