Bài tập chuỗi số dãy hàm toán cao cấp

+ Định nghĩa chuỗi hàm

Cho dãy hàm thực \( \left( {{f}_{n}}(x) \right),\,\,x\in (a,b) \), gọi \( {{f}_{1}}(x)+{{f}_{2}}(x)+…+{{f}_{n}}(x)+…+=\sum\limits_{k=1}^{\infty }{{{f}_{k}}(x)}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(***) \) là một chuỗi hàm xác định trên \( (a,b) \).

+ Miền hội tụ của chuỗi hàm

(I) Điểm \( {{x}_{0}}\in (a,b) \) là điểm hội tụ của chuỗi hàm nếu chuỗi số \( \sum\limits_{n=1}^{\infty }{{{f}_{n}}({{x}_{0}})} \) hội tụ.

(II) Tập X các điểm hội tụ của chuỗi hàm gọi là miền hội tụ của chuỗi hàm.

(III) Hàm số \( {{S}_{n}}(x)=\sum\limits_{k=1}{n}{{{f}_{k}}(x)} \) với \( x\in (a,b) \) gọi là tổng riêng thứ n chuỗi hàm. Chuỗi hàm gọi là hội tụ về S(x) với \( x\in X \) nếu \(\underset{n\to \infty }{\mathop{\lim }}\,{{S}_{n}}(x)=S(x),\,\,\forall x\in X\). Trong trường hợp này kí hiệu \( \sum\limits_{n=1}{\infty }{{{f}_{n}}(x)}=S(x),\,\,x\in X \).

(IV) Nếu chuỗi hàm \(\sum\limits_{n=1}^{\infty }{\left| {{f}_{n}}(x) \right|}\) hội tụ tuyệt đối trên tập X.

+ Định nghĩa

(I) Dãy hàm \( \left( {{f}_{n}}(x) \right) \) được gọi là hội tụ đều về hàm f(x) trên tập X nếu như \( \forall \varepsilon >0,\,\,\exists {{n}_{0}}(\varepsilon ),\,\,\forall n>{{n}_{0}}\Rightarrow \left| {{f}_{n}}(x)-f(x) \right|<\varepsilon ,\,\,\forall x\in X \).

(II) Chuỗi hàm (***) được gọi là hội tụ đều về hàm S(x) trên X nếu dãy tổng riêng của nó hội tụ đều về S(x) trên X.

Nghĩa là \( \forall \varepsilon >0,\,\,\exists {{n}_{0}}(\varepsilon ),\,\,\forall n>{{n}_{0}}\Rightarrow \left| {{S}_{n}}(x)-S(x) \right|<\varepsilon ,\,\,\forall x\in X \).

Vậy nếu chuỗi hội tụ đều về S(x) thì phân dư \( {{R}_{n}}(x)=S(x)-{{S}_{n}}(x) \) sẽ hội tụ đều về 0, tức là:

\( \forall \varepsilon >0,\,\,\exists {{n}_{0}}(\varepsilon ),\,\,\forall n>{{n}_{0}}\Rightarrow \left| {{R}_{n}}(x) \right|<\varepsilon ,\,\,\forall x\in X \)

Trong trường hợp chuỗi hội tụ đều về hàm S(x) trên (a,b) thường kí hiệu \(\sum\limits_{n=1}^{\infty }{{{f}_{n}}(x)}\Rightarrow S(x),\,\,x\in (a,b)\).

+ Các tiêu chuẩn về sự hội tụ đều của chuỗi hàm

(I) Tiêu chuẩn Cauchy

Định lí: Giả sử \( \left( {{S}_{n}}(x) \right) \) là dãy tổng riêng của chuỗi hàm. Để chuỗi hàm hội tụ đều trên tập X điều kiện cần và đủ là:

\( \forall \varepsilon >0,\,\,\exists {{n}_{0}}(\varepsilon ),\,\,\forall n>{{n}_{0}},\,\,\forall p\in \mathbb{N}\Rightarrow \left| {{S}_{n+p}}(x)-{{S}_{n}}(x) \right|<\varepsilon ,\,\,\forall x\in X \).

(II) Tiêu chuẩn Weierstrass.

Định lí: Giả sử các số hạng của chuỗi hàm thỏa mãn bất đẳng thức \( \left| {{f}_{n}}(x) \right|\le {{a}_{n}},\,\,\forall x\in X \) và chuỗi số \(\sum\limits_{n=1}{\infty }{{{a}_{n}}}\) hội tụ. Khi đó chuỗi hàm \(\sum\limits_{n=1}{\infty }{{{f}_{n}}(x)}\) hội tụ tuyệt đối và đều trên tập X.

+ Các tính chất của chuỗi hàm hội tụ đều

Định lí 1: Cho chuỗi hàm (***), các hàm số \( {{f}_{i}}(x),\,\,(i=1,2,…) \) liên tục trên tập X và hội tụ đều về S(x) trên X thì S(x) liên tục trên X.

Định lí 2: Cho chuỗi hàm (***) hội tụ đều về S(x) trên [a,b] và các hàm \( {{f}_{i}}(x),\,\,(i=1,2,…) \) liên tục trên [a,b] thì

Students also viewed

  • Toan-ky-thuat baitap toankt chuong 6 - [cuuduongthancong
  • Dichsachtdd - sách truyền động điện - Auditing and Assurance Services: an Applied Approach
  • Dạy học khám phá theo mô hình 5E
  • Baigiang Toan1 20 - Mai Thanh Long
  • Hồ Tấn Phi 2011 1771 - 22s
  • câu hỏi tình huống cho sinh viên

Related documents

  • BỘ LUẬT LAO ĐỘNG 2021 - bài giảng công ngệ chế biến đô uống cho sinh viên
  • bảo hộ lao động cho công nhân
  • Microsoft Power Point - QUY Trinh SX DO UONG
  • an toàn lao động giao-trinh-mon-hoc-an-toan-lao-dong-nghe-che-bien-tom-xuat-khau aaaaaaaaaaaaaaa
  • Bai giang Toan CC 1 BVL
  • chương 11 toán cao cấp 1

Preview text

Mục lục

  • 1 CHUỖI SỐ Lời mở đầu ii
    • 1 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA CHUỖI SỐ
      • 1.1 Định nghĩa
      • 1.1 Phần dư của chuỗi hội tụ
      • 1.1 Điều kiện để chuỗi hội tụ
      • 1.1 Các phép toán trên các chuỗi hội tụ
      • 1.1 Điều kiện cần và đủ để chuỗi hội tụ
    • 1 SỰ HỘI TỤ CỦA CHUỖI SỐ DƯƠNG
      • 1.2 Định nghĩa
      • 1.2 Dấu hiệu so sánh
      • 1.2 Dấu hiệu tích phân
      • 1.2 Dấu hiệu Cauchy
      • 1.2 Dấu hiệu D’Alembert
      • 1.2 Dấu hiệu Raabe
      • 1.2 Dấu hiệu Gauss
      • DẤU BẤT KỲ 1 SỰ HỘI TỤ CỦA CHUỖI SỐ VỚI CÁC SỐ HẠNG CÓ
      • 1.3 Các định lý Dirichlet và Abel
      • 1.3 Chuỗi hội tụ tuyệt đối và bán hội tụ

Lời mở đầu

....

ii

Đặt un = 1 n!

, un+1 =

1

(n + 1)!

Xét lim n→∞

un+

un

\= lim n→∞

n!

(n + 1)! = lim n→∞

1

n + 1 = 0

< 1.

Vậy theo dấu hiệu D’Alembert thì chuỗi

∑∞

n=

1

n!

là chuỗi hội tụ

4.

∑∞

n=

sin

π

3 n

Giải

Đặt un = sin

π

3 n

Xét

lim n→∞

un = lim n→∞

sin

π

3 n

\= lim n→∞

sin

π

3 n π

3 n

·

π

3 n

\= lim n→∞

π

3 n

⇔ lim n→∞

1

3 n

1

3

< 1

Vậy chuỗi

∑∞

n=

sin

π

3 n

là chuỗi hội tụ.

5.

∑∞

n=

n!

(x + 1)(x + 2)...(x + n)

, x > 0

Giải

Đặt un =

n!

(x + 1)(x + 2)...(x + n);

un+1 =

(n + 1)!

(x + 1)(x + 2)...(x + n)(x + n + 1)

+) lim n→∞

un+

un

\= lim n→∞

(n + 1)!

n!

·

(x + 1)(x + 2)...(x + n)

(x + 1)(x + 2)...(x + n)(x + n + 1)

\= lim n→∞

n + 1

x + n + 1 = 1

+) lim n→∞

(

un

un+

− 1

)

\= lim n→∞

(

x + n + 1

n + 1

− 1

)

\= lim n→∞

(

x

n + 1

)

\=

lim n→∞

nx

n + 1 =

x.

Nếu 0 < x < 1 thì chuỗi

∑∞

n=

n!

(x + 1)(x + 2)...(x + n)

là chuỗi phân kỳ

Nếu x > 1 thì chuỗi

∑∞

n=

n!

(x + 1)(x + 2)...(x + n)

hội tụ

6.

+∑∞

n=

1

n + 2n

+∑∞

n=

1

2 n

.

Giải

Do

1

n + 2n

\>

1

2 n

, ∀n > 1 nên

+∑∞

n=

1

n + 2n

là chuỗi phân kỳ.

Vì chuỗi

+∑∞

n=

1

2 n

phân kỳ.

7.

+∑∞

n=

1

n 2

Giải

Từ bất đẳng thức

1

n 2

<

1

(n − 1)n

∀n ≥ 2.

Suy ra:

+∑∞

n=

1

n 2

là chuỗi hội tụ.

8.

+∑∞

n=

sin 1 n

Giải

Do lim n→∞

sin 1 n 1

n

\= 1 nên

+∑∞

n=

sin 1 n

phân kỳ.

9.

+∑∞

n=

sin

2 1

n

.

Giải

Từ lim n→∞

sin

2 1

n 1

n 2

\= 1 ta suy ra

+∑∞

n=

sin 2

1

n

là chuỗi hội tụ.

10.)

+∑∞

n=

1

n

Giải

Xét hàm số:

f (x) =

1

x, x

∈ [2, +∞)

Hàm f là hàm liên tục, xác định dương [2, +∞) và an = fn, ∀n ≥ 2

13.

∑∞

n=

(

1 −

1

n

)n 2

.

Giải

Ta có: an =

(

1 −

1

n

)n 2

Do đó:

lim n→∞

n

an = lim n→∞

n

(

1 −

1

n

)n 2

\= lim n→∞

(

1 −

1

n

)n

\= e

ln. lim n→∞

(

1 − n 1

)n

\= e

lim n→∞

[

ln

(

1 − n 1

)n]

\= e

n lim→∞

[

n

(

1 − n 1

)]

\= e

lim n→∞

[ ln( 1 − 1 n ) − n 1

]

\= e

− 1 = 1 e <

1

Vậy chuỗi đã cho hội tụ.

14.

∑∞

n=

(2n)!!

nn

Giải

Ta có: an = (

n)!!

nn

an+1 =

2(n + 1)

(n + 1)n+

an + 1

an

\=

2(n + 1!!

(n + 1)n+

. n

n

2 n!! =

2 nn

(n + 1)n

\= 2.

(

n

n + 1

)n

Do đó lim n→∞

an+

an

\= lim n→∞

2.

(

n

n + 1

)n

\= 2 e <

1

Vậy chuỗi đã cho hội tụ.

15.

+∑∞

n=

n!

(

x

n

)n

với x>

Giải

Ta có: an = n!

(

x

n

)n

, an+1 = (n + 1)!

(

x

n + 1

)n+

an+

an

\=

x

(n + 1)

n

Do đó: lim n→∞

an+

an

\= lim n→∞

x

(n + 1)

n = lim n→∞

x (

1 + 1 n

)n =

x

e

.

Nếu

x

e <

1 hay 0 ≤ x < e thì chuỗi đã cho hội tụ.

Nếu

x

e >

1 hay x> e thì chuỗi đã cho phân kỳ.

  1. lim n→+∞

n!

(2 +

1)(2 +

2)...(2 +

n)

Giải

Ta có:

an =

n!

(2 +

1)(2 +

2)...(2 +

n)

, an+1 =

(n + 1)!

(2 +

1)(2 +

2)...(2 +

n + 1)

⇒ n·

(

un

un+

− 1

)

\= n

( √

n!

(2 +

1)...(2 +

n)

·

(2 +

1)...(2 +

n + 1 √ (n + 1)!

)

\=

2 n √ n + 1

điệu tăng.

+) lim n→∞

n

n = lim n→∞

n

1 n = e

ln lim n→∞

n n 1 = e

lim n→∞

1 n ln n = e 0 = 1

⇒ lim n→∞

1

n

n

\= 1 ⇒ dãy {

1

n

n

} là dãy bị chặn.

Theo dấu hiệu Abel thì

∑∞

n=

|un| =

∑∞

n=

1 np+ 1 n

hội tụ (p ≥ 1 ).

Vậy

∑∞

n=

(−1)n− 1

np+

1 n

là chuỗi hội tụ tuyệt đối

Bài 3: Tính tổng của các chuỗi số sau

1.

∑∞

n=

x 2 n− 1

2 n − 1

Giải

Đặt un(x) =

x 2 n− 1

2 n − 1

+) lim n→∞

|

un+1(x)

un(x)

| = lim n→∞

|

(2n − 1)x 2 n+

(2n + 1)x 2 n− 1

| = |x 2 | < 1.

⇒ khoảng hội tụ là (− 1 , 1)

+) Với mọi x ∈ (− 1 , 1), tổng của chuỗi là S(x) khả vi trên [0, x]

Ta có

S′(x) =

(

∑∞

n=

x 2 n− 1

2 n − 1

)′

\=

∑ ∞

n=

x 2 n− 2 1 + x 2 + x 4 + ... + x 2 n− 2 =

1

1 − x 2

⇒ S(x) =

∫ x

0

1

1 − t 2

dt = 1 2

∫ x

0

(

1

1 − t

+

1

1 + t

)

dt = 1 2 ln

(

1 + t

1 − t

)

|

x 0

\= 1

2 ln 1 +

x

1 − x

Vậy tổng của chuỗi

∑∞

n=

x 2 n− 1

2 n − 1

S(x) = 1 2 ln 1 +

x

1 − x

2.

∑∞

n=

(n + 1)x

n

Giải

Đặt un(x) = (n + 1)xn

+) lim n→∞

|

un+1(x)

un(x)

| = lim n→∞

|

(n + 2)x

n+

(n + 1)xn

|= lim n→∞

n + 2

n + 1

|x| = |x| < 1.

⇒ khoảng hôi tụ là (− 1 , 1)

+) Với mọi x ∈ (− 1 , 1), tổng của chuỗi là S(x) khả tích trên [0, x]

Ta có

∫ x

0

S(t)dt =

∑ ∞

0

∫ x

0

(n + 1)t

n dt =

∑ ∞

0

[

(n + 1)

∫ x

o

t

n dt

]

\=

∑ ∞

0

[

(n + 1)

tn+

n + 1

|

x 0

]

\=

∑ ∞

0

x

n+

\= x + x

2 + x

3 + x

4 + ... + x

n+ = x(1 + x + x

2 + ... + x

n )

\=

x

1 − x

⇒ S(x) =

(

∫x

0

S(t)dt

)′

\=

(

x

1 − x

)

\=

1

(1 − x) 2

Vậy tổng của chuỗi

∑∞

n=

(n + 1)xn là S(x) =

1

(1 − x) 2

3.

∑∞

n=

xn

n

Giải

Đặt un(x) =

xn

n

; un+1(x) =

xn+

n + 1

+) lim n→∞

|

un+1(x)

un(x)

| = lim n→∞

|

xn+1 · n

(n + 1) · xn

| = lim n→∞

n

n + 1

|x| = |x| < 1

⇒ khoảng hội tụ là (− 1 , 1).

+) Với mọi x ∈ (− 1 , 1), tổng của chuỗi là S(x) khả vi trên [0, x]

Ta có

S

′ (x) =

(

∑∞

n=

x

n

n

)′

\=

∑ ∞

n=

(

x

n

n

)′

\=

∑ ∞

n=

x

n− 1

\= 1 + x + x 2 + ... + xn− 1 =

1

1 − x

⇒ S(x)

∫ x

0

1

1 − t

\= − ln | 1 − t||

x 0 = − ln | 1 − x|

Vậy tổng của chuỗi

∑∞

n=

xn

n

là S(x) = − ln | 1 − x|.

+) lim n→∞

|

un+1(x)

un(x)

| = lim n→∞

|

(−1)n+

xn+

n + 1

(−1)n+

x

n

n

| = lim n→∞

n

n + 1

|x| = |x| < 1

⇒ khoảng hội tụ là (− 1 , 1).

Với mọi x ∈ (− 1 , 1), tổng của chuỗi là S(x) khả vi trên [0, x]

Ta có

S

′ (x) =

(

∑∞

n=

(−1)

n+1 x

n

n

)′

\=

∑ ∞

n=

(

(−1)

n+1 x

n

n

)′

\=

∑ ∞

n=

(−1)

n+ x

n− 1

\= 1 − x + x

2 − x

3 + ... + x

2 n − x

2 n+ + ...

\= (1 + x

2 + x

4 + ... + x

2 n − x(1 + x

2 + ... + x

2 n )

\= 1

− x

1 − x 2

⇒ S(x) =

∫ x

0

1 − t

1 − t 2

dt =

∫ x

0

1

1 − t 2

dt

∫ x

0

t

1 − t 2

dt = 1 2 ln 1 +

x

1 − x

+ 1

2

| 1 − x

2 |

\= ln

(

1 + x

1 − x

· (1 − x

2 )

)

\= 1

2 ln(1 +

x)

2 = ln(1 + x)

Vậy tổng của chuỗi

∑∞

n=

(−1)n+

xn

n

là S(x) = ln(1 + x).

6.

∑∞

n=

x 4 n− 3

4 n − 3

Giải

Đặt un(x) =

x 4 n− 3

4 n − 3

; un+1(x) =

x 4 n+

4 n + 1

+) lim n→∞

|

un+1(x)

un(x)

| = lim n→∞

|

x

4 n+ · (4n − 3)

x 4 n− 3 · (4n + 1)

| = x 4 < 1

⇒ khoảng hội tụ là (− 1 , 1).

+) Với mọi x ∈ (− 1 , 1), tổng của chuỗi là S(x) khả vi trên [0, x]

Ta có

S

′ (x) =

(

∑∞

n=

x 4 n− 3

4 n − 3

)′

\=

∑ ∞

n=

(

x 4 n− 3

4 n − 3

)′

\=

∑ ∞

n=

x

4 n− 2

\= x

2 + x

6 + x

1 0 + ... + x

4 n− 2 + ...

\= x

2 (1 + x

4 + x

8 + ... + x

4 n + ...)

\=

x

2

1 − x 4

.

⇒ S(x) =

∫ x

0

t

2

1 − t 4

dt =

∫ x

0

1

1 − t 2

dt

∫ x

0

t

1 − t 2

dt = 1 2 ln 1 +

x

1 − x

+ 1

2

| 1 − x

2 |

\= ln

(

1 + x

1 − x

· (1 − x

2 )

)

\= 1

2 ln(1 +

x)

2 = ln(1 + x)

Vậy tổng của chuỗi

∑∞

n=

(−1)

n+1 x

n

n

là S(x) = ln(1 + x).

Chủ đề