Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Số nào có căn bậc hai là:
LG a
\(\sqrt 5 \);
Phương pháp giải:
Sử dụng định nghĩa căn bậc hai của một số a không âm là số x sao cho \({x^2} = a\).
Lời giải chi tiết:
Số 5 có căn bậc hai là \(\sqrt 5 \) (vì \((\sqrt 5 )^2=5)\)
LG b
1,5 ;
Phương pháp giải:
Sử dụng định nghĩa căn bậc hai của một số a không âm là số x sao cho \({x^2} = a\).
Lời giải chi tiết:
Số 2,25 có căn bậc hai là 1,5 (vì \(1, 5 ^2=2,25)\)
LG c
\( - 0,1\) ;
Phương pháp giải:
Sử dụng định nghĩa căn bậc hai của một số a không âm là số x sao cho \({x^2} = a\).
Lời giải chi tiết:
Số 0,01 có căn bậc hai là \( - 0,1\) (vì \((-0,1)^2=0,01)\)
LG d
\( - \sqrt 9 \)?
Phương pháp giải:
Sử dụng định nghĩa căn bậc hai của một số a không âm là số x sao cho \({x^2} = a\).
Lời giải chi tiết:
Số 9 có căn bậc hai là \( - \sqrt 9 \) (vì \((-\sqrt 9 )^2=9)\)
Loigiaihay.com
Giải bài 1.3 phần bài tập bổ sung trang 123 sách bài tập toán 9. Cho tam giác ABC cân tại A, đường cao BH. Hãy tính góc A và các cạnh AB, BC, nếu biết BH = h và góc C = a ...
Đề bài
Cho tam giác \(ABC\) cân tại \(A\), đường cao \(BH\). Hãy tính góc \(A\) và các cạnh \(AB, BC\), nếu biết \(BH = h\) và \(\widehat C = \alpha .\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Vận dụng kiến thức về tỉ số lượng giác trong tam giác vuông.
Lời giải chi tiết
Vì tam giác ABC cân tại A nên \(\widehat B = \widehat C = \alpha \)
Ta có: \(\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^0}\) (định lý tổng ba góc trong tam giác)
\( \Rightarrow \widehat A = {180^0} - \left( {\widehat B + \widehat C} \right)\) \( \Rightarrow \widehat A = 180^\circ - 2\alpha .\)
Tam giác vuông \(HBC\) có \(BC = \dfrac{{BH}}{{\sin \widehat C}}= \displaystyle {h \over {\sin \alpha }}\).
Kẻ đường cao \(AI\) của tam giác cân \(ABC\) thì AI cũng là đường trung tuyến nên \(BI = IC = \dfrac{{BC}}{2}\)
Xét tam giác ACI vuông tại I, có: \(AC = \displaystyle {{IC} \over {\cos \alpha }} = { \displaystyle {{{BC} \over 2}} \over {{\rm{cos}}\alpha }}\)\( = \displaystyle {h \over {2\sin \alpha \cos \alpha }}.\)
Vậy \(AB = AC =\) \(\displaystyle {h \over {2\sin \alpha \cos \alpha }}.\)
Loigiaihay.com
- Bài 1.4 phần bài tập bổ sung trang 123 SBT toán 9 tập 1 Giải bài 1.4 phần bài tập bổ sung trang 123 sách bài tập toán 9. Cho hình bình hành ABCD có góc A bằng 120 độ, AB = a, BC = b. Các đường phân giác của bốn góc A, B, C, D cắt nhau tạo thành tứ giác MNPQ...
- Bài 1.5 phần bài tập bổ sung trang 123 SBT toán 9 tập 1 Giải bài 1.5 phần bài tập bổ sung trang 123 sách bài tập toán 9. Cho tam giác ABC vuông tại C có góc B bằng 37 độ. Gọi I là giao điểm của cạnh BC với đường trung trực của AB...
- Bài 1.2 phần bài tập bổ sung trang 123 SBT toán 9 tập 1 Giải 1.2 phần bài tập bổ sung trang 123 sách bài tập toán 9. Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng 2a. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của BC, CD. Tính cos MAN...
- Bài 1.1 phần bài tập bổ sung trang 123 SBT toán 9 tập 1 Giải bài 1.1 phần bài tập bổ sung trang 123 sách bài tập toán 9. Tam giác ABC có góc A bằng 105 độ, góc B bằng 45 độ, BC = 4cm. Tính độ dài các cạnh AB, AC... Bài 99 trang 122 SBT toán 9 tập 1
Giải bài 99 trang 122 sách bài tập toán 9. Gọi AM, BN, CL là ba đường cao của tam giác ABC. Chứng minh: a) ∆ANL đồng dạng ∆ABC; b) AN.BL.CM = AB.BC.CA.cosA.cosB.cosC...