Bài 8 Dấu hiệu chia hết cho 3 và 9

Home - Video - BAI 8: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9.

Prev Article Next Article

Bộ Sách Chân Trời Sáng Tạo – Toán Lớp 6: Phần Số Học Kì 1 Chương 1 : Số Tự Nhiên Bài 8: Dấu Hiệu Chia Hết Cho 3, Cho 9.

source

Xem ngay video BAI 8: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9.

Bộ Sách Chân Trời Sáng Tạo – Toán Lớp 6: Phần Số Học Kì 1 Chương 1 : Số Tự Nhiên Bài 8: Dấu Hiệu Chia Hết Cho 3, Cho 9.

BAI 8: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9. “, được lấy từ nguồn: https://www.youtube.com/watch?v=hhNKKwXkFYI

Tags của BAI 8: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9.: #BAI #DẤU #HIỆU #CHIA #HẾT #CHO #CHO

Bài viết BAI 8: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9. có nội dung như sau: Bộ Sách Chân Trời Sáng Tạo – Toán Lớp 6: Phần Số Học Kì 1 Chương 1 : Số Tự Nhiên Bài 8: Dấu Hiệu Chia Hết Cho 3, Cho 9.

Bài 8 Dấu hiệu chia hết cho 3 và 9

Từ khóa của BAI 8: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9.: toán lớp 8

Thông tin khác của BAI 8: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9.:
Video này hiện tại có lượt view, ngày tạo video là 2022-06-10 15:27:25 , bạn muốn tải video này có thể truy cập đường link sau: https://www.youtubepp.com/watch?v=hhNKKwXkFYI , thẻ tag: #BAI #DẤU #HIỆU #CHIA #HẾT #CHO #CHO

Cảm ơn bạn đã xem video: BAI 8: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9..

Prev Article Next Article

Hướng dẫn Giải Toán 6 Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 chi tiết, đầy đủ nhất, bám sát nội dung bộ SGK Chân trời sáng tạo, giúp các em học tốt hơn.

A. GIẢI CÂU HỎI LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG

1. Dấu hiệu chia hết cho 9

Hoạt động 1:

Để biết số 378 có chia hết cho 9 hay không, bạn An viết như sau:

378 = 3.100 + 7.10 + 8

= 3.(99 + 1) + 7.(9 + 1) + 8

= 3.99 + 3.1 + 7.9 + 7 + 8

= 3.99 + 7.9 + (3 + 7 + 8)

= 9.(3.11 + 7) + (3 + 7 + 8)

Từ đây bạn An khẳng định rằng số 378 chia hết cho 9, vì có (3.11 + 7).9 là một số chia hết cho 9 và tổng các chữ số của nó là 3 + 7 + 8 = 18 chia hết cho 9.

Khẳng định của An có đúng hay không? Vì sao?

Trả lời:

Khẳng định của An là đúng. Vì mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.

Thực hành 1:

a) Trong các số 245, 9 087, 396, 531 số nào chia hết cho 9?

b) Hãy chỉ ra hai số chia hết cho 9 và hai số không chia hết cho 9?

Trả lời:

a)245 có tổng các chữ số là 2 + 4 + 5 = 11không chia hết cho9 nên 245 không chia hết cho 9

9 087 có tổng các chữ số là 9 + 0 + 8 + 7 = 24không chia hết cho9 nên 9 087không chia hết cho9

396 có tổng các chữ số là 3 + 9 + 6 = 18⋮9 nên 398⋮9

531 có tổng các chữ số là 5 + 3 + 1 = 9⋮9 nên 531⋮9

Vậy các số 396, 531 chia hết cho 9.

b)Hai số chia hết cho 9 là 531, 108

Ta có: 5 + 3 + 1 = 9 là một số chia hết cho 9 nên 531 chia hết cho 9.

! + 0 + 8 = 9 chia hết cho 9 nên 108 chia hết cho 9.

Hai số không chia hết cho 9 là 105, 291.

Ta có: 1 + 0 + 5 = 6 không chia hết cho 9 nên 105 không chia hết cho 9.

2 + 9 + 1 = 12 không chia hết cho 9 nên 291 không chia hết cho 9.

2. Dấu hiệu chia hết cho 3

Hoạt động 2:

Viết các số sau dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 3 theo mẫu trên:

315; 418.

Trả lời:

315 = 3 . 100 + 1 . 10 + 5

= 3 . (99 + 1) + 1 . (9 + 1) + 5

= 3 . 99 + 3 + 9 + 1 + 5

= (3 + 1 + 5) + (3 . 3 . 11 + 3) . 3

418 = 4 . 100 + 1 . 10 + 8

= 4 . (99 + 1) + 1 . (9 + 1) + 8

= 4 . 99 + 4 + 9 + 1 + 8

= (4 + 1 + 8) + (4 . 3 . 11 + 3) . 3

Thực hành 2:

Trong các số 315 và 418, số nào chia hết cho 3?

Trả lời:

Ta có 3 + 1 + 5 = 9 chia hết cho 3 nên 315 chia hết cho 3.

4 + 1 + 8 = 13 không chia hết cho 3 nên 418 không chia hết cho 3.

B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

Câu 1:

Cho các số 117; 3 447; 5 085; 534; 9 348; 123.

a) Em hãy viết tập hợp A gồm các số chia hết cho 9 trong các số trên.

b) Có số nào trong các số trên chỉ chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 không? Nếu có, hãy viết các số đó thành tập hợp B.

Trả lời:

a)1 + 1 + 7 = 9⋮9 nên 117⋮9

3 + 4 + 4 + 7 = 18⋮9 nên 3 447⋮9

5 + 0 + 8 + 5 = 18 v 9 nên 5 085⋮9

5 + 3 + 4 = 12 ⋮̸9 nên 534 ⋮̸9

1 + 2 + 3 = 6 ⋮̸9 nên 123 ⋮̸9

A= {117, 3 447, 5 085}.

b) 5 + 3 + 4 = 12⋮3 nhưng 12 ⋮̸9 nên 534⋮3 và 534 ⋮̸9.

1 + 2 + 3 = 6⋮3 nhưng 6 ⋮̸9 nên 123⋮3 và 534 ⋮̸9.

B= {534, 123}

Câu 2:

Không thực hiện phép tính, em hãy giải thích các tổng (hiệu) sau có chia hết cho 3 hay không, có chia hết cho 9 hay không.

a) 1 206 + 5 306;

b) 436 – 324;

c) 2 . 3 . 4 . 6 + 27.

Trả lời:

a)1 + 2 + 0 + 6 = 9

9⋮3 nên 1 206⋮3

9⋮9 nên 1 206⋮9

5 + 3 + 0 + 6 = 14

14 ⋮̸3 nên 5036 ⋮̸3

14 ⋮̸9 nên 5036 ⋮̸9

* Vì 1 206⋮3 và 5 306 ⋮̸3 nên 1 206 + 5 306 ⋮̸3.

* Vì 1 206⋮9 và 5 306 ⋮̸9 nên 1 206 + 5 306 ⋮̸9.

b)4 + 3 + 6 = 13

  • 13 ⋮̸3 nên 436 ⋮̸3
  • 13 ⋮̸9 nên 436 ⋮̸9

3 + 2 + 4 = 9

  • 9⋮3 nên 324⋮3
  • 9⋮9 nên 324⋮9

* Vì 436 ⋮̸3 và 324⋮3 nên 436 – 324 ⋮̸3.

* Vì 436 ⋮̸9 và 324⋮9 nên 436 – 324 ⋮̸9.

c)2 . 3 . 4 . 6⋮3

2 . 3 . 4 . 6 = 2 . 4 . 18⋮9

2 + 7 = 9

  • 9⋮3 nên 27⋮3
  • 9⋮9 nên 27⋮9

* Vì 2 . 3 . 4 . 6⋮3 và 27⋮3 nên 2 . 3 . 4 . 6 + 27⋮3.

* Vì 2 . 3 . 4 . 6⋮9 và 27⋮9 nên 2 . 3 . 4 . 6 + 27⋮9.

Câu 3:

Bạn Tuấn là một người rất thích chơi bi nên bạn ấy thường sưu tầm những viên bi rồi bỏ vào 4 hộp khác nhau, biết số bi trong mỗi hộp lần lượt là 203, 127, 97, 173.

a) Liệu có thể chia số bi trong mỗi hộp thành 3 phần bằng nhau được không? Giải thích.

b) Nếu Tuấn rủ thêm 2 bạn cùng chơi bi thì có thể chia đều tổng số bi cho mỗi người được không?

c) Nếu Tuấn rủ thêm 8 bạn cùng chơi bi thì có thể chia đều tổng số bi cho mỗi người được không?

Trả lời:

a) Để biết có thể chia số bi trong mỗi hộp thành ba phần bằng nhau hay không thì ta phải xét xem số bi trong mỗi hộp có chia hết cho 3 không.

Ta có: 2 + 0 + 3 = 5⋮̸ 3⇒ 2003⋮̸ 3;

1 + 2 + 7 = 10⋮̸ 3⇒ 127⋮̸ 3;

9 + 7 = 16⋮̸ 3 ⇒ 97⋮̸ 3 ;

1 + 7 + 3 = 11⋮̸ 3 ⇒ 173⋮̸ 3.

Số bi trong từng hộp không chia hết cho 3 nên không thể chia số bi trong mỗi hộp thành 3 phần bằng nhau.

b) Tổng số bi của Tuấn có là: 203 + 127 + 97 + 173 = 600

a) Để biết có thể chia số bi trong mỗi hộp thành ba phần bằng nhau hay không thì ta phải xét xem số bi trong mỗi hộp có chia hết cho 3 không.

Ta có: 2 + 0 + 3 = 5⋮̸ 3⇒ 2003⋮̸ 3;

1 + 2 + 7 = 10⋮̸ 3⇒ 127⋮̸ 3;

9 + 7 = 16⋮̸ 3 ⇒ 97⋮̸ 3 ;

1 + 7 + 3 = 11⋮̸ 3 ⇒ 173⋮̸ 3.

Số bi trong từng hộp không chia hết cho 3 nên không thể chia số bi trong mỗi hộp thành 3 phần bằng nhau.

b) Tổng số bi của Tuấn có là: 203 + 127 + 97 + 173 = 600

Tuấn rủ thêm 2 bạn cùng chơi nên tổng cộng có 3 người chơi.

Ta có: 6 + 0 + 0 = 6⋮̸ 3⇒ 600⋮̸ 3

Do đó có thể chia đều tổng số bi cho mỗi người chơi.

c) Nếu Tuấn rủ thêm 8 bạn cùng chơi thì tổng cộng có 9 người chơi.

Mà 6 + 0 + 0 = 6⋮̸ 9⇒ 600⋮̸ 9.

Do đó không thể chia đều tổng số bi cho mỗi người chơi.

Soạn văn 6 tập 1 ngắn nhất

Soạn văn 6 tập 2 ngắn nhất

Bài soạn văn lớp 6 siêu ngắn

Giải toán 6 chân trời sáng tạo

Giải sinh học 6 cánh diều

Giải Kết nối tri thức và cuộc sống giáo dục thể chất 6

Giải SBT ngữ văn 6 tập 1 cánh diều

Giải công nghệ 6 Cánh Diều

Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 chân trời sáng tạo

Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức

Soạn văn 6 tập 1 chân trời sáng tạo

Giải sinh học 6 chân trời sáng tạo

Soạn van 6 tập 2 Cánh diều

Giải SBT ngữ văn 6 tập 1 chân trời sáng tạo

Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức

Giải SBT Toán 6 tập 1 cánh diều

Giải SBT Toán 6 tập 1 chân trời sáng tạo

Soạn văn 6 chân trời sáng tạo

Giải sinh học 6 kết nối tri thức

Giải Mĩ thuật 6 cánh diều

Giải SBT ngữ văn 6 tập 2 cánh diều

Giải Lịch sử và địa lí 6 Cánh Diều

Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 cánh diều

Giải SBT Toán 6 tập 1 kết nối tri thức

Giải công dân 6 chân trời sáng tạo

Giải SBT ngữ văn 6 tập 2 chân trời sáng tạo

Giải khoa học tự nhiên 6 Cánh Diều

Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 chân trời sáng tạo

Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức

Giải SBT Toán 6 tập 2 cánh diều

Giải tin học 6 chân trời sáng tạo

Giải hóa học 6 chân trời sáng tạo

Giải hoạt động trải nghiệm 6 cánh diều

Giải SBT ngữ văn 6 tập 2 kết nối tri thức

Giải toán 6 tập 1 Kết nối tri thức

Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 cánh diều

Giải SBT Toán 6 tập 2 chân trời sáng tạo

Giải công nghệ 6 chân trời sáng tạo

Giải hóa học 6 kết nối tri thức

Giải hoạt động trải nghiệm 6 chân trời sáng tạo

Giải SBT tiếng Anh 6 cánh diều

Giải toán 6 tập 2 Kết nối tri thức

Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 chân trời sáng tạo

Giải SBT Toán 6 tập 2 kết nối tri thức

Giải tiếng anh 6 chân trời sáng tạo

Giải Mĩ thuật 6 Chân trời sáng tạo

Giải SBT tiếng Anh 6 chân trời sáng tạo

Giải toán 6 Kết nối tri thức

Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức

Giải Lịch sử và địa lí 6 chân trời sáng tạo

Giải SBT ngữ văn 6 tập 1 kết nối tri thức

Giải SBT tiếng anh 6 Friends Plus

Soạn văn 6 tập 1 Kết nối tri thức

Giải SBT mĩ thuật 6 chân trời sáng tạo

Giải địa lí 6 chân trời sáng tạo

Giải khoa học tự nhiên 6 chân trời sáng tạo

Câu hỏi xoay quanh Địa lý 6

Giải SBT âm nhạc 6 chân trời sáng tạo

Giải SBT tiếng anh 6 Global success

Soạn văn 6 Kết nối tri thức

Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải địa lí 6 kết nối tri thức

Soạn văn 6 tập 2 Cánh diều

Giải toán 6 tập 1 Cánh Diều

Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức

Giải SBT tiếng anh 6 Global Success

Giải công dân 6 Kết nối tri thức

Giải công nghệ 6 Kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 tập 1 kết nối tri thức

Soạn văn 6 tập 2 kết nối tri thức

Giải toán 6 tập 2 Cánh Diều

Giải SBT công dân 6 cánh diều

Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức

Giải tiếng anh 6 Kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 cánh diều

Giải Lịch sử 6 chân trời sáng tạo

Soạn văn 6 tập 2 chân trời sáng tạo

Giải SBT công dân 6 chân trời sáng tạo

Giải SBT tin học 6 cánh diều

Giải Lịch sử và địa lí 6 Kết nối tri thức

Giải Lịch sử 6 kết nối tri thức

Giải tin học 6 Kết nối tri thức

Soạn văn 6 tập 1 Cánh Diều

Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức

Giải SBT tin học 6 chân trời sáng tạo

Giải khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức

Giải HĐ trải nghiệm 6 kết nối tri thức

Giải SBT công nghệ 6 cánh diều

Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức

Giải toán 6 tập 1 chân trời sáng tạo

Giải vật lí 6 chân trời sáng tạo

[Kết nối tri thức và cuộc sống] Giải âm nhạc 6

Giải SBT ngữ văn 6 chân trời sáng tạo

Giải công dân 6 Cánh Diều

Giải SBT công nghệ 6 chân trời sáng tạo

Giải SBT Toán 6 cánh diều

Giải toán 6 tập 2 chân trời sáng tạo

Giải vật lí 6 kết nối tri thức

[Kết nối tri thức và cuộc sống] Giải mĩ thuật 6

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức

Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức

Giải SBT Toán 6 chân trời sáng tạo

Giải giáo dục công dân lớp 6