Đối với dạng bài tập này có rất nhiều trường hợp có thể xảy ra, và do biết số mol nên ta áp dụng định luật bảo toàn electron để giải. Show
* Gọi a, b lần lượt là số mol Mg, Zn ban đầu c là số mol Zn còn dư. x, y là số mol AgNO3, Cu(NO3)2 đã dùng * Ta có các quá trình cho và nhận electron như sau
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: 2a +2(b-c) = x + 2y Bài tập hỗn hợp kim loại tác dụng với hỗn hợp muối có đáp án
Lời giải chi tiết ♦ Nhận xét: vì chất rắn Y tác dụng với HCl dư tạo khí H2 suy ra phải có Al hoặc Fe dư. Al + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag (1) Sau phản ứng (1) Al dư phản ứng tiếp với Cu(NO3)2 tạo ra Cu (2) Sau phản ứng (2) nếu Al dư sẽ có 4 kim loại: Aldư, Fe còn nguyên, Ag tạo ra, Cu tạo ra. Nếu phản ứng (2) vừa đủ chỉ có 2 kim loại sau phản ứng là Ag tạo ra, Cu tạo ra. ♦ Như vậy để có được 3 kim loại sau phản ứng thì thực hiện xong phản ứng (2) Al hết và tiếp theo phản ứng có thể dừng lại để Fe còn nguyên (2 kim loại tạo ra là Cu và Ag) hoặc Fe có thể tham gia tiếp các phản ứng với Ag+ và Cu2+ rồi dư. Khi rắn Y tác dụng với HCl chỉ có Fe phản ứng: Fedư + 2HCl ⇒ FeCl2 + H2 Mol 0,035<---------------------------0,035 Lượng Fe tham gia phản ứng với muối là: 0,05 – 0,035 = 0,015 mol Gọi x (M) là nồng độ mol/l của 2 dung dịch muối AgNO3 và Cu(NO3)2 Ta có 2 quá trình cho và nhận electron như sau:
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: 0,12 = 0,3x ⇒ x = 0,4 mol ⇒ Chọn B. Chương 6: Kim Loại Kiềm – Kiềm Thổ – Nhôm Chuyên đề kim loại tác dụng với dung dịch muối được VnDoc biên soạn đưa ra giúp các bạn học sinh nắm được phương pháp giải bài tập kim loại tác dụng với muối cũng như hỗn hợp các muối trong dung dịch. Hy vọng tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh giải bài tập Hóa học lớp 12 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo. Bài tập kim loại tác dụng với muối
A. Phương pháp và ví dụ kim loại tác dụng với dung dịch muốiLý thuyết và Phương pháp giải Dãy được sắp xếp theo chiều giảm dần tính hoạt động hoá học (từ trái sang phải)
2A + 2(4 – n)NaOH + 2(n – 2)H2O → 2Na4 – nAO2 + nH2 Ví dụ: 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 2Al + Ba(OH)2 + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2 Zn + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2 Zn + Ba(OH)2 → BaZnO2 + H2
Kim loại + Axit → Muối + H2 Lưu ý: Kim loại trong muối có hoá trị thấp (đối với kim loại đa hoá trị) Kể từ Mg trở đi kim loại đứng trước đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi muối của chúng. theo quy tắc: Chất khử mạnh + chất oxi hóa mạnh → chất oxi hoá yếu + chất khử yếu. Lưu ý: những kim loại đầu dãy (kim loại tác dụng được với nước) thì không tuân theo quy tắc trên mà nó xảy ra theo các bước sau: Kim loại kiềm (hoặc kiềm thổ) + H2O → Dung dịch bazơ + H2 Sau đó: Dung dịch bazơ + dung dịch → muối Muối mới + Bazơ mới (*) Điều kiện(*): Chất tạo thành phải có ít nhất 1 chất kết tủa (không tan). Ví dụ: Cho Ba vào dung dịch CuSO4 Đầu tiên: Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2 Sau đó: Ba(OH)2 + CuSO4 → BaSO4 + Cu(OH)2 Đặc biệt: Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2 Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4 Một số lưu ý
Chẳng hạn: cho Fe vào dung dịch gồm AgNO3 và Cu(NO3 )2, thì Fe sẽ tác dụng với dung dịch AgNO3 trước, sau đó nếu Fe dư thì mới xảy ra tiếp phản ứng Fe tác dụng với dung dịch muối Cu(NO3)2.
Chẳng hạn: Cho Fe, Al tác dụng với dung dịch gồm AgNO3 và Cu(NO3)2. Đầu tiên kim loại mạnh hơn sẽ tác dụng với muối có chứa ion kim loại có tính oxi hóa mạnh hơn. Al + 3Ag+ → Al3+ + 3Ag (1) Sau phản ứng (1) nếu Ag dư: 2Al + 3Cu2+ → 2Al3+ + 3Cu (2) Sau phản ứng (2) nếu Cu2+ dư: Fe + Cu2+ → Cu + Fe2+ (3) Cách làm nhanh: dùng bảo toàn electron sẽ tránh được việc phải xét nhiều trường hợp. B. Bài tập ví dụ minh họaBài 1: Nhúng thanh kim loại kẽm vào một dung dịch chứa hỗn hợp 3,2 gam CuSO4 và 6,4 gam CdSO4. Hỏi sau khi Cu và Cd bị đẩy hoàn toàn khỏi dung dịch thì khối lượng thanh kẽm tăng hay giảm bao nhiêu? Đáp án hướng dẫn giải bài tập Ta có: = 3,2/160 = 0,02 (mol); = 6,24/208 = 0,03(mol)CuSO4 + Zn → ZnSO4 + Cu (1) 0,02 0,02 0,02 (mol) CdSO4 + Zn → ZnSO4 + Cd (2) 0,03 0,03 0,03 (mol) Từ (1) và (2) ⇒ ∑mCu + Cd = (0,02.64) + (0,03.112) = 4,64(gam) Và mZn tham gia phản ứng = (0,02 + 0,03).65 = 3,25(gam) Vậy khối lượng thanh Zn tăng: 4,64 - 3,25 = 1,39(gam) Bài 2: Ngâm một cái đinh sắt vào 200 ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc, lấy đinh ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 0,8 gam. Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4 ban đầu. Đáp án hướng dẫn giải bài tập Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng Theo phương trình: Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4 Cứ 1 mol Fe (56 gam) tác dụng với 1 mol CuSO4 → 1 mol Cu (64 gam). Khối lượng đinh sắt tăng: 64 - 56 = 8 (gam) Thực tế khối lượng đinh sắt tăng 0,8 (gam) Vậy, phản ứng = 0,8/8 = 0,1(mol)và = 0,1/0,2 = 0,5MBài 3: Cho 2,24 gam bột Fe vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm có AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M, khuấy đều tới phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn A và dung dịch B. a) Tính số gam chất rắn A. b) Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch B. Đáp án hướng dẫn giải bài tập Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag (1) 0,01 0,02 0,01 0,02 (mol) Fe + Cu(NO3)2 → Cu + Fe(NO3)2 (2) 0,03 0,03 0,03 0,03 (mol) = 0,02 (mol); nFe = 0,04 (mol); = 0,1(mol)nFe phản ứng (1) = 0,01(mol); nFe pư (2) = 0,04 - 0,01 = 0,03 (mol) dư = 0,1 - 0,03 = 0,07 (mol) Chất rắn A gồm: 0,02 mol Ag và 0,03 mol Cu ⇒ mA = 0,02.108 + 0,03.64 = 4,08(gam) Dung dịch B: Fe(NO3)2: 0,04 (mol) ⇒ CM = 0,2 M Cu(NO3)2: 0,07 (mol) ⇒ CM = 0,35M Bài 4: Cho 0,774 gam hỗn hợp Zn và Cu vào 500 ml dung dịch AgNO3 nồng độ 0,04M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn được chất rắn X nặng 2,288 gam chất rắn. Hãy xác định thành phần của? Đáp án hướng dẫn giải bài tập Ta có: = 0,5.0,04 = 0,02(mol) Thứ tự phản ứng: Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag (1) Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag (2) Nếu Zn, Cu phản ứng hết thì khối lượng kim loại thu được tối đa nặng: 108 . 0,02 = 2,16 (gam) < mX ⇒ kim loại còn dư ⇒ AgNO3 phản ứng hết. Nếu Cu chưa phản ứng thì phản ứng (1) làm tăng một lượng: 108.0,02 - 65.0,02/2 = 1,51 (gam) tức khối lượng chất rắn lúc đó nặng: 0,774 + 1,51 = 2,284 (gam) < mX ⇒ Cu có phản ứng nhưng còn dư. Vậy X gồm Ag và Cu. Bài 5. Có 200ml hỗn hợp dung dịch gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Thêm 2,24g bột Fe kim loại vào dung dịch đó khuấy đều tới phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn A và dung dịch B. a/ Tính số gam chất rắn A. b/ Tính nồng độ mol/lit của các muối trong dung dịch B, biết rằng thể tích dung dịch không đổi Đáp án hướng dẫn giải bài tập Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag (1) Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu (2) Số mol của các chất là: n nFe = 0,04 mol; nAgNO3 = 0,02 mol; nCu(NO3)2 = 0,1 mol Vì Ag hoạt động hoá học yếu hơn Cu nên muối của kim loại Ag sẽ tham gia phản ứng với Fe trước. Theo pứ (1): nFe (p ) = 0,01 mol; Vậy sau phản ứng (1) thì nFe còn lại = 0,03 mol. Theo (pứ ( 2 ): ta có nCu(NO3)2 pứ = nFe còn dư = 0,03 mol. Vậy sau pứ (2): nCu(NO3)2 còn dư là = 0,1 – 0,03 = 0,07 mol Chất rắn A gồm Ag và Cu mA = 0,02 . 108 + 0,03 . 64 = 4,08 g dung dịch B gồm: 0,04 mol Fe(NO3)2 và 0,07 mol Cu(NO3)2 còn dư. Thể tích dung dịch không thay đổi V = 0,2 lit Vậy nồng độ mol/lit của dung dịch sau cùng là: CM [ Cu(NO3)2] dư = 0,35M ; CM [ Fe(NO3)2] = 0,2M Bài 6.Cho 1 gam kim loại R vào 200 ml dung dịch AgNO3 0,25M đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch không chứa ion Ag+ và có khối lượng giảm so với khối lượng của dung dịch AgNO3 ban đầu là 4,4 gam. Kim loại R là? A. Cu. B. Ca. C. Zn. D. Fe. Đáp án hướng dẫn giải bài tập *Trường hợp 1: R (hóa trị n) phản ứng trực tiếp với AgNO3 Phương trình phản ứng: R + nAgNO3 → R(NO3)n + nAg 0,05/n → 0,05 → 0,05 mol mdd giảm= mAg - mR pứ= 0,05.108 – 0,05R/n= 4,4 → R/n= 20 → Loại *Trường hợp 2: R là Ca Ca + H2O → Ca(OH)2 + H2 0,025 → 0,025 → 0,025 mol Ca(OH)2 + 2AgNO3→ Ca(NO3)2+ 2AgOH ↓ 0,025 → 0,05 → 0,05 2AgOH → Ag2O + H2O 0,05 → 0,025 mol ndd giảm= mAg2O + mH2 – mCa= 0,025.232 + 0,025.2 – 1= 4,85 gam: Loại *Vậy R là Fe. 2.nFe < nAgNO3 < 3.nFe → Fe tan hết, Ag+ chuyển hết thành Ag mdd giảm= mAg – mFe= 0,05.108 – 1= 4,4 gam Bài 7.Cho 3,36 gam Fe phản ứng với 62,5 ml dung dịch HNO3 3,2M thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối trong dung dịch X là Đáp án hướng dẫn giải bài tập nFe = 0,06 mol; nHNO3 = 0,065.3,2 = 0,2 mol Giả sử tạo thành 2 muối Fe(NO3)2 x mol và Fe(NO3)3 y mol Bảo toàn nguyên tố Fe: nFe = nFe(NO3)2 + nFe(NO3)3 => x + y = 0,06 (1) Ta có: nHNO3 = 4nNO => nNO = 0,2/4 = 0,05 mol Bảo toàn e: 2nFe(NO3)2 + 3nFe(NO3)3 = 3nNO => 2x + 3y = 0,05.3 (2) Từ (1) và (2) => x = 0,03 và y = 0,03 mol => mmuối = mFe(NO3)2 + mFe(NO3)3 = 12,66 gam Bài 8.Cho thanh sắt Fe vào dung dịch X chứa 17 gam AgNO3 và 37,6 gam Cu(NO3)2. Khi thấy thanh kim loại tăng lên 8,8 gam thì dừng lại. Tính khối lượng kim loại bám vào thanh sắt Đáp án hướng dẫn giải chi tiết nAgNO3 = nAg+ = 0,1 mol; nCu(NO3)2 = nCu2+ = 0,2 mol Nếu Ag+ phản ứng hết : Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag 0,05 ← 0,1 → 0,1 => mtăng = 0,1.108 – 0,05.56 = 8 < 8,8 => Ag+ phản ứng hết; Cu2+ phản ứng 1 phần Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu a → a → a => mtăng = 64a – 56a = 8a => Tổng khối lượng tăng ở 2 phản ứng là: mtăng = 8 + 8a = 8,8 => a = 0,1 mol => mkim loại bám vào = mAg + mCu = 17,2 gam Bài 9.Cho m gam Mg vào 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 1M và CuSO4 3M thu được 51,6 gam chất rắn. Giá trị của m là Đáp án hướng dẫn giải chi tiết nAl2(SO4)3 = 0,2 mol => nAl3+ = 0,4 mol nCuSO4 = 0,6 mol => nCu2+ = 0,6 mol Ban đầu: phản ứng vừa đủ với Cu2+ => m1 = 0,6.64 = 38,4 gam < 51,6 gam Tiếp theo: Phản ứng với Cu2+ và Al3+ => m2 = 0,6.64 + 0,4.27 = 49,2 < 51,6 gam => cả Cu2+ và Al3+ phản ứng hết, Mg dư => chất rắn sau phản ứng gồm Cu (0,6 mol), Al (0,4 mol) và Mg => mMg dư = 51,6 – 49,2 = 2,4 gam Bảo toàn e: 2nMg phản ứng = 3nAl + 2nCu => nMg phản ứng = (3.0,4 + 0,6.2) / 2 = 1,2 mol => m = 1,2.24 + 2,4 = 31,2 gam Bài 10. Cho 3,68 gam hỗn hợp chứa Mg, Fe vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa Fe(NO3)3 0,3M, Cu(NO3)2 0,4M AgNO3 0,5M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X 9,08 gam chất rắn. Lọc bỏ chất rắn rồi cho NaOH dư vào X thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Xác định giá trị m. Đáp án hướng dẫn giải chi tiết nFe(NO3)3 = 0,03 mol nCu(NO3)2 = 0,04 mol nAgNO3 = 0,05 mol m ion kim loại = 9,64 gam Sau khi cho Mg và Fe vào thì: m ion kim loại còn lại = 3,68 + 9,64 - 9,08 = 4,24 gam nOH- = nNaOH = nNO3- = 0,22 mol => mkết tủa = 4,24 + 0,22.17 = 7,98 gam C. Bài tập trắc nghiệm kim loại tác dụng với dung dịch muốiBài 1: Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 10 gam trong 250 gam dung dịch AgNO3 4%. Khi lấy vật ra thì lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 17%. Vậy khối lượng của vật sau phản ứng là: A. 10,5g B. 10,76g C. 11,2g D. 12,8g Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Khối lượng AgNO3 = 250.4/100 = 10 (g) Khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 17% = khối lượng AgNO3 phản ứng = 1,7 (g) Số mol AgNO3 = 0,01 mol Phương trình phản ứng: Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag 0,005 0,01 0,01 (mol) Khối lượng vật bằng Cu = 10 - 0,005.64 + 0,01.108 = 10,76 (g) Bài 2: Nhúng một đinh sắt vào 200ml dung dịch CuSO4 1M. Sau một thời gian lấy đinh sắt ra, sấy khô và đem cân thì thấy khối lượng đinh sắt tăng lên 0,4g. Xem như thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. Vậy nồng độ của CuSO4 còn lại sau phản ứng là: A. 0,75M B. 0,5M C. 0,65M D. 0,8M Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Số mol CuSO4 ban đầu là 0,2 mol Gọi a là số mol Fe phản ứng: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu a a a 56a (g) 64a (g) Khối lượng định sắt tăng lên là: 64a - 56a = 8a Ta có: 8a = 0,4 → a = 0,05 mol Số mol CuSO4 dư = 0,2 - 0,05 = 0,15 mol → [CuSO4] = 0,75M Bài 3: Ngâm một lá Zn trong dung dịch có hòa tan 8,32 gam CdSO4. Phản ứng xong thấy khối lượng là Zn tăng 2,35%. Vậy khối lượng của là Zn trước khi tham gia phản ứng là: A. 60g B. 70g C. 80g D. 85g Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Số mol CdSO4 = 8,32/208 = 0,04 (mol) Zn + CdSO4 → ZnSO4 + Cd ↓ 65 gam 112 gam 65.0,04 112.0,04 Khối lượng lá Zn tăng: 112.0,4 - 65.0,04 = 1,88 (g) ⇒ Khối lượng lá Zn trước khi phản ứng: 1,88.100/2,35 = 80 (g) Bài 4: Ngâm một lá kẽm trong dung dịch chứa 2,24 gam ion kim loại M2+ trong muối sunfat sau phản ứng, khối lượng lá Zn tăng lên 0,94 gam. Vậy M là: A. Pb B. Cu C. Fe D. Cd Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Phương trình phản ứng: Zn + M2+ → Zn2+ + M 65 gam M gam 65a 2,24 Khối lượng lá Zn tăng: 2,24 - 65a = 0,94 → a = 0,02 mol M = 2,24/0,02 = 112 → M là Cd Bài 5: Lấy hai thanh kim loại M đều có giá trị là 1g. Nhúng thanh thứ nhất vào dung dịch AgNO3 và thanh thứ hai vào dung dịch Cu(NO3)2. Sau một thời gian khối lượng thanh thứ nhất tăng 151%, thanh thứ hia giảm 1% (so với ban đầu). Biết rằng số mol M phản ứng ở hia thanh là như nhau. Vậy M là: A. Cd B. Fe C. Zn D. Cu Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Phương trình phản ứng: M + nAgNO3 → M(NO3)n + nAg a an (mol) aM 108an Khối lượng thanh thứ nhất tăng 151%: 108an - aM = 1,51 (1) 2M + nCu(NO3)2 → 2M(NO3)n + nCu a 0,5an (mol) aM 32an Khối lượng thanh thứ 2 giảm: aM - 32an = 0,01 (2) Tổ hợp (1) và (2) ta được: aM = 0,65; an = 0,02 ⇒ Chọn M = 32,5n Khi n = 2 thì M = 65 Vậy M = Zn Bài 6: Cho 0,01 mol Fe vào 50ml dung dịch AgNO3 1M khi phản ứng kết thúc khối lượng Ag thu được là: A. 3,6 B. 3,24 C. 2,16 D. 1,08 Đáp án hướng dẫn giải chi tiết nAg+ = 0,05.1 = 0,05 mol Fe + 3Ag+ → Fe3+ + 3Ag 0,01 0,03 → 0,03 => nAg+ dư → nAg = 3nFe = 0,03 mol => mAg = 3,24 gam Bài 7: Hòa tan 3 gam một hợp kim Cu-Ag trong dung dịch HNO3 tạo ra được 7,34 gam hỗn hợp gồm 2 muối Cu(NO3)2 và AgNO3. Vậy thành phần % của Cu và Ag trong hợp kim là: A. 60% và 40% B. 64% và 36% C. 70% và 30% D. 55% và 45% Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Sơ đồ chuyển hóa sau: Cu → Cu(NO3)2 Ag → AgNO3 Ta lập được hệ gồm 2 phương trình: Giải ra được: x = 0,03, y = 0,01 → %Cu = 64% Bài 8: Ngâm một lá kẽm vào dung dịch chứa 2,24 gam ion kim loại M2+. Phản ứng xong, khối lượng lá Zn tăng thêm 0,94 gam. M2+ là ion kim loại nào sau đây? A. Sn2+ B. Cu2+ C. Pb2+ D. Cd2+ Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Chọn D Phản ứng: Zn + M2+ → Zn2+ + M x x x x (mol) Vì khối lượng thanh kẽm tăng nên áp dụng phương trình đại số sau: M.x - 65x = 0,94 (1) Và x = nM2+ = 2,24/M (2) Từ (1) và (2) => 2,24/M.(M-65) = 0,94 ⇒ 2,24M - 145,6 = 0,94M ⇔ 1,3M = 145,6 ⇒ M = 112 : cađimin (Cd) Bài 9.Cho m gam bột Zn vào 500 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,24M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng dung dịch tăng thêm 9,6 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Giá trị của m là A. 29,25. B. 48,75. C. 32,50. D. 20,80. Đáp án hướng dẫn giải nFe2(SO4)3 = 0,24.0,5 = 0,12mol nFe3+= 0,24 Zn + 2Fe3+ → Zn2+ + 2Fe2+ 0,12….0,24…………….0,24 Zn + Fe2+ → Zn2+ + Fe x……………………x → mdd tăng = mZn - mFe= 65(0,12 + x) – 56x = 9,6 → x = 0,2 => nZn ban đầu = 0,12 + 0,2 = 0,23 mol => mZn = 0,32.65 = 28,8 gam Bài 10.Hoà tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl (có tỉ lệ số mol 1 : 2) vào nước (dư) được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 28,7 B. 68,2 C. 57,4 D. 21,8 Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Gọi số mol của FeCl2 là x Theo đề bài ta có: 127x + 58,5.2.x = 24,4 => x = 0,1. FeCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl + Fe(NO3)2 0,1------> 0,2--------> 0,2-------> 0,1 mol NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3 0,2-------> 0,2------> 0,2 Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag 0,1---------------------------------> 0,1 m = (0,2 + 0,2).143,5 + 108.0,1 = 68,2 (g) D. Bài tập tự luyện kim loại tác dụng với dung dịch muốiCâu 1. Cho 8,1 gam bột nhôm vào 200 ml dung dịch Fe(NO3)3 3M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được a gam kim loại. Giá trị của a là Câu 2. Nhúng một thanh Mg vào 250 ml dung dịch FeCl3 aM. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thấy khối lượng thanh Mg tăng 1,2 gam so với ban đầu. Giá trị củaa là Câu 3. Nhúng thanh Fe nặng a gam vào 300 ml dung dịch CuSO4 1M, sau một thời gian thu được dung dịch X có chứa CuSO4 0,5M, đồng thời khối lượng thanh Fe tăng 4% so với khối lượng ban đầu. Giả sử thể tích dung dịch không thay đổi và lượng Cu sinh ra bám hoàn toàn vào thanh sắt. Giá trị a là Câu 4.Lấy 20,5 gam hỗn hợp MCl (M là kim loại) và FeCl3 cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 57,4 gam kết tủa. Thành phần trăm về khối lượng của MCl trong hỗn hợp ban đầu là Câu 5. Hòa tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl (có tỉ lệ số mol tương ứng 1 : 2) vào một lượng nước (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là. Câu 6. Cho m gam hỗn hợp gồm 2 kim loại tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư thu được 3,36 lít khí SO2 ( đktc); 2,88 gam S và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 52,8 gam muối khan. Mặt khác nếu hoà tan hết m gam hỗn hợp kim loại ban đầu với dung dịch HCl dư thu được 8,064 lít khí H2 ở đktc. Xác định hỗn hợp 2 kim loại đầu. Bạn tham khảo thêm các bài viết dưới đây của chúng tôi:
Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Kim loại tác dụng với dung dịch muối. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán lớp 12, Giải bài tập Hóa học lớp 12, Giải bài tập Vật Lí 12, Tài liệu học tập lớp 12 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải. Để thuận tiện cho quá trình trao đổi cũng như, cập nhật các tài liệu mới nhất,mời bạn đọc cùng tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 12 để có thêm tài liệu học tập nhé |