Bài tập đại từ nhân xưng lớp 5

I. ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG TÍNH TỪ SỞ HỮU VÀ ĐẠI TỪ SỞ HỮU

Đại từ nhân xưng làm chủ ngữ trong câu.

Ví dụ: He is a good student in my class. (Anh ấy là học sinh giỏi của lớp tôi.)

Lan and Huong like music very much. (Lan và Hương rất thích âm nhạc.)

Tính từ sở hữu chỉ sự sở hữu của người hoặc vật.

Ví dụ: This is my schoolbag and that is your schoolbag.

(Đây là cặp sách của tôi và kia là của bạn.)

Her bike is old but his bike is new.

(Xe đạp của cô ấy cũ rồi nhưng xe của anh ấy còn rất mới.)

Đại từ sở hữu thay thế cho tính từ sở hữu + danh từ đã đề cập trước đó.

Vỉ dụ: Her house is beautiful but mine is not.

(Nhà của cô ấy đẹp nhưng nhà của tôi thì không.)

Their school is small but ours ỉs large.

(Trường của họ nhỏ nhưng trường của chúng tôi lớn.)

Bài tập đại từ nhân xưng lớp 5

* Cách thành lập sở hữu cách của danh từ:

Thêm dấu sở hữu s vào sau danh từ số ít và danh từ số nhiều có dạng đặc biệt không tận cùng là (s).

A pupil s pens: những chiếc bút của một bạn học sinh.

The men s cars: những chiếc xe ô tô của những người đàn ông.

Thêm dấu sở hữu vào sau danh từ số nhiều tận cùng là (s)

These pupils pens: những chiếc bút của những bạn học sinh này.

Those students bags: những chiếc cặp sách của những bạn sinh viên kia.

*Chú ý:

Những danh từ số ít có tận cùng là -s được thành lập bằng cả hai cách:

The bus chairs (những chiếc ghế của xe buýt.)

The bus s chairs (những chiếc ghế của xe buýt.)

Nhóm danh từ được thành lập theo cách đánh dấu sở hữu vào danh từ cuối.

John and Brads house (nhà của John và Brad.)

Hien, Nga and Linh s teacher (thầy giáo của Hien, Nga và Linh.)

Bài tập ứng dụng:

а. Em hãy chọn phương án thích hợp để điền vào chỗ trống.

1. This is_____ 1 (my/1) book and that is (your/ you) book.

2. Music is______ (I/ my) favourite subject.

3._________ (I/ My) want to be a teacher and___ (my/ me) sisterwants to be a doctor.

4. Mai likes English but (her/ she) brother doesnt.

5. (Nam and Lans teacher/ Nam and Lan teacher) isvery nice and fiendly.

б. Hoas pencil case ___ (is/ are) blue. (Her/ She)fiends pencil cases are violet.

7.(Those students school bags/ Those students schoolbags) are very heavy.

8. What is______ (your/ you) fathers job?

_______ (He/ His) is an engineer.

9. How old______ (are/ is)_____ (your/ you) sister?

_______ (She/ Her) is ten years old

10. _______ (The womens bilces/ The womens bikes) are new but_______ (the mens bikes/ the mens bikes) are old.

b. Em hãy chọn một trong 3 phương án sau để hoàn thành câu.

1. The bird sang____ (its/ it/ its) happy tune.

2. Listen to____ (her/ hers/ hers) careíully.

3. ____(His/ He/ She) uncle is a doctor. He is a nice person.

4.That old man is kind to____ (our/ us/ we).

5. William and Tracy love____ (their/ theirs/ they) dogs so much.

6. My car is newbut ____(her/ hers/ she) is old.

7. The teacher told___ (us/ our/ we) an interesting story.

8. I want to sit between you and ____(he/ him/ his).

9. She has an apple in____ (she/ her/ hers) hand.

10. Bob and Ted live near ____(them/ their/ they) school.

c. Em hãy điền một đại từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu.

1. ______ am sitting on the sofa.

2.______ are watching TV.

3. Are____from England?

4.______ is going home.

5. ____are playing football.

6.______ is a wonderful day today.

7.____ are speaking English.

8. Is_______ Kevins sister?

9.____ are swimming in the pool.

10. Are____ in the cinema?

>>Xem đáp án bài tập tại đây.

>>Xem thêm :Chia động từ ở thời hiện tại đơn giản ứng với đại từ nhân xưng Ngữ pháp Tiếng Anh 5 tại đây.