Bài 37: SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN1. >; <; = ? Show
2. Viết các số sau theo thứ từ bé đến lớn: 5,375; 9,01; 8,72; 6,735; 7,19 ............................................................ 3. Viết chữ số thích hợp vào ô trống:
4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Cho các số 0,45; 0,445; 0,54; 0,541. Số lớn nhất trong các số đó là:
Bài tập & Lời giảiLời giải bài tập thực hành toán 5: So sánh hai số thập phânNhằm giúp các em học sinh lớp 5 củng cố và rèn luyện kỹ năng tính toán, GiaiToan xin giới thiệu bài test Bài tập Toán lớp 5 - So sánh hai số thập phân Toán lớp 5. Tham gia làm bài test để làm quen với các dạng toán liên quan đến bài đã học nhé! Bài tập Toán lớp 5: So sánh hai số thập phân lớp 5 là bài ôn tập chương 2 môn Toán lớp 5 có đáp án. Bài tập được biên soạn dưới dạng trắc nghiệm và các em có thể làm bài trực tuyến sau đó kiểm tra kết quả ngay khi làm xong. Đề gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết giúp các em hiểu cách làm bài hơn. ------------ Bài tiếp theo: Luyện tập Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân Toán lớp 5 Bài liên quan:
-----------
Bắt đầu ngay Kiểm tra kết quả Chia sẻ với bạn bè Xem đáp án Làm lại
KIẾN THỨC CẦN NHỚ 1. Số thập phân bằng nhau – Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó. Lưu ý: Mỗi số tự nhiên a đều có thể viết thành số thập phân với phần thập phân là những chữ số 0 – Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó. 2. So sánh hai số thập phân – So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn. – Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn… đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.
– Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau. Ví dụ 1: Điền vào chỗ trống để được khẳng định đúng. a) Trong hai số thập phân có phần nguyên khác nhau, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì ………… b) Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số thập phân bằng nhau thì ………… Bài giải: a) Trong hai số thập phân có phần nguyên khác nhau, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn b) Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số thập phân bằng nhau thì hai số đó bằng nhau Ví dụ 2: Sắp xếp các số dưới đây theo thứ tự từ lớn đến bé: 5,9 ; 5,89999 ; 7,2; 7,21; 5; 10. Bài giải: Các số được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:10; 7,21; 7,2; 5,9; 5,89999; 5. Ví dụ 3: Điền dấu thích hợp (>,<,=) vào chỗ trống: 58,6 …. 58,60 Bài giải: 58,6 = 58,60 Dấu điền vào chỗ trống là: “=” BÀI TẬP VẬN DỤNGBÀI TẬP CƠ BẢNBài 1:Bài 2:BÀI TẬP NÂNG CAOBài 1:Bài 2:Xem thêm: Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
Trên đây là các kiến thức cần nhớ và các bài tập ví dụ minh họa về nội dung của bài học Số thập phân bằng nhau. So sánh hai số thập phân – toán cơ bản lớp 5. Chúc các em học tập hiệu quả!
Bài tập So sánh hai số thập phân lớp 5 I. TRẮC NGHIỆM Câu 1: 75,60100 có thể viết gọn lại thành: A. 7,560 B. 7,5601 C. 75,6 D. 75,601 Câu 2: Số lớn nhất trong các số 34,0101; 34,0202; 34,0209; 34,1 là: A. 34,1 B. 34,0202 C. 34,0101 D. 34,0209 Câu 3: Trong các phép so sánh sau, phép so sánh nào KHÔNG ĐÚNG: A. 7,7156>7,6157 B. 23,7432<23,745 C. 1,2222<1,222 D. 0,05=0,05000 Câu 4: So sánh: 50,7m và 50,69m. A. 50,7m=50,69m B. 50,7m<50,69m C. 50,7m>50,69m D. 50,7m≤50,69m Câu 5: Tìm x , biết: 136,0x5<136,015 A. x=0 B. x=3 C. x=1 D. x=2 Câu 6: So sánh hai số thập phân sau: 7,...34 và 7, 23 (phần … viết thiếu một chữ số) A. 7, ... 34=7, 23 B. 7, ... 34<7, 23 C. Không so sánh được. D. 7, ... 34>7, 23 Câu 7: Có ba khúc vải loại I, loại II và loại III dài bằng nhau. Người ta may quần áo loại I dùng hết 9,4m; loại II hết 9,05m; loại III là 9,43m. Hỏi sau khi may quần áo xong, loại vải loại nào còn nhiều vải nhất? A. Loại I B. Loại II C. Loại III D. Không biết được. Câu 8: Điền số thích hợp vào chỗ chấm 6,2...506>6,28506: A. 6 B. 7 C. 8 D. 9 II. TỰ LUẬN Câu 1: So sánh hai số thập phân: a) 45,78 và 46,78 b) 62,812 và 62,9 c) 0,83 và 0,525 Câu 2: Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: 19,36; 91,35; 19,02; 81,905; 33,701. Câu 3: Tìm chữ số x biết: 5,8x9≤5,879 Câu 4: Tìm số tự nhiên x, biết: a) 0,8<x<1,007 b) 55,63<x<57,03 Câu 5: So sánh: 98,47cm2 với 98,23 dm2 Bài tập So sánh hai số thập phân lớp 5 Câu 1: Điền dấu >,<,= thích hợp vào dấu chấm:
Câu 2: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: a) 9,725; 7,925; 9,752; 9,75 b) 86,077; 86,707; 87,67; 86,77 Câu 3: Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: a) 0,007; 0,01; 0,008; 0,015 b) Câu 4: Tìm số tự nhiên x sao cho: a) 2,9 < x < 3,5 b) 3,25 < x < 5,05 c) x < 3,008 Câu 5: Tìm số thập phân x có một chữ số ở phần thập phân sao cho: 8 < x < 9 Câu 6: Tìm số thập phân x có hai chữ số ở phần thập phân sao cho: 0,1 < x < 0,2 Đáp án Bài tập So sánh hai số thập phân lớp 5 Câu 1:
Câu 2: a) 7,925; 9,725; 9,75; 9,752 b) 86,077; 86,707; 86,77; 87,67 Câu 3: a) 0,015; 0,01; 0,008; 0,007 b) Câu 4: a) Vì 2,9 < x < 3,5 nên x = 3 b) Vì 3,25 < x < 5,05 nên x = 4 c) Vì x < 3,008 nên x = 0; x = 1; x = 2 hoặc x = 3 Câu 5: Vì và nên Các phân số thập phân có tử số có 2 chữ số thỏa mãn là:
Vậy các số thập phân cần tìm là: 8,1; 8,2; 8,3; 8,4; 8,5; 8,6; 8,7; 8,8; 8,9 Câu 6: 0,11; 0,12; 0,13; 0,14; 0,15; 0,16; 0,17; 0,18; 0,19 Bài tập So sánh hai số thập phân lớp 5 Câu 1: Chọn dấu thích hợp điền vào ô trống:
A. > B. = C. <
Câu 2: Điền số thích hợp vào ô trống: Cho các số thập phân sau: 14,35; 31,45; 51,34; 13,54; 43,15. Số thập phân lớn trong 5 số đã cho là .
Xét phần nguyên của các số đã cho ta có: 13 < 14 < 31 < 43 < 51 Nên: 13,54 < 14,35 < 31,45 < 43,15 < 51,34 Do đó số thập phân lớn nhất trong 5 số đã cho là 51,34. Vậy đáp án cần điền vào ô trống là 51,34. Câu 3: Số thập phân nào dưới đây được viết dưới dạng gọn nhất? A. 90,1 B. 9,010 C. 90,10 D. 900,100
Ta thấy các số thập phân 9,010; 90,10; 900,100 đều có các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân nên ta có thể bỏ bỏ chữ số 0 đó đi và được một số thập phân bằng nó. 9,010 = 9,01; 90,10 = 90,1; 900,100 = 900,1 Vậy số thập phân được viết dưới dạng gọn nhất là 90,1. Câu 4: Chọn dấu thích hợp điền vào ô trống: 27,345 30,01 A. > B. < C. =
Ta thấy hai số đã cho có phần nguyên là 27 và 30. Mà 27 < 30 nên 27,345 < 30,01 Vậy đáp án cần điền là dấu <. Câu 5: Chọn dấu thích hợp điền vào ô trống: 58,6 58,345 A. > B. < C. =
Ta thấy hai số thập phân 58,345 và 58,6 có cùng phần nguyên là 58, có hàng phần mười 6 > 3 nên 58,6 > 58,345 Vậy đáp án cần điền là dấu: >. Xem thêm bài tập trắc nghiệm và tự luận Toán lớp 5 chọn lọc, hay khác: Bài tập Khái niệm số thập phân. Hàng của số thập phân lớp 5 có đáp án Bài tập Viết các đơn vị đo đại lượng dưới dạng số thập phân lớp 5 có đáp án Bài tập Phép cộng, phép trừ số thập phân lớp 5 có đáp án Bài tập Phép nhân số thập phân lớp 5 có đáp án Bài tập Phép chia số thập phân lớp 5 có đáp án Bài tập Tỉ số phần trăm lớp 5 có đáp án Bài tập Giải toán về tỉ số phần trăm (tiết 1) lớp 5 có đáp án Bài tập Giải toán về tỉ số phần trăm (tiết 2) lớp 5 có đáp án Bài tập Giải toán về tỉ số phần trăm (tiết 3) lớp 5 có đáp án |