Bài tập cấu trúc 는데 trong tiếng hàn năm 2024

Cấu trúc A(으)ㄴ데 / V는데 / N인데 là cấu trúc được dùng rất thông dụng trong giao tiếp tiếng Hàn. Người Việt học tiếng Hàn lâu năm đôi khi còn nhầm lẫn trong cách sử dụng ngữ pháp này. Trong bài học ngày hôm nay, Trung tâm ngoại ngữ Korea Link sẽ hướng dẫn các bạn cách dùng và công thức của ngữ pháp này. Chúng ta cùng theo dõi nhé!

Các bạn thấy đấy: Ngữ pháp A(으)ㄴ데 / V는데 / N 인데 là một ngữ pháp quan trọng và tương đối khó trong Tiếng Hàn phải không? Qua bài học này Trung tâm ngoại ngữ Korea Link đã cung cấp cho bạn một cái nhìn tổng quan hơn về cách sử dụng để các bạn có thể học nhanh và nhớ lâu. Chúc các bạn học tập vui vẻ và đừng quên theo dõi những bài viết sau nhé !

Trung tâm Hàn ngữ KoreaLink

Địa chỉ: Tầng 3 tòa nhà Ecocity, Số 5 Nguyễn Trãi, phường Quán Bàu, TP Vinh, Nghệ An

Hotline: 0888.770.988 / 0973.673.099

Email: korealink.vn@gmail.com

Trong bài học này, chúng tôi sẽ giới thiệu một đuôi động từ có rất nhiều nghĩa khác nhau. Trước tiên hãy cùng xem cấu trúc cơ bản. Nó luôn rất giống nhau và kết thúc bằng -데, nhưng từ đứng trước "데" có thay đổi một chút.

1. -는데 được sử dụng sau các động từ hành động, sau động từ 있다 và 없다, và sau -았 hoặc -겠. 2. -은데 được sử dụng sau các động từ miêu tả (tính từ) mà gốc động từ kết thúc bởi phụ âm không phải là phụ âm ㄹ. 3. -ㄴ데 được sử dụng sau các động từ miêu tả (tính từ) mà gốc động từ kết thúc bởi một nguyên âm hoặc phụ âm ㄹ (trong trường hợp này, ㄹ sẽ được lược bỏ), và sau động từ 이다 và 아니다.

Các ví dụ 1. 하다 [ha-da] > 하는데 [ha-neun-de] 2. 있다 [it-da] > 있는데 [it-neun-de] 3. 먹다 [meok-da] > 먹는데 [meok-neun-de] 4. 예쁘다 [ye-ppeu-da] > 예쁜데 [ye-ppeun-de] 5. 작다 [ jak-da] --> 작은데 [ ja-geun-de]

Cách sử dụng Các cách sử dụng đuôi câu này rất đa dạng.

1. Để diễn giải bối cảnh hoặc tình huống trước khi đưa ra một gợi ý, một yêu cầu hoặc đặt một câu hỏi.

VD: 내일 일요일인데, 뭐 할 거예요? [nae-il i-ryo-il-in-de, mwo hal geo-ye-yo?] \= Ngày mai đã là Chủ nhật + (-ㄴ데) + vậy bạn có kế hoạch làm gì chưa ?

2. Để giải thích tình huống trước khi mô tả những gì đã xảy ra

VD: 어제 자고 있었는데, 한국에서 전화가 왔어요. [eo-je ja-go i-sseot-neun-de, han-gu-ge-seo jeon-hwa-ga wa-sseo-yo.] \= Ngày hôm qua tôi chuẩn bị đi ngủ + (-는데) + thì tôi nhận được điện thoại từ Hàn Quốc gọi tới.

3. Để thể hiện một kết quả hoặc một tình huống trái ngược với một hành động hoặc tình huống trước đấy

VD: 아직 9시인데 벌써 졸려요. [a-jik a-hop-si-in-de beol-sseo jol-lyeo-yo.] \= Mới có chưa đến 9h mà tôi đã thấy buồn ngủ.

Mệnh đề thứ hai (sau -는데) có thể được lược bỏ khi ý nghĩa có thể dễ dàng đoán được.

VD: 준비 많이 했는데(요)... [ jun-bi ma-ni haet-neun-de...] \= Tôi đã chuẩn bị rất nhiều, thế mà...

4. Để hiển thị sự ngạc nhiên hoặc cảm thán

VD: 멋있는데(요)! [meo-sit-neun-de!] \= Oh, lạnh thật nhỉ !

5. Để đặt một câu hỏi (mà người hỏi mong đợi một lời giải thích về tình hình hay hành vi)

VD: 지금 어디에 있는데(요)? [ ji-geum eo-di-e it-neun-de(yo)?] \= Ok, thế bây giờ bạn/anh/em đang ở đâu ?

6. Để đưa ra một câu trả lời

VD: 지금(요)? 지금 바쁜데(요). [ ji-geum(yo)? ji-geum ba-ppeun-de(yo).] \= Bây giờ á ? Tôi hơi bận một chút, nên có lẽ...

Các câu ví dụ: 1. 내일 친구 생일인데, 선물을 아직 못 샀어요. [nae-il chin-gu saeng-il-in-de, seon-mu-reul a-jik mot sa-sseo-yo.] \= Ngày mai là sinh nhật một người bạn của tôi, vậy mà tôi vẫn chưa mua được quà gì cho cậu ấy/bạn ấy/anh ấy.

Chủ đề