Danh mục: Hóa học
... đẩy HCl ra khỏi muối clorua, ta có thể dùng:A)H2SO4 loÃngB)HNO3 C)H2SO4 đậm đặcD)H2SĐáp ánCCâu 3Ngời ta có thể dùng H3PO4 để điều chế khí HBr từ một muối brômua là ... CO2) thu đợc một chất rắn có khối lựơng 16,4g. Xác định 2 kim loại N, M và nồng độ mol của mỗi muối trong dung dịch A. Cho Be=9, Mg=24, Ca=40, Sr=87.A)Mg, Ca, 2MgClC=0,08M, 2CaClC=0,15M.B)Mg, ... Ba=137,Pb=207.A)0,1M;6,32 gB)0,2M;7,69gC)0,2M;8,35gD)0,1M;7,69gĐáp ánBCâu 161000ml dung dịch X chứa 2 muối NaA và NaB với A và B là 2 halogen( nhóm VIIA thuộc 2 chu kì kế tiếp của bảng hệ thống tuần...
- 7
- 1,476
- 10
Sử dụng màn hình quảng cáo chân đứng là một giải pháp mà các nhà hàng đang ưu tiên lựa chọn để giới thiệu các dịch vụ và món ăn của mình ngay từ điểm đầu tiên gặp khách, thay vì phải chờ đến sau khi khách đã ngồi xuống và nhận menu.
Tính chất hóa học của oxit axit bazơ muối
Tính chất hóa học của oxit axit bazơ và muối được VnDoc biên soạn giúp các bạn hệ thống lại kiến thức được học về tính chất hóa học của oxit, axit, bazơ và muối, giúp các bạn học sinh dễ dàng ghi nhớ các tính chất hóa học, cũng như so sánh đối chiếu tính chất hóa học của các chất. Sau đây mời các bạn tham khảo chi tiết.
A. Tóm tắt nội dung kiến thức trọng tâm
1. Tính chất hóa học của oxit
Oxit axitOxit bazơTác dụng với nước
Một số oxit axit + H2O → dung dịch axit (đổi màu quỳ tím → đỏ)
CO2 + H2O → H2CO3
Oxit axit tác dụng được với nước: SO2, SO3, N2O5, P2O5…
Không tác dụng với nước: SiO2,…
Một số oxit bazơ + H2O → dung dịch kiềm (đổi màu quỳ tím → xanh)
CaO + H2O → Ca(OH)2
Oxit bazơ tác dụng được với nước: Na2O, K2O, BaO,..
Không tác dụng với nước: FeO, CuO, Fe2O3,…
Tác dụng với axitKhông phản ứng
Axit + Oxit bazơ → muối + H2O
FeO + H2SO4 (loãng) → FeSO4 + H2O
Tác dụng với bazơ kiềm
Bazơ + Oxit axit → muối (muối trung hòa, hoặc axit) + H2O
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
CO2 + NaOH → NaHCO3
Không phản ứngTác dụng với oxit axitKhông phản ứng
Oxit axit + Oxit bazơ (tan) → muối
CaO + CO2 → CaCO3
Tác dụng với oxit bazơ
Oxit axit + Oxit bazơ (tan) → muối
MgO + SO3 → MgSO4
Không phản ứngOxit lưỡng tính (ZnO, Al2O3, Cr2O3)Oxit trung tính (oxit không tạo muối) NO, CO,…Tác dụng với nướcKhông phản ứngKhông phản ứngTác dụng với axitAl2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2OKhông phản ứngTác dụng với bazơAl2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2OKhông phản ứngPhản ứng oxi hóa khửKhông phản ứng
Tham gia phản ứng oxi hóa khử
2NO + O2 2NO2
2. Tính chất hóa học của axit, bazơ
AxitBazơChất chỉ thịĐổi màu quỳ tím → đỏ
đổi màu quỳ tím → xanh
Đổi màu dung dịch phenolphatalein từ không màu thành màu hồng
Tác dụng với kim loại
- Axit (HCl và H2SO4 loãng) + kim loại (đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học) → muối + H2
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Một số nguyên tố lưỡng tính như Zn, Al, Cr, …
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
Tác dụng với bazơ
Bazơ + axit → muối + nước
NaOH + HCl → NaCl + H2O
Một số bazơ lưỡng tính (Zn(OH)2, Al(OH)3, …) + dung dịch kiềm
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
Tác dụng với axit
Bazơ + axit → muối + nước
H2SO4 + NaOH → Na2SO4 + H2O
Tác dụng với oxit axitKhông phản ứng
Bazơ + oxit axit → muối axit hoặc muối trung hòa + nước
SO2 + NaOH → Na2SO3 + H2O
SO2 + NaOH → Na2HSO3 + H2O
Tác dụng với oxit bazơ
Axit +oxit bazơ → muối + nước
CaO + H2SO4 → CaSO4 + H2O
Một số oxit lưỡng tính như ZnO, Al2O3, Cr2O3,… tác dụng với dung dịch bazơTác dụng với muối
Axit + muối → muối mới + axit mới
HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3
Bazơ + muối → Bazơ mới + muối mới
KOH + CuSO4 → K2SO4 + Cu(OH)2
Phản ứng nhiệt phân
Một số axit oxit axit + nước
H2SO4 SO3 + H2O
Bazơ không tan oxit bazơ + nước
Cu(OH)2 CuO + H2O
3. Tính chất hóa học của muối
Tính chất hóa họcMuốiTác dụng với kim loại
Kim loại + muối → muối mới + kim loại mới
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
Điều kiện: Kim loại đứng trước (trừ Na, K, Ca,…) đẩy kim loại đứng sau (trong dãy hoạt động hóa học) ra khỏi dung dịch muối của chúng.
Kim loại Na, K, Ca… khi tác dụng với dung dịch muối thì không cho kim loại mới vì:
Na + CuSO4 →
2Na + H2O → NaOH + H2
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 ↓+ Na2SO4
Tác dụng với bazơ
Muối + bazơ → muối mới + bazơ mới
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
Tác dụng với axit
Muối + axit → muối mới + axit mới
BaCl2 + AgNO3 → Ba(NO3)2 + AgCl
Tác dụng với muối
Muối + muối → 2 muối mới
BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + NaCl
Nhiệt phân muối
Một số muối bị nhiệt phân hủy ở nhiệt độ cao
CaCO3 CaO + CO2
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
B. Bài tập vận dụng liên quan
1. Câu hỏi tự luận
Câu 1. Có các oxit sau: CaO, Al2O3, Fe2O3, P2O5, CuO, SO3, CO2. Oxit nào có thể tác dụng được với:
- Nước
- Axit clohidric
- Natri hidroxit
Câu 2. Tìm các chất kí hiệu bằng chữ cái trong sơ đồ sau và hoàn thành sơ đồ bằng phương trình phản ứng:
- FeS2 → M → N → D → CuSO4
- CuSO4 → B → C → D → Cu
Câu 3. Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa sau:
- Ca → CaO → Ca(OH)2 → CaCl2 → CaCO3
- CaCO3 → CO2 → NaHCO3 → Na2CO3 → Na2SO4
- Al → Al2O3 → NaAlO2 → Al(OH)3 → Al2(SO4)3 → AlCl3→ Al(NO3)3
Câu 4. Có những chất sau: SO3, CO2, Na2O, BaO, NO, KOH, H2SO4, Fe2O3. Hãy viết phương trình những cặp chất có thể phản ứng được với nhau
Câu 5. Cho 2,24 lít khí CO2 (đktc) tác dụng với vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH tạo thành muối K2CO3. Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. Tính nồng độ mol của dung dịch KOH và K2CO3.
Câu 6. Dùng phương pháp nào để phân biệt các khí sau: CO, SO2, CO2.
Bằng phương pháp hóa học nào có thể nhận biết được từng chất trong mỗi dãy chất sau: CuO, MnO2, Ag2O và FeO
Câu 7. Cho 5 dung dịch riêng biệt: K2SO4, AgNO3, NaOH, Ba(OH)2, HCl. Chỉ dùng giấy quỳ tím, trình bày các bước nhận biết 5 dung dịch trên. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 8. Nung nóng 26,2 gam hỗn hợp kim loại gồm: Mg, Al, Zn trong không khí đến khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 40,6 gam hỗn hợp 3 oxit. Để hòa tan hết lượng oxit trên cần V lít dung dịch HCl 0,5M.
- Tính giá trị của V
- Tính khối lượng muối clorua tạo thành sau phản ứng.
Câu 9. Từ 40 tấn quặng pirit (FeS2) chứa 40% lưu huỳnh, sản xuất được 46 tấn axit sunfuric. Hiệu suất của quá trình sản xuất H2SO4 là bao nhiêu?
Câu 10. Cho 200 g dung dịch Na2CO3 tác dụng vừa đủ với 120 gam dung dịch HCl. Sau phản ứng dung dịch sau cùng có nồng độ 20%. Tính nồng độ phần trăm của hai dung dịch chất ban đầu.
2. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1. Dung dịch H2SO4 tác dụng với dãy chất là:
- Fe, CaO, HCl.
B.Cu, BaO, NaOH.
- Mg, CuO, HCl.
- Zn, BaO, NaOH.
Câu 2. Để phân biệt 2 dung dịch HCl và H2SO4. Người ta dùng thuốc thử là:
- Quỳ tím .
- Zn.
- dung dịch NaOH.
- dung dịch BaCl2.
Câu 3. Chất gây ô nhiễm và mưa axit là
- Khí O2.
- Khí SO2.
- Khí N2.
- Khí H2.
Câu 4. Cặp chất tạo ra chất kết tủa trắng là
- CuO và H2SO4.
- ZnO và HCl.
- NaOH và HNO3.
- BaCl2 và H2SO4
Câu 5. Các khí ẩm được làm khô bằng CaO là:
- H2; O2; N2 .
- H2; CO2; N2.
- H2; O2; SO2.
- CO2; SO2; HCl.
Câu 6. Dãy chất tác dụng được với nước:
- CuO; CaO; Na2O; CO2
- BaO; K2O; SO2; CO2.
- MgO; Na2O; SO2; CO2.
- NO; P2O5; K2O; CaO
Câu 7. Chất phản ứng đượcvới dung dịch acid Clohiđric sinh ra chất khí nhẹ hơn không khí, cháy trong không khí với nhọn lửa màu xanh nhạt:
- BaCO3
- Zn
- FeCl3
- Ag
Câu 8. Oxit axit là:
- Hợp chất với tất cả kim loại và oxi.
- Những oxit tác dụng được với axit tạo thành muối và nước .
- Hợp chất của tất cả các phi kim và oxi .
- Những oxit tác dụng được với dung dịch bazơ tạo muối và nước.
Câu 9. Chất tác dụng được với HCl và CO2:
- Sắt
- Nhôm
- Kẽm
- Dung dịch NaOH.
Câu 10. Phương pháp được dùng để điều chế canxi oxit trong công nghiệp.
- Nung đá vôi ở nhiệt độ cao là trong công nghiệp hoặc lò thủ công.
- Nung CaSO4 trong lò công nghiệp.
- Nung đá vôi trên ngọn lửa đèn cồn.
- Cho canxi tác dụng trực tiếp với oxi.
C. Đáp án bài tập vận dụng liên quan
1. Câu hỏi tự luận
Câu 1.
- Tác dụng với H2O
CaO + H2O → Ca(OH)2
P2O5 + H2O → H3PO4
SO3 + H2O → H2SO4
CO2 + H2O → CaCO3
- Tác dụng HCl
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
- Tác dụng NaOH
2P2O5 + 3NaOH → Na3PO4 + H2O
SO3 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
Câu 2.
- FeS2 → M → N → D → CuSO4
FeS2 + O2 → SO2 + Fe2O3
SO2 + O2 → SO3
SO3 + H2O → H2SO4
H2SO4 + Cu(OH)2 → CuSO4 + H2O
- CuSO4 → B → C → D → Cu
CuSO4 + NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4
Cu(OH)2 → CuO + H2O
CuO + H2 → Cu + H2O
Câu 3.
- Ca → CaO → Ca(OH)2 → CaCl2 → CaCO3
- 2Ca + O2 → 2CaO
- CaO + H2O →Ca(OH)2
- Ca(OH)2 + HCl → CaCl2 + H2O
- CaCl2 + H2CO3 → CaCO3 + HCl
- CaCO3 → CO2 → NaHCO3 → Na2CO3 → Na2SO4
(1)CaCO3 CaO + CO2
(2) CO2 + NaOH → NaHCO3
(3) NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
(4) Na2CO3 + H2SO4 → Na2CO3 + CO2 + H2O
- Al → Al2O3 → NaAlO2 → Al(OH)3 → Al2(SO4)3 → AlCl3→ Al(NO3)3
- 4Al + 3O2 → 2Al2O3
- Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
- NaAlO2 + 2H2O → NaOH + Al(OH)3
- 2Al(OH)3 + 3ZnSO4 → Al2(SO4)3 + 3Zn(OH)2
- Al2(SO4)3 + 3BaCl2 → 2AlCl3 + 3BaSO4
- AlCl3 + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3AgCl
Câu 4.
SO3 + Na2O → Na2SO4
SO3 + BaO → BaSO4
SO3 + 2KOH → K2SO4 + H2O
CO2 + Na2O → Na2CO3
CO2 + BaO → BaCO3
CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O
Na2O + H2SO4→ Na2SO4 + H2O
BaO + H2SO4 → BaSO4 + H2O
KOH + H2SO4→ K2SO4 + H2O
Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
Câu 5.
- nCO2 = 2,24/22,4= 0,1(mol)
Phương trình hóa học
CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O
0,1→ 0,2 → 0,1 (mol)
\=> CM = 0,2/0,1 = 2M
- Do thể tích ko thay đổi đáng kể
\=> V = 100ml = 0,1 lít
\=> CM = 0,1/0,1=1M
Câu 6.
Khí thì tiếp tục dẫn qua dung dịch nước Br2 → nếu Br2 mất màu thì nhận được ;
SO2 + Br2 + H2O → H2SO4 + 2HBr
Còn lại 2 khí được dẫn qua nước vôi trong dư →nếu có vẩn đục thì nhận được :
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Khí còn lại không bị hấp thụ chính là CO
Câu 7.
Trích mẫu thử và đánh số thứ tự ta có:
Cho quỳ tím vào các dung dịch trên ta chia được 3 nhóm dung dịch:
Nhóm 1: Quỳ tím hóa đỏ là HCl
Nhóm 2: Quỳ tím hóa xanh là NaOH và Ba(OH)2
Nhóm 3: Quỳ tím không đổi màu là K2SO4 và AgNO3
Cho dung dịch HCl vừa nhận biết được vào nhóm 3
Xuất hiện kết tủa trắng là AgNO3
HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3
Còn lại là K2SO4
Cho dung dịch K2SO4 vào nhóm 2
Có kết tủa trắng là Ba(OH)2
K2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2KOH
Còn lại là NaOH
Câu 8. Nung nóng 26,2 gam hỗn hợp kim loại gồm: Mg, Al, Zn trong không khí đến khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 40,6 gam hỗn hợp 3 oxit. Để hòa tan hết lượng oxit trên cần V lít dung dịch HCl 0,5M.
- Tính giá trị của V
- Tính khối lượng muối clorua tạo thành sau phản ứng.
Hướng dẫn giải chi tiết
Mg, Zn, Al MgO, ZnO, Al2O3
Phương trình phản ứng hóa học
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O
Al2O3 + 6HCl → 2 AlCl3 + 3H2O
MgO, ZnO, Al2O3 MgCl2, ZnCl2, AlCl3
Ta có khối lượng O2 đã phản ứng: mO2 = 40,6 - 26,2 = 14,4 (g)
Vậy khối lượng oxi trong hỗn hợp oxit là 14,4 gam.
Toàn bộ lượng oxi trong oxit đã chuyển vào H2O nên ta có mO (H2O) = 14,4 gam
Cứ 1 mol H2O thì chứa 1 mol nguyên tử O ⇒ nH2O = nO = 14,4 : 16 = 0,9 mol
Từ phương trình ta có:
nHCl = 2 nH2O = 2.0,9 = 1,8 mol
⇒ VHCl = 1,8/0,5 = 3,6 lít
Bảo toàn khối lượng:
moxit + mHCl = mmuối + mH2O
⇒ 40,6 + 1,8.36,5 = mmuối + 0,9.18
⇒ mmuối = 90,1 gam
......................
\>> Mời các bạn tham khảo một số tài liệu liên quan:
- Oxit là gì? Tính chất hóa học của oxit
- Axit là gì? Tính chất hóa học của axit
- Tính chất hóa học của Oxit axit
- Oxit lưỡng tính là gì? Các oxit lưỡng tính
- Oxit trung tính là gì? Tính chất hóa học của oxit trung tính
Ngoài tài liệu Tính chất hóa học của oxit axit bazơ muối, mời các bạn tham khảo thêm Giải bài tập Hóa học 9, Hóa 9, Giải SBT Hóa 9, Trắc nghiệm Hóa học 9 trên VnDoc để học tốt môn Hóa 9 hơn.