Bài tập hạt nhân nguyên tử có lời giải violet

Tailieumoi.vn giới thiệu giải bài tập Chuyên đề Hóa học 10 Bài 2: Phản ứng hạt nhân sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Chuyên đề học tập Hóa học 10. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Chuyên đề Hóa học 10 Bài 2: Phản ứng hạt nhân

Giải Chuyên đề Hóa học 10 trang 13, 15

A/ Câu hỏi đầu bài

Câu hỏi mở đầu trang 13 Chuyên đề Hóa 10: Loại phản ứng nào liên quan đến phóng xạ được sử dụng để chẩn đoán và điều trị bệnh trong y học, sản xuất điện năng và xác định niên đại trong khảo cổ, …?

Lời giải:

Đồng vị phóng xạ và phản ứng hạt nhân liên quan đến phóng xạ được sử dụng để chuẩn đoán và điều trị bệnh trong y học, sản xuất điện năng và xác định niên đại trong khảo cổ, …

B/ Câu hỏi giữa bài

II. Phóng xạ tự nhiên

Câu hỏi 1 trang 15 Chuyên đề Hóa 10Hoàn thành phương trình hạt nhân sau đây:

a) P1532→?+ e−10     

b) K1943 →C2043a+?

Lời giải:

a) P1532→?+ e−10     

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích: 15 = Z + (-1)  Z = 16

Áp dụng định luật bảo toàn số khối: 32 = A + 0  A = 32

Hoàn thành phương trình hạt nhân: P1532→S1632+e−10

b)  K1943→C2043a+?

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích: 19 = Z + (-1)  Z = 20

Áp dụng định luật bảo toàn số khối: 43 = A + 0  A = 43

Hoàn thành phương trình hạt nhân: K1943→C2043a+e−10

Câu hỏi 2 trang 15 Chuyên đề Hóa 10: Viết phương trình biểu diễn sự phóng xạ của các đồng vị:

a) R88226a →?+α  

b) N93237p→?+α

c) S1632→?+β       

d) H13→? +β

Lời giải:

Lưu ý:

- Hạt  là hạt nhân nguyên tử H24e và hạt β là e−10.

- Trong phản ứng hạt nhân, cả số khối và điện tích đều được bảo toàn.

Bài tập hạt nhân nguyên tử có lời giải violet

Câu hỏi 3 trang 15 Chuyên đề Hóa 10: Hạt nhân T90223h bức xạ liên tiếp hai electron, tạo ra một đồng vị uranium. Viết phương trình biểu diễn quá trình đó.

Lời giải:

Phương trình biểu diễn quá trình hạt nhân T 90223h bức xạ liên tiếp hai electron, tạo ra một đồng vị uranium:

T90223h→U92223+2 e−10

Giải Chuyên đề Hóa học 10 trang 16

III. Phóng xạ nhân tạo

Câu hỏi 4 trang 16 Chuyên đề Hóa 10: Ở tầng cao khí quyển, do tác dụng của neutron có trong tia vũ trụ, N714  phân rã thành C614 và proton. Viết phương trình của phản ứng hạt nhân đó.

Lời giải:

Phương trình của phản ứng hạt nhân trên là:

N714+n01→614C+H11

Câu hỏi 5 trang 16 Chuyên đề Hóa 10Hoàn thành các phản ứng hạt nhân sau:

Bài tập hạt nhân nguyên tử có lời giải violet

Lời giải:

Bài tập hạt nhân nguyên tử có lời giải violet

Câu hỏi 6 trang 16 Chuyên đề Hóa 10Xét phản ứng phân hạch đơn giản sau:

92235U+01n→52137Te+X+2(01n). X là hạt nhân nào sau đây?

Bài tập hạt nhân nguyên tử có lời giải violet

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

92235U+ 01n→52137Te+XZA+2(01n)

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích: 92 + 0 = 52 + Z + 2.0  Z = 40

Áp dụng định luật bảo toàn số khối: 235 + 1 = 137 + A + 2.1  A = 97

 X là hạt nhân Z4097r

IV. Ứng dụng của đồng vị phóng xạ và phản ứng hạt nhân

Giải Chuyên đề Hóa học 10 trang 18

Câu hỏi 7 trang 18 Chuyên đề Hóa 10Hãy nêu những ứng dụng quan trọng của các đồng vị sau: C2760o,P1530,I53131,P 94239u.

Lời giải:

- Đồng vị phóng xạ C2760o là nguồn phát xạ γ thông dụng nhất. Các tia γ phát ra từ Co có khả năng xuyên sau nên bức xạ γ được dùng để chụp ảnh, điều trị các khối u ở sâu trong cơ thể, …

C2759o+n01→C2760 o

Sau đó C2760o→N2860i+e−10         E ≈ 1,25 MeV

- Các tia phóng xạ phát ra từ P1530hayS3890r được dùng để điều trị các bệnh ung thư bên ngoài như ung thư da, bằng cách áp các túi nhựa đựng đồng vị vào vùng bị tổn thương.

- Đồng vị phóng xạ I53131 dùng để chuẩn đoán và chữa bệnh bướu cổ.

- Đồng vị P94239u dùng làm nhiên liệu trong các lò phản ứng hạt nhân để sản xuất ra điện (nhà máy điện nguyên tử) và các tàu phá băng, …

Câu hỏi 8 trang 18 Chuyên đề Hóa 10Đồng vị phóng xạ plutonium (P94239u) có khả năng phân hạch hạt nhân để giải phóng ra một năng lượng cực lớn và được sử dụng trong nhà máy điện nguyên tử để sản xuất ra điện. Đồng vị P94239u có thể phân rã theo ba cách: (1) Nhận 1 electron; (2) bức xạ 1 positron; (3) bức xạ 1 hạt .

Hãy viết phương trình cho mỗi trường hợp đó.

Lời giải:

Chú ý:

Hạt positron hay còn gọi là electron dương (e+10)

Bài tập hạt nhân nguyên tử có lời giải violet