Bài ngữ văn lớp 7 bai sau phut chia li năm 2024

1.1. Tìm hiểu chung

a. Tác giả - Dịch giả

  • Tác giả
    • Đặng Trần Côn (nửa đầu thế kỉ XVIII)
    • Người làng Nhân Mục – nay thuộc quận Thanh Xuân, Hà Nội.
    • Có nhiều tác phẩm nhưng nổi tiếng nhất là "Chinh phụ ngâm"
  • Dịch giả
    • Đoàn Thị Điểm (1705 - 1748), hiệu là Hồng Hà.
    • Quê huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên.
    • Là người phụ nữ có nhan sắc, tài hoa nhưng tính cách lại không theo khuôn phép XHPK, từng dạy học.

b. Đoạn trích "Sau phút chia ly"

  • Xuất xứ
    • Trích từ "Chinh phụ ngâm khúc"
    • Phần 2: Trích từ câu 53 đến 64
  • Hoàn cảnh ra đời: 1741 - 1742, khi diễn ra cuộc hiến tranh của Nhà nước Phong kiến đàn áp phong trào nhân dân.
  • Nội dung: Tâm trạng buồn, sầu đau của người vợ ngay sau phút chia ly chồng ra trận
  • Thể loại: Ngâm khúc
  • Thể thơ bản diễn nôm: Ngâm khúc làm theo thể song thất lục bát.
    • Song thất là 2 câu 7 chữ
    • Lục bát là 1 câu 6 chữ và 1 câu 8 chữ → 4 câu trong 1 khổ
  • Phương thức biểu đạt: Biểu cảm
  • Bố cục
    • Chia làm 3 đoạn
      • Khúc ngâm 1 (4 câu đầu): Nói về nỗi trống trải của lòng người trước thực tế chia li phũ phàng.
      • Khúc ngâm 2 (4 câu tiếp theo): Nói về nỗi xót xa trong cách trở núi sông.
      • Khúc ngâm 3 (4 câu cuối): Nói về nỗi sầu thương trước bao cảnh vật.

1.2. Đọc - hiểu văn bản

a. Nỗi trống trải của lòng người trước thực tế chia li phũ phàng (4 câu đầu)

2 câu đầu: Cảnh chia ly giữa 2 vợ chồng.

"Chàng thì đi cõi xa mưa gió

Thiếp thì về buồng cũ chiếu chăn"

Phân tích Chàng Thiếp Hình ảnh đối lập

  • Chàng thi đi
  • Cõi xa mưa gió
  • Thiếp thì về
  • Buồng cũ chiếu chăn Ý nghĩa

Hiện thực chia ly phũ phàng

Về tổ ấm hạnh phúc cô đơn

Nhấn mạnh

  • Ra nơi chiến trường nguy hiểm
  • Sự xa cách khắc nghiệt

2 câu sau

"Đoài trông theo đã cách ngăn

Tuôn màu mây biếc, trải ngàn núi xanh"

  • Hình ảnh "biếc", "núi xanh": tượng trưng cho sự xa cách.
  • Động từ
    • Tuôn + mây biếc
    • Trải + núi xanh

→ Gợi nét mênh mang vần vũ của thiên nhiên

⇒ Nỗi buồn chia ly thêm da diết, rộng lớn tưởng đến không cùng.

b. Nỗi buồn chia ly trở thành nỗi sầu muộn (4 câu tiếp)

"Chốn Hàm Dương chàng còn ngoảnh lại

Bến Tiểu Tương thiếp hãy trông sang

Bến Tiêu Tương cách Hàm Dương

Cây Hàm Dương cách Tiêu Tương mấy trùng"

  • Những địa danh
    • Hàm Dương
    • Tiêu Dương

→ Tượng trưng cho 2 vị trí xa cách của đôi vợ chồng.

  • Hình ảnh đối lập
    • Chàng ngoảnh >< thiếp trông

→ Yêu thương nhau mặc dù phải chia ly

  • Điệp từ
    • Hàm Dương
    • Tiêu Tương
    • Cách
  • Đảo vị trí 2 địa danh.

Bến Tiêu Tương cách Hàm Dương

Cây Hàm Dương cách Tiêu Tương mấy trùng"

→ Nhấn mạnh nỗi sầu xa cách.

c. Nói về nỗi sầu thương trước bao cảnh vật (4 câu cuối)

"Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy

Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu

Ngàn dâu xanh ngắt một màu

Lòng chàng, ý thiếp ai sầu hơn ai"

  • Nghệ thuật đối lập
    • Trông lại >< chẳng thấy
    • Chàng >< thiếp
  • Điệp từ, ngữ: "cùng", "thấy", "ngàn dâu", "ai"
  • Tính từ chỉ mức độ: "xanh xanh", "xanh ngắt".
  • Động từ trạng thái "sầu" + câu hỏi tu từ (ai sầu hơn ai).

→ Nỗi buồn li biệt đã trở thành một khối sầu thương, nặng trĩu trong tâm hồn người chinh phụ.

d. Bảng hệ thống hóa nội dung

Khúc ngâm Giá trị nội dung Nghệ thuật Ý nghĩa Khúc ngâm thứ nhất Gợi nỗi trống trải, cô đơn

  • Hình ảnh tương phản đối lập Phản ánh cuộc chia li phũ phàng, đồng thời biểu hiện nỗi xót xa cho hạnh phúc bị chia cắt Khúc ngâm thứ 2 Diễn tả nỗi sầu chia li và tình cảm buồn thương, nhung nhớ cứ tăng dần
  • Điệp ngữ
  • Đảo ngữ
  • Hình ảnh tương phản Nỗi ngậm ngùi xót xa của tình vợ nhớ chồng trong xa xôi cách trở Khúc ngâm thứ 3 Diễn tả nỗi sầu nhân lên bất tận trở thành một khối sầu thương, trĩu nặng trong tâm hồn người chinh phụ
  • Điệp ngữ
  • Đảo ngữ
  • Câu hỏi tu từ Thể hiện tâm trạng vô vọng của người vợ trẻ
  • Tổng kết

    • Nghệ thuật

      • Ngôn từ vô cùng điêu luyện.
      • Sử dụng nhiều hình ảnh ước lệ tượng trưng.
      • Sử dụng thể thơ song thất lục bát diễn tả nỗi sầu bi dằng dặc của con người.
      • Cực tả tâm trạng buồn, cô đơn, nhớ nhung vời vợi qua hình ảnh, địa danh có tính chất ước lệ, tượng trưng, cách điệu.
      • Sáng tạo trong việc sử dụng các điệp từ, điệp ngữ vòng rất mực tài tình, phép đối lập tài tình, câu hỏi tu từ ... góp phần thể hiện giọng điệu cảm xúc da diết, buồn thương.
    • Ý nghĩa văn bản

      • Đoạn ngâm khúc cho ta thấy
        • Nỗi sầu chia ly của người chinh phụ sau lúc tiễn đưa chồng ra trận.
          • Nỗi sầu này vừa có
          • Ý nghĩa tố cáo chiến tranh phi nghĩa.
          • Thể hiện khao khát hạnh phúc lức đôi của người phụ nữ.