Bài tập củng cố kiến thức kĩ năng và các đề kiểm tra Toán lớp 5 tập 2 Tuần 28

1. Đúng ghi Đ, sai ghi S

Muốn tính thời gian ta lấy:

a. Quãng đường chia cho vận tốc 

Bài tập củng cố kiến thức kĩ năng và các đề kiểm tra Toán lớp 5 tập 2 Tuần 28

b. Quãng đường nhân với vận tốc 

Bài tập củng cố kiến thức kĩ năng và các đề kiểm tra Toán lớp 5 tập 2 Tuần 28

c. Vận tốc chia cho quãng đường 

Bài tập củng cố kiến thức kĩ năng và các đề kiểm tra Toán lớp 5 tập 2 Tuần 28

2. Đúng ghi Đ, sai ghi S

Một người đi xe đạp với vận tốc 210m/ phút. Hỏi người đó đi quãng đường 15km 750m hết bao nhiêu thời gian?

a. 1 giờ 15 phút 

Bài tập củng cố kiến thức kĩ năng và các đề kiểm tra Toán lớp 5 tập 2 Tuần 28

b. 1,15 giờ 

Bài tập củng cố kiến thức kĩ năng và các đề kiểm tra Toán lớp 5 tập 2 Tuần 28

3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

Quãng đường từ A đến B dài 1,2km. Một người bắt đầu chạy từ A lúc 7 giờ 55 phút với vận tốc 150m/phút. Hỏi người đó đến B vào lúc nào?

A. 8 giờ                 B. 8 giờ 5 phút

C. 8 giờ 3 phút      D. 8 giờ 30 phút

4. Đúng ghi Đ, sai ghi S

Hoàng Anh và Thu Hà cùng một lúc đi xe đạp từ A đến B. Hoàng Anh đi từ A lúc 8 giờ 38 phút và đến B lúc 9 giờ 5 phút. Thu Hà đi từ A đến B hết 0,45 giờ. Hỏi ai tới trước?

a. Hàng Anh đến B trước 

Bài tập củng cố kiến thức kĩ năng và các đề kiểm tra Toán lớp 5 tập 2 Tuần 28

b. Thu Hà đến B trước 

Bài tập củng cố kiến thức kĩ năng và các đề kiểm tra Toán lớp 5 tập 2 Tuần 28

c. Cả hai bạn đến B cùng một lúc 

Bài tập củng cố kiến thức kĩ năng và các đề kiểm tra Toán lớp 5 tập 2 Tuần 28

5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

Ô tô đi từ A lúc 11 giờ 15 phút và đến B lúc 1 giờ 25 phút chiều cùng ngày. Thời gian ô tô chạy từ A đến B là:

A. 9 giờ 50 phút

B. 2 giờ 10 phút

C. 2 giờ 50 phút

D. 2 giờ 40 phút

Phần 2. Học sinh trình bày bài làm

6. Viết (theo mẫu):

1 giờ 15 phút = $1\frac{15}{60}$ giờ = 1,25 giờ

1 giờ 20 phút = $1\frac{20}{60}$ giờ = $1\frac{1}{3}$ giờ = $\frac{4}{3}$ giờ

a. 1 giờ 12 phút = ....................................................

    2 giờ 18 phút = ....................................................

    2 giờ 36 phút = ....................................................

b. 24 phút = ....................................................

    20 phút = ....................................................

   1 giờ 40 phút = ............................................

7. Một máy bay bay với vận tộc 780km/giờ được quãng đường từ A đến B dài 1365km. Hỏi máy bay đến B vào lúc nào, biết rằng máy bay khởi hành từ A lúc 10 giờ 45 phút?

Bài giải

..............................................................................................

..............................................................................................

..............................................................................................

8. Quãng đường AB dài 171km. Cùng một lúc ô tô thứ nhất đi từ A đến B với vận tốc 60km/ giờ, ô tô thứ hai đi từ B đến A với vận tốc 54km/giờ. Hỏi từ lúc bắt đầu đi thì sau bao lâu hai xe gặp nhau?

Bài giải

..............................................................................................

..............................................................................................

..............................................................................................

1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

Khoảng thời gian nào là ngắn nhất trong các số đo sau:

A. 1 giờ rưỡi       B. $1\frac{1}{4}$ giờ

C. 1,2 giờ            D. 1 giờ 18 phút

2. Đúng ghi Đ, sai ghi S

Một người đi xe đạp từ A đến B dài 9,45km với vận tốc 210m/phút. Tính thời gian người đó đi từ A đến B.

a. 0,45 giờ 

Bài tập củng cố kiến thức kĩ năng và các đề kiểm tra Toán lớp 5 tập 2 Tuần 28
       b. 45 phút 
Bài tập củng cố kiến thức kĩ năng và các đề kiểm tra Toán lớp 5 tập 2 Tuần 28

3. Nối mỗi xe với thời gian xe nó chạy

Bài tập củng cố kiến thức kĩ năng và các đề kiểm tra Toán lớp 5 tập 2 Tuần 28

4. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

Trong các vận tốc sau, vận tốc nào lớn nhất?

A. 12,5m/giây      B. 0,78km/phút

C. 800m/phút       D. 45,9km/giờ

5. Đúng ghi Đ, sai ghi S

Một vòi nước chảy vào bể, mỗi giờ chảy được 1/4 bể. Hỏi khi bể không có nước thì vòi đó phải chảy bao nhiêu phút để được 1/6 bể nước?

a. 150 phút 

Bài tập củng cố kiến thức kĩ năng và các đề kiểm tra Toán lớp 5 tập 2 Tuần 28
        b. 40 phút 
Bài tập củng cố kiến thức kĩ năng và các đề kiểm tra Toán lớp 5 tập 2 Tuần 28

Phần 2. Học sinh trình bày bài làm

6. Một xe máy đi từ B đến C với vận tốc 36km/giờ. Cùng lúc đó một ô tô đi từ A đến C với vận tốc 54km/giờ. Biết rằng AB = 27km. Hỏi sau bao lâu thì ô tô đuổi kịp theo xe máy?

Bài giải

..............................................................................................

..............................................................................................

..............................................................................................

7. Xe máy đi từ A đên B với vận tốc 30km/giờ. Sau nửa giờ ô tô đi từ A đến B với vận tốc 50km/giờ. Hỏi ô tô đi hết bao nhiêu thời gian thì đuổi kịp theo xe máy?

Bài giải

..............................................................................................

..............................................................................................

..............................................................................................

8. Quãng đường AB dài 46km. Xe thứ nhất đi từ A đến B với vận tốc 30km/giờ. Sau 30 phút xe thứ hai đi từ B đến A với vận tốc 32km/giờ. Hỏi xe thứ hai khởi hành sau bao lâu thì gặp xe thứ nhất?

Bài giải

..............................................................................................

..............................................................................................

..............................................................................................


Page 2


1. Thời gian ngắn nhất trong các số đo sau:

Đáp án: C. 1,2 giờ

2. Thời gian người đó đi từ A đến B:

a. 0,45 giờ (S)      b. 45 phút (Đ)

3. 

Bài tập củng cố kiến thức kĩ năng và các đề kiểm tra Toán lớp 5 tập 2 Tuần 28

4. Trong các vận tốc sau, vận tốc lớn nhất là:

Đáp án: C. 800m/phút 

5. Để chạy được 1/6 bể thì cần thời gian:

a. 150 phút (S)        b. 40 phút (Đ)

Phần 2. Học sinh trình bày bài làm

6. Bài giải:

Sau mỗi giờ, ô tô gần xe máy là: 54 - 36 = 18 (km)

Thời gian ô tô đi để đuổi kịp xe máy là: 27 : 18 = 1,5 (giờ)

Đổi: 1,5 giờ = 1 giờ 30 phút

Đáp số: 1 giờ 30 phút

7. Bài giải:

Đổi: nửa giờ = 0,5 giờ

Sau 0,5 giờ xe máy đi được là: 30 x 0,5 = 15 (km)

Hiệu vận tốc của ô tô và xe máy là: 50 - 30 = 20 (km/giờ)

Thời gian để ô tô đuổi kịp xe máy là: 15 : 20 = 0,75 (giờ)

Đổi 0,75 giờ = 45 phút

Đáp số: 45 phút

8. Bài giải:

Đổi: 30 phút = 0,5 giờ

Sau 0,5 giờ xe thứ nhất đi được là:

30 x 0,5 = 15 (km)

Tổng vận tốc của hai xe là:

46 - 15 = 31 (km)

Tổng vận tốc của hai xe là: 30 + 32 = 62 (km/giờ)

Thời gian xe thứ hai đi để hai xe gặp nhau là:

31 : 62 = 0,5 (giờ) = 30 phút

Đáp án: 30 phút


1. Hãy đọc các số sau đây:

a) 70524123 7435 123 420656 874 985

b) Trong các số 4 ở các số trên, số 4 ở số nào có giá trị lớn nhất? Số 4 ở số nào có giá trị bé nhất?

........................................................................................................................................................................

2. Hãy điền chữ số thích hợp vào chỗ trống:

a) Ba số tự nhiên liên tiếp: 123.; ........; ...........

b) Ba số lẻ liên tiếp: 123; ........; ..........

c) Ba số mà số đứng sau nhỏ hơn số đứng trước 5 đơn vị:

123; .........; ...........; ...............;

3. Hãy điền một chữ số thích hợp vào chỗ trống:

a) ........35 là số chia hết cho 3

b) 32........ là số chia hết cho 5

c) 46......... chia hết cho 3 và 5

d) 27........ chia hết cho 9

4. a) Viết phân số chỉ phần ô màu dưới đây:

Bài tập củng cố kiến thức kĩ năng và các đề kiểm tra Toán lớp 5 tập 2 Tuần 28

b) Viết các hỗn số chỉ phần ô màu dưới đây:

Bài tập củng cố kiến thức kĩ năng và các đề kiểm tra Toán lớp 5 tập 2 Tuần 28

5. Quy đồng mẫu số rồi so sánh các phân số sau: 

a) $\frac{3}{4}$ và $\frac{3}{5}$

b) $\frac{3}{7}$  và $\frac{11}{21}$

c) $\frac{5}{6}$ và $\frac{7}{9}$

Bài giải

.............................................................................................

.............................................................................................

.............................................................................................

6. a) Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn: $\frac{5}{12}$; $\frac{5}{6}$; $\frac{3}{8}$

.............................................................................................

.............................................................................................

b) Viết các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé: $\frac{11}{16}$; $\frac{19}{24}$; $\frac{15}20}$

.............................................................................................

.............................................................................................

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Từ khóa tìm kiếm: toán cơ bản và nâng cao lớp 5, giải toán lớp 5, toán nâng cao lớp 5, toán 5 nâng cao tuần 28