Bài tập tiếng anh dạng passive voice lơ p 10 năm 2024

Bài tập tiếng anh dạng passive voice lơ p 10 năm 2024

PASSIVE VOICE

1. The boys broke the windows yesterday.

2. Someone stole Nam’s wallet.

3. John eats this cake.

4. A tiger kills a deer.

5. He learns English at school.

6. She bought a new hat last night.

7. Noone believes his story.

8. They wrote the book many years ago.

9. Peter reports the news every day.

10. My father waters this flower every morning.

11. They moved the fridge into the living room.

12. My son finds the new project worthless.

13. He started this work last month.

  1. They finished the kitchen’s building on Saturday.
  1. We pointed a new marketing manager.

16. People spend a lot of money on advertising everyday .

17. She showed her ticket to the airline agent.

18. He hides the broken cup in the drawer.

19. People speak English all over the world.

20. Thomas Edison invented the phonograph in 1877.

21. Children don’t clean their bedrooms every day.

22. Mary eats a loaf of bread every morning.

1/ The windows were broken by the boys yesterday.

2/ Nam’s wallet was stolen.

3. This cake is eaten by John.

4. A deer is killed by a tiger.

5. English is leant at school.

6. Anew hat was bought last night.

7. His story isn’t believed.

8. The book was written many years ago.

9. The news is reported by Peter every day.

1

3. Một số cấu trúc bị động khác: get + V3/-ed, have/get + something + V3/-ed, need/want/require/deserve + V-ing.

4. Những trường hợp sử dụng câu bị động: để giới thiệu đối tượng thực hiện hành động, khi đối tượng thực hiện hành động không quan trọng, trong ngữ cảnh khách quan.

5. Bài tập câu bị động: trắc nghiệm, điền từ, tìm lỗi sai, viết lại câu, đặt câu.

Tóm tắt lý thuyết câu bị động (passive voice) trong tiếng Anh

Định nghĩa và công thức tổng quát

Trong câu bị động (passive voice), chủ ngữ là đối tượng mà động từ hay hành động của câu hướng đến. Trong khi đó, đối tượng thực hiện hành động này có thể được đề cập hoặc không. Câu bị động thường được dùng trong những trường hợp mà đối tượng thực hiện hành động không quan trọng hoặc khi đối tượng thực hiện hành động là một thông tin mới mà tác giả muốn giới thiệu (theo Oxford Guide to English Grammar).

Thể bị động được tạo nên từ “động từ be” và “quá khứ phân từ” của một động từ. Từ đó, câu bị động có công thức tổng quát là:

Chủ ngữ + be + past participle (V3/V-ed)

Ví dụ:

Electron was discovered by Thomson. (Electron đã được khám phá bởi Thomson.)

Trong câu này, chủ ngữ là “Electron”, động từ be là “was”, quá khứ phân từ là “discovered”, và chủ thể của hành động này là “Thomson”.

Các cấu trúc câu bị động

Câu bị động trong các thì

Các thì

Công thức câu bị động

Ví dụ

Hiện tại đơn

am/is/are + V3/-ed

The cake is baked by my mom (Bánh được nướng bởi mẹ tôi.)

Hiện tại tiếp diễn

am/is/are + being + V3/-ed

The car is being washed right now.

(Chiếc xe đang được rửa ngay bây giờ.)

Hiện tại hoàn thành

has/have been + V3/-ed

That book has been read by many people.

(Cuốn sách đó đã được nhiều người đọc.)

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

has/have been + being + V3/-ed

The room has been being cleaned for hours.

(Căn phòng đã được dọn dẹp trong vài giờ.)

Quá khứ đơn

was/were + V3/-ed

The letter was written by John.

(Bức thư được viết bởi John.)

Quá khứ tiếp diễn

was/were + being + V3/-ed

The house was being built at this time last year.

(Ngôi nhà đang được xây dựng vào thời điểm này năm rồi.)

Quá khứ hoàn thành

had been + V3/-ed

The movie had been watched by reviewers before its release.

(Bộ phim đã được các nhà phê bình xem trước khi ra mắt.)

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

had been + being + V3/-ed

The project had been being worked on for months.

(Dự án đã được thực hiện trong vài tháng.)

Tương lai đơn

will be + V3/-ed

The package will be delivered tomorrow.

(Gói hàng sẽ được giao vào ngày mai.)

Tương lai tiếp diễn

will be + being + V3/-ed

The project will be being developed at this time next month.

(Dự án sẽ đang được phát triển vào thời điểm này tháng sau.)

Tương lai hoàn thành

will have been + V3/-ed

The job will have been completed by the end of the day.

(Công việc sẽ được hoàn thành vào cuối ngày.)

Tương lai hoàn thành tiếp diễn

will have been + being + V3/-ed

The event will have been being held for a week by Saturday.

(Sự kiện sẽ được tổ chức trong suốt một tuần tính đến thứ Bảy.)

Câu bị động với động từ khuyết thiếu

Câu bị động chứa động từ khuyết thiếu (should, can, could, may, might,…) có công thức tổng quát là:

Chủ ngữ + modal verb + be + past participle (V3/V-ed)

Ví dụ:

  • Plants and animals should be protected to increase biodiversity. (Thực vật và động vật nên được bảo vệ để tăng cường đa dạng sinh học.)

Câu bị động với động từ tường thuật

Khi không cần đề cập nguồn gốc của một thông tin, người học có thể sử dụng câu bị động chứa động từ tường thuật (show, say, claim, believe, suggest,…) với công thức tổng quát là:

It + be + past participle (V3/V-ed) + that + mệnh đề hoặc

Chủ ngữ + be + past participle (V3/V-ed) + to-infinitive.

Ví dụ:

  • It has been shown that the theory is correct. (Người ta đã chứng minh lý thuyết đó là đúng.)
  • The theory has been shown to be correct. (Lý thuyết đó đã được chứng minh là đúng.)

Một số cấu trúc bị động khác

Bên cạnh những dạng câu bị động trên, thể bị động còn được sử dụng trong một số cấu trúc sau:

1. get + past participle (V3/V-ed)

Ví dụ: If you don't lock your bike, it might get stolen = If you don't lock your bike, it might be stolen. (Nếu bạn không khóa xe, nó có thể bị trộm đấy.)

2. have/get + something + past participle (V3/V-ed)

Ví dụ: I had/got my car serviced yesterday = My car was serviced yesterday. (Xe của tôi đã được bảo trì vào hôm qua.)

3. need/want/require/deserve + gerund (V-ing)

Ví dụ: These walls need painting = These walls need to be painted. (Những bức tường này cần được sơn).

Bài tập tiếng anh dạng passive voice lơ p 10 năm 2024

Xem chi tiết: 10 cấu trúc câu bị động đặc biệt (Special passive voice).

Các trường hợp sử dụng câu bị động

Khi tác giả giới thiệu đối tượng thực hiện hành động

Thông thường, nội dung của một câu bao hàm một chủ đề cũng như một thông tin mới về chủ đề đó. Thông tin mới này thường được đặt ở vị trí gần cuối câu. Cụ thể, để giới thiệu thông tin mới về một đối tượng thực hiện một hành động nào đó, tác giả có thể sử dụng câu bị động và đề cập đối tượng bằng cụm “by …” ở gần cuối câu.

Ví dụ:

  1. Câu bị động: Cells were first observed by Robert Hooke in 1665. (Tế bào được quan sát lần đầu tiên bởi Robert Hooke vào năm 1665).
  2. Câu chủ động: In 1665, Robert Hooke observed cells for the first time. (Vào năm 1665, Robert Hooke đã quan sát tế bào lần đầu tiên).

Trong câu 1, chủ đề là tế bào và thông tin mới là Robert Hooke. Trong câu 2, chủ đề là Robert Hooke và thông tin mới là tế bào.

Khi đối tượng thực hiện hành động không quan trọng

Câu bị động cũng được sử dụng khi đối tượng thực hiện hành động không được xác định rõ ràng, không quan trọng hoặc tác giả không muốn nhắc đến.

Ví dụ: My laptop has been stolen. (Laptop của tôi đã bị trộm.)

Trong câu này, tác giả không biết chính xác ai là người đã trộm laptop của mình.

Trong những bối cảnh mang tính khách quan

Mặc dù câu bị động có thể được dùng trong văn nói nhưng cấu trúc này vẫn phổ biến hơn trong văn viết, đặc biệt trong những văn bản có phong cách ngôn ngữ khách quan hay trung tính.

1. Kiến thức khoa học và công nghệ.

Ví dụ: Sucrose can be hydrolysed into glucose and fructose. (Đường sucrose có thể được thủy phân thành đường glucose và đường fructose.)

2. Sự kiện lịch sử và xã hội.

Ví dụ: The Nguyen Dynasty was established in 1802. (Nhà Nguyễn được thành lập vào năm 1802.)

3. Điều luật và quy trình chính thức.

Ví dụ: Books must be returned to the library within two weeks. (Sách phải được trả lại thư viện trong vòng 2 tuần.)

Bài tập tiếng anh dạng passive voice lơ p 10 năm 2024

Bài tập câu bị động trong tiếng Anh

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng nhất

  1. This cake __________ at the bakery every day.
  1. is baked
  1. bakes
  1. is baking
  1. was baked
  1. The house __________ thoroughly before the guests arrived.
  1. cleaned
  1. had been cleaned
  1. is cleaning
  1. will be cleaned
  1. The project __________ by a new leader next month.
  1. will be managed
  1. manages
  1. will have been managed
  1. was managed
  1. The project __________ by the team members in the meeting room now.
  1. discussed
  1. was discussed
  1. is being discussed
  1. discusses
  1. Traditional practices __________ to maintain the cultural heritage of a community.
  1. is preserved
  1. should be preserved
  1. was preserved
  1. has been preserved
  1. The seminar on CRISPR-Cas9 will __________ at this time tomorrow.
  1. be given
  1. given
  1. giving
  1. be being given
  1. The report __________ and is ready for submission.
  1. has been completed
  1. completes
  1. completed
  1. will be completed
  1. The car __________ by the mechanic before it broke down again.
  1. were repaired
  1. will be repaired
  1. had been repaired
  1. is repaired
  1. It __________ that the flight will be delayed due to bad weather.
  1. confirmed
  1. is confirmed
  1. is being confirmed
  1. will be confirmed
  1. Our technology needs __________ to stay competitive in the market.
  1. updating
  1. updated
  1. update
  1. being updated

Bài tập 2: Điền dạng động từ thích hợp vào chỗ trống

  1. My breakfast always __________ (prepare) by my mother every morning.
  2. These documents __________ (sign) by the manager yesterday.
  3. The presentation __________ (give) by the CEO at the upcoming conference.
  4. The road __________ (repair) by the construction crew at the moment.
  5. Our reservation just __________ (confirm) by the hotel.
  6. The tickets __________ (sell out) before we reached the theatre.
  7. The cake __________ (bake) in time for the party.
  8. Your article __________ (not publish) because it __________ (peer-review).
  9. The rules __________ (follow) by all employees in the company.
  10. New DNA molecules __________ (replicate) by DNA polymerase during cell division.

Bài tập 3: Tìm và sửa lỗi sai trong các câu sau

  1. The documents has reviewed by the legal team.
  2. The decision will be announcing by the board of directors at the annual meeting.
  3. The road being repaired when the heavy rain started.
  4. The message had received, but no response was given.
  5. Yesterday, our trip be cancelled due to bad weather.
  6. The repairs had been complete before the house was put up for sale.
  7. Endangered species should protect to conserve biodiversity.
  8. The mistake was been made by the new intern, but it was rectified immediately.
  9. This drug is claiming to alleviate your pain within two hours.
  10. The lecture will deliver by a renowned professor at the university.

Bài tập 4: Viết lại các câu sau dưới dạng bị động

  1. The paperboy delivers newspapers to our house every morning.
  2. Students must submit their reports by this Saturday.
  3. I will deliver the package to you this weekend.
  4. Please wait a minute. Our chef is preparing your meal.
  5. The mayor will renovate the old building to restore its original charm.
  6. A pH meter can measure the pH of a solution.
  7. The board of directors approved the decision.
  8. The mechanic will service my car next week.
  9. The doctor is examining that patient.
  10. Many people anticipate that the new product will be successful.

Bài tập 5: Đặt câu bị động với từ cho sẵn

  1. project / supervised / experienced project manager / after / propose.
  2. contract / signed / prevent / unnecessary conflicts.
  3. extract / genetic materials / cell / lysed.
  4. concert tickets / sold out / within minutes.
  5. ecosystem / heavily damaged / since / industrialisation.
  6. updates / installed / IT department.
  7. flowers / watered / twice a week.
  8. policies / implemented / address social inequalities.
  9. cake / baked / I came in.
  10. theory of relativity / proposed / Einstein.

Đáp án

Bài tập 1

  1. (A) is baked
  2. (B) had been cleaned
  3. (A) will be managed
  4. (C) is being discussed
  5. (B) should be preserved
  6. (D) be being given
  7. (A) has been completed
  8. (C) had been repaired
  9. (B) is confirmed
  10. (A) updating

Bài tập 2

  1. is always prepared
  2. were signed
  3. will be given
  4. is being repaired
  5. has just been confirmed
  6. had been sold out
  7. will have been baked
  8. has not been published; is being peer-reviewed
  9. are followed/must be followed
  10. are replicated

Bài tập 3

  1. has reviewed → has been reviewed
  2. will be announcing → will be announced
  3. being repaired → was being repaired
  4. had received → had been received
  5. be cancelled → was cancelled
  6. had been complete → had been completed
  7. should protect → should be protected
  8. was been made → was made
  9. is claiming → is claimed
  10. will deliver → will be delivered

Bài tập 4

  1. Newspapers are delivered to our house (by the paper boy) every morning.
  2. Students’ reports must be submitted by this Saturday.
  3. The package will be delivered to you this weekend.
  4. Please wait a minute. Your meal is being repaired (by our chef).
  5. The old building will be renovated (by the mayor) to restore its original charm.
  6. The pH of a solution can be measured by/with a pH meter.
  7. The decision was approved by the board of directors.
  8. My car will be serviced (by the mechanic) next week.
  9. That patient is being examined by the doctor.
  10. It is anticipated that the new product will be successful. / The new product is anticipated to be successful.

Bài tập 5

Gợi ý:

  1. The project will be supervised by an experienced project manager after we propose it.
  2. A contract must be signed to prevent unnecessary conflicts.
  3. To extract the genetic materials of a cell, the cell must be lysed.
  4. The concert tickets were sold out within minutes.
  5. The ecosystem has been heavily damaged since industrialisation began.
  6. The updates will be installed by the IT department.
  7. These flowers must be watered twice a week.
  8. Several policies have been implemented to address social inequalities.
  9. The cake was being baked when I came in.
  10. The theory of relativity was proposed by Einstein.

Tổng kết

Bài viết trên đây đã tóm tắt lý thuyết câu bị động (passive voice) trong tiếng Anh và cung cấp một số dạng tương ứng. Hy vọng những bài tập này có thể giúp người học hiểu rõ và nắm vững cách sử dụng cấu trúc ngữ pháp trên. Trong quá trình học tập, người học có thể tham gia diễn đàn ZIM Helper để được giải đáp những thắc mắc của mình.