Bài 4: Sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Chân trời sáng tạo

Hướng dẫn trả lời các câu hỏi bài tập giải KHTN 7 Chân trời sáng tạo bài 4: Sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, giúp các em chuẩn bị tốt kiến thức trước khi đến lớp cho bài học tìm hiểu về nguyên tắc xây dựng, cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và phân loại các nhóm nguyên tố hóa học trong bảng.

Giải KHTN 7 bài 4 Chân trời sáng tạo

Nội dung chi tiết tài liệu tham khảo giải bài tập Khoa học tự nhiên 7 bài 4 Chân trời sáng tạo:

1. Nguyên tắc xây dựng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Câu 1 trang 23 SGK Khoa học tự nhiên 7 CTST

Quan sát Hình 4.1, em hãy cho biết:

a) nguyên tử của những nguyên tố nào có cùng số lớp electron.

b) nguyên tử của những nguyên tố nào có số electron ở lớp ngoài cùng bằng nhau.

Bài 4: Sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Chân trời sáng tạo

Trả lời:

- Nguyên tử của những nguyên tố trong một hàng (cùng chu kì) có cùng số lớp electron.

Ví dụ: Hai nguyên tố H và He nằm cùng một hàng thứ nhất đều có 1 lớp electron. Các nguyên tố Na, Mg, Al, Si, P, S, Cl, Ar cùng nằm ở hàng thứ ba và có cùng số lớp electron là 3.

- Nguyên tử của những nguyên tố trong cùng một cột (cùng nhóm) có số electron ở lớp ngoài cùng bằng nhau.

Ví dụ: Các nguyên tố nhóm IA có 1 electron ở lớp ngoài cùng, nguyên tố nhóm VIIA có 7 electron ở lớp ngoài cùng

Câu hỏi củng cố trang 23 SGK Khoa học tự nhiên 7 CTST

Dựa vào cơ sở nào để xếp các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn?

Trả lời:

- Các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn được xếp dựa trên cơ sở:

+ Chiều tăng dần điện tích hạt nhân của nguyên tử

+ Số lớp electron trong nguyên tử

+ Tính chất hóa học tương tự nhau

2. Cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Câu 2 trang 23 SGK Khoa học tự nhiên 7 CTST

Dựa vào thông tin được cung cấp và Hình 4.2, em hãy cho biết bảng tuần hoàn được cấu tạo như thế nào?

Trả lời:

Bảng tuần hoàn được cấu tạo gồm các ô nguyên tố được sắp xếp thành các hàng và cột. Trong đó:

- Các ô nguyên tố được sắp xếp lần lượt theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.

- Các nguyên tố hóa học có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng.

- Các nguyên tố có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau được xếp thành một cột.

Câu 3 trang 25 SGK Khoa học tự nhiên 7 CTST

Số hiệu nguyên tử của một nguyên tố hóa học cho biết những thông tin gì về nguyên tố đó.

Trả lời:

Số hiệu nguyên tử = số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton trong hạt nhân = số electron trong nguyên tử = số thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần hoàn

Ví dụ: Nguyên tử hydrogen có số hiệu nguyên tử là 1

=> Nguyên tố hydrogen ở ô số 1 trong bảng tuần hoàn, điện tích hạt nhân là +1 (do có 1 proton trong hạt nhân) và có 1 electron trong nguyên tử.

Câu hỏi củng cố trang 25 SGK Khoa học tự nhiên 7 CTST

Cho biết những thông tin cơ bản về nguyên tố hóa học đã cho dưới đây:

Bài 4: Sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Chân trời sáng tạo

Trả lời:

Những thông tin cơ bản về nguyên tố hóa học đã cho:

- Số hiệu nguyên tử = số đơn vị điện tích hạt nhân (bằng số proton trong hạt nhân) = số electron trong nguyên tử = số thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần hoàn = 8

- Kí hiệu hóa học: O

- Tên nguyên tố: Oxygen

- Khối lượng nguyên tử: 16 amu

Câu 4 trang 25 SGK Khoa học tự nhiên 7 CTST

Quan sát Hình 4.4 và trả lời các câu hỏi sau:

a) Mỗi chu kì bắt đầu từ nhóm nào và kết thúc ở nhóm nào?

b) Em hãy chỉ ra sự tuần hoàn ở mỗi chu kì trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

Bài 4: Sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Chân trời sáng tạo

Trả lời:

a) Mỗi chu kì bắt đầu từ nhóm IA và kết thúc ở nhóm VIIIA.

b) Các nguyên tố trong chu kì được sắp xếp theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân.

Bắt đầu mỗi chu kì là các nguyên tố kim loại kiềm (nhóm IA) trừ chu kì 1, kết thúc chu kì là nguyên tố khí hiếm (nhóm VIIIA)

Câu 5 trang 26 SGK Khoa học tự nhiên 7 CTST

Quan sát Hình 4.5, cho biết những nguyên tố nào có tính chất tương tự nhau:

Bài 4: Sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Chân trời sáng tạo

Trả lời:

Những nguyên tố thuộc cùng một nhóm (cùng một cột) sẽ có tính chất hóa học tương tự nhau. Do đó:

- Các nguyên tố nhóm IA (trừ H) đều là nguyên tố kim loại hoạt động mạnh.

- Các nguyên tố nhóm VIIA đều là nguyên tố phi kim hoạt động mạnh.

- Các nguyên tố nhóm VIIIA đều là các khí hiếm, trơ, không tham gia các phản ứng.

Câu hỏi củng cố trang 26 SGK Khoa học tự nhiên 7 CTST

Dựa vào Hình 4.2, hãy hoàn thành các thông tin còn thiếu trong bảng sau:

Bài 4: Sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Chân trời sáng tạo

Trả lời:

Nguyên tố Kí hiệu hóa học Nhóm Chu kì
Calcium Ca IIA 4
Phosphorus P VA 3
Xenon Xe VIIIA 5

3. Các nguyên tố kim loại

Câu 6 trang 27 SGK Khoa học tự nhiên 7 CTST

Dựa vào bảng tuần hoàn (Hình 4.2), em hãy cho biết vị trí (nhóm, chu kì) của các nguyên tố K, Mg, Al.

Trả lời:

Dựa vào bảng tuần hoàn hình 4.2 ta thấy:

- Nguyên tố K thuộc nhóm IA, chu kì 4

- Nguyên tố Mg thuộc nhóm IIA, chu kì 3

- Nguyên tố Al thuộc nhóm IIIA, chu kì 3.

Câu 7 trang 27 SGK Khoa học tự nhiên 7 CTST

Một kim loại ở thể lỏng trong điều kiện thường, được ứng dụng để chế tạo nhiệt kế. Đó là kim loại nào? Cho biết vị trí (chu kì, nhóm) của nguyên tố kim loại đó.

Trả lời:

Kim loại ở thể lỏng trong điều kiện thường, được ứng dụng để chế tạo nhiệt kế đó là thủy ngân (mercury) kí hiệu là Hg.

Thủy ngân (mercury) thuộc ô số 80, chu kì 6, nhóm IIB trong bảng tuần hoàn.

Câu hỏi vận dụng trang 28 SGK Khoa học tự nhiên 7 CTST

Mỗi kim loại đều có vai trò và ứng dụng khác nhau trong đời sống, em hãy cho biết những kim loại nào thường được sử dụng để làm trang sức. Dựa vào Hình 4.2, hãy cho biết vị trí (ô, chu kì, nhóm) của chúng trong bảng tuần hoàn.

Trả lời:

Những kim loại thường được sử dụng để làm trang sức là: Gold, Silver, Platinum

- Gold (vàng): Kí hiệu hóa học là Au

+ Số thứ tự ô: 79

+ Nhóm: IB

+ Chu kì: 6

- Silver (bạc): Kí hiệu hóa học là Ag

+ Số thứ tự ô: 47

+ Nhóm: IB

+ Chu kì: 5

- Platinum (bạch kim): Kí hiệu hóa học là Pt

+ Số thứ tự ô: 78

+ Nhóm: VIIIB

+ Chu kì: 6

4. Các nguyên tố phi kim

Câu 8 trang 27 SGK Khoa học tự nhiên 7 CTST

Carbon, nitrogen, oxygen và chlorine là những nguyên tố phi kim phổ biến và gần gũi trong đời sống. Em hãy cho biết vị trí (nhóm, chu kì) của chúng trong bảng tuần hoàn.

Trả lời:

Trong bảng tuần hoàn:

- Carbon (C) thuộc chu kì 2, nhóm IVA.

- Nitrogen (N) thuộc chu kì 2, nhóm VA.

- Oxygen (O) thuộc chu kì 2, nhóm VIA.

- Chlorine (Cl) thuộc chu kì 3, nhóm VIIA.

Câu hỏi vận dụng trang 28 SGK Khoa học tự nhiên 7 CTST

Tìm hiểu qua thực tế, hãy cho biết nguyên tố phi kim nào có trong thành phần của kem đánh răng. Nguyên tố phi kim nào có trong thành phần của muối ăn? Chúng thuộc chu kì và nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

Trả lời:

- Nguyên tố phi kim có trong thành phần kem đánh răng là: fluorine có kí hiệu hóa học là F thuộc chu kì 2 nhóm VIIA.

- Nguyên tố phi kim trong muối ăn là chlorine có kí hiệu hóa học là Cl, thuộc chu kì 3 nhóm VIIA.

5. Nhóm các nguyên tố khí hiếm

Câu 9 trang 29 SGK Khoa học tự nhiên 7 CTST

Sử dụng Hình 4.1, em hãy nhận xét về số electron lớp ngoài cùng trong nguyên tử của các nguyên tố khí hiếm.

Bài 4: Sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Chân trời sáng tạo

Trả lời:

- Nguyên tố khí hiếm thuộc nhóm VIIIA trong bảng tuần hoàn

- Các nguyên tố thuộc nhóm VIIIA (trừ He) đều có 8 electron ở lớp ngoài cùng

=> Ngoài He có 2 electron ở lớp ngoài cùng thì các nguyên tố khí hiếm đều có 8 electron ở lớp ngoài cùng

Câu hỏi vận dụng trang 29 SGK Khoa học tự nhiên 7 CTST

Vào những dịp Tết hay lễ hội ở một số thành phố hoặc khu vực vui chơi giải trí công cộng, chúng ta thường nhìn thấy những khinh khí cầu đủ màu sắc bay trên bầu trời. Theo em, người ta bơm khí nào trong số các khí: oxygen, helium, hydrogen vào khinh khí cầu? Giải thích sự lựa chọn đó.

Trả lời:

- Người ta đã bơm vào khinh khí cầu khí helium vì helium nhẹ hơn không khí và kém hoạt động, không gây cháy nổ

- Không sử dụng khí oxygen vì khí oxygen nặng hơn không khí, khinh khí cầu không thể bay lên được

- Không sử dụng khí hydrogen vì khí hydrogen dễ gây cháy nổ khi tiếp xúc với khí oxygen (có nhiệt độ).

Giải KHTN 7 Chân trời sáng tạo bài 4 phần Bài tập

Câu 1 trang 30 SGK Khoa học tự nhiên 7 CTST

Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo:

A. thứ tự chữ cái trong từ điển;

B. thứ tự tăng dần điện tích hạt nhân;

C. thứ tự tăng dần số hạt electron lớp ngoài cùng;

D. thứ tự tăng dần số hạt neutron.

Trả lời:

Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo thứ tự tăng dần điện tích hạt nhân

Chọn đáp án B.

Câu 2 trang 30 SGK Khoa học tự nhiên 7 CTST

Những nguyên tố hóa học nào sau đây thuộc cùng một nhóm?

A. O, S, Se;

B. N, O, F;

C. Na, Mg, K;

D. Ne, Na, Mg.

Trả lời:

Các nguyên tố O, S, Se thuộc cùng nhóm VIA. Chọn đáp án A.

Câu 3 trang 30 SGK Khoa học tự nhiên 7 CTST

Những nguyên tố hóa học nào sau đây thuộc cùng một chu kì?

A. Li, Si, Ne;

B. Mg, P, Ar;

C. K, Fe, Ag;

D. B, Al, In.

Trả lời:

Các nguyên tố hóa học thuộc cùng một chu kì là: Mg, P, Ar (cùng thuộc chu kì 3). Chọn đáp án B.

Câu 4 trang 30 SGK Khoa học tự nhiên 7 CTST

Cho các nguyên tố sau: Ge, S, Br, Pb, C, Mo, Ba, Ar, Hg. Hãy sắp xếp chúng vào bảng dưới đây.

Bài 4: Sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Chân trời sáng tạo

Trả lời:

Kim loại Phi kim Khí hiếm
Ge, Pb, Mo, Ba, Hg S, Br, C, Ar

Câu 5 trang 30 SGK Khoa học tự nhiên 7 CTST

Xác định vị trí (ô nguyên tố, chu kì, nhóm) của các nguyên tố sau trong bảng tuần hoàn:

a) Magnesium (Mg)

b) Neon (Ne)

Trả lời:

a) Nguyên tố Magnesium (Mg)

+ Ô nguyên tố: 12

+ Chu kì: 3

+ Nhóm: IIA

b) Nguyên tố Neon (Ne)

+ Ô nguyên tố: 10

+ Chu kì: 2

+ Nhóm: VIIIA

Câu 6 trang 30 SGK Khoa học tự nhiên 7 CTST

Tìm hiểu từ internet hay tài liệu (sách, báo), em hãy viết một đoạn thông tin về nguyên tố hóa học cần thiết cho sự hô hấp của con người và sinh vật trên Trái Đất.

Trả lời:

Khí oxygen rất cần thiết cho sự hô hấp của con người và sinh vật trên Trái Đất

- Ở điều kiện thường là chất khí, không màu, không mùi, không vị

- Nặng hơn không khí

- Ít tan trong nước (1L nước ở 20oC, 1 atm hòa tan được 31 mL khí oxygen)

- Oxygen hóa lỏng ở -183oC, hóa rắn ở -218oC. Ở thể lỏng và rắn, oxygen có màu xanh nhạt.

Oxygen cần thiết cho sự sống

- Oxygen là thành phần quan trọng nhất đối với hoạt động hô hấp của con người, động vật, thực vật

- Oxygen có ở mọi nơi: trong không khí, nước, đất

Oxygen cần thiết cho sự cháy và quá trình đốt cháy nhiên liệu

- Oxygen cần cho quá trình đốt cháy nhiên liệu như củi, than đá, dầu mỏ, khí thiên nhiên,…

- Trong công nghiệp sản xuất gang thép, người ta thổi khí oxi để tạo ra nhiệt độ cao, nâng hiệu suất và chất lượng gang thép.

- Chế tạo mìn phá đá.

- Oxi lỏng dùng để đốt nhiên liệu trong tên lửa.

*Tham khảo đoạn văn ngắn:

"Oxygen (O) là nguyên tố hóa học không thể thiếu cho sự hô hấp của con người và sinh vật trên Trái Đất. Một lượng khí oxygen được con người hít vào đi qua phổi vào máu, từ đó oxygen được tim co bóp đưa đi đến khắp các tế bào trên cơ thể, nuôi dưỡng và giúp các bộ phận khác hoạt động ổn định.

Người ta có thể nhịn ăn, nhịn uống nhiều ngày nhưng nhịn thở thì không thể kéo dài trong vòng vài phút. Nếu não không được cung cấp oxygen thì sau 4 - 5 phút đã bắt đầu bị tổn thương, sau 9 – 10 phút sẽ bị tổn thương không phục hồi. Oxygen có vai trò rất quan trọng đối với sự sống, cơ thể thiếu oxygen là nguyên nhân của nhiều bệnh. Da thiếu oxygen nhanh chóng bị lão hóa, sạm, khô, độ đàn hồi kém, dễ hình thành các nếp nhăn, thậm chí mất cân bằng của sự bài tiết chất nhờn và trở nên xám xỉn, dễ nổi mụn. Não thiếu oxygen lâu dài sẽ dẫn đến trí nhớ suy giảm, mỏi mắt, cao huyết áp, xung huyết não, tắc nghẽn mạch máu, xơ mạch máu,…

Để cơ thể khỏe mạnh, làm việc có năng suất cần luôn đảm bảo đủ nhu cầu oxygen cho cơ thể. Tạo môi trường sống, làm việc, nghỉ ngơi thông thoáng và có nhiều cây xanh là biện pháp cung cấp oxygen tự nhiên hữu ích."

Trên đây là toàn bộ nội dung soạn KHTN 7 bài 4 Chân trời sáng tạo: Sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học do Đọc Tài Liệu biên soạn, tổng hợp. Các em có thể dùng làm tài liệu tham khảo trong quá trình chuẩn bị bài trước khi đến lớp.