Bài tập tín dụng site ub.com.vn năm 2024

TSSố tiềnNVSố tiền1. TS lưu động1. Nợ phải trảTiền mặt200Nợ ngắn hạn85.000Các khoản phải thu21.000- Vay ngắn hạn45.000Hàng hóa tồn kho78.000- Phải trả ng bán24.000- Hàng mất phẩm chất2.000- phải trả khác16.000TS lưu động khác1.0002. Nợ dài hạn12.5002. TS CĐ37.3003. Vốn chủ sở hữu40.000Tổng cộng137.500137.500

Biết: - Vòng quay hàng tồn kho tối thiểu của cty là 4 vòng: vòng quay các khoản phải thu là 15 vòng. - doanh thu dự kiến của năm 2008 là 240.000 tr - Giá vốn hàng bán bằng 75% so với doanh thu. - Quy chế cho vay của NH yêu cầu phải có 10% vốn lưu động của DN tham gia trong TS lưu động. Yêu cầu: 1. Kiểm tra tính hợp pháp của phương án tài chính mà cty đã gửi NH. 2. XĐịnh hạn mức tín dụng vốn lưu động cho cty M trên cơ sở phương án tài chính hợp lý.

Mình giải thế này ợ

Giải bài 1: Ý 1: X/đ HMTD Nhu cầu vay VLĐ của Doanh nghiệp X = CP mua NVL+CP khác – Vốn DN tham gia Trong đó: CP mua NVL = 0.7x1.200 tr= 940tr (thanh toán ngay) CP khác: 100 tr Vốn DN tham gia = 200tr

à Nhu cầu vay VLĐ của DN X= 940-100-200=640 tr (1)

TSĐB của DN X có GT= 2.100tr, tỷ lệ cho vay trên TSĐB của NH tối đa là 50% à TS đảm bảo được cho khoản vay tối đa là: 1.050tr (2) Từ (1) và (2) à cho vay tối đa 640 tr

Ý 2:

  1. Sau 02 tháng kể từ khi cho vay, kiểm tra lại khoản vay có dấu hiệu tình hình tài chính DN có vấn đề cụ thể là giảm sút về tài chính và nguồn thu không rõ rang. CBTD cần KT, làm rõ xem nguyên nhân việc giảm sút tài chính của DN do đâu Các hướng Kiểm tra thong qua: - Tình hình thanh toán nợ gốc lãi - Tình hình các khoản phải thu, phải trả trong 02 tháng qua - Lượng tiền mặt của Công ty - Tình hinh doanh thu, chi phí, lợi nhuận 02 tháng qua - Tình hình hàng tồn kho …..(Chưa nghĩ ra them ) TSĐB sụt giảm 20% tức là còn 1.680tr vẫn đảm bảo cho khoản vay 640tr Tuy nhiên cần làm việc với Ban Lãnh đạo DN về tình hình kinh doanh thời gian qua, tìm giải phảp khắc phục (do thị trường, do có xáo trộn, biến động bất ngờ trong công ty)
  1. Trong trường hợp ý chí trả no tốt, việc KH k trả được nợ do Nguyên nhân khách quan (thị trường sụt giảm bất ngờ,…), nhưng triển vọng có khả năng trả được nợ trong tương laià CBTD đề xuất vs NH gia hạn nợ vay vs KH. b.2 Trong trường hợp ý chí trả no của KH kém, đầu tiên NH tiến hành thanh lý HĐ, phát mại TSĐB đề thu hồi vốn, rùi còn gì thì xiết tiếp để thu hồi vốn, k thì đưa ra tòa.

Bài 2:

  1. KT tính hợp pháp của HS vay vốn khách hàng:

VQ Khoản Phải thu Cty là 15 vòng à Khoản phải thu của Cty theo dự kiến= 240.000/15= 16.000tr VQ HTK tối thiểu là 4 vòng à HTK tối thiểu của cty là = 0.75*240.000/4=45.000 tr

So sánh với bảng CĐKT trên ta thâý HTK và Phải thu của Cty là lớn hơn nhiềuà tình hình tài chính cty chưa lành mạnh, hoặc bảng CĐKT có vấn đề.

  • Liên hệ
  • Quy định và Nội quy
  • Chính sách bảo mật
  • Trợ giúp

Mạng xã hội U&Bank - Cộng đồng Ngân hàng & nguồn nhân lực Đơn vị chủ quản: Công ty Cổ phần Tập đoàn UB ĐKKD số: 0106080414 do Sở Kế hoạch Đầu tư TP Hà Nội cấp ngày 09/01/2013 Địa chỉ: Số 16 Văn Cao, Phường Liễu Giai, Quận Ba Đình, TP. Hà Nội Email: [email protected] | Hotline: 024.3232.1999 Giấy phép thiết lập MXH số 295/GP-BTTTT do Bộ Thông tin & Truyền thông cấp ngày 14/07/2020 Chịu trách nhiệm nội dung: Ông Vũ Việt Hưng Community platform by XenForo® © 2010-2024 XenForo Ltd.

Ngày Trả gốc Dư nợ Số ngày Lãi Cách tính05/03/2012 - 80,000,000 - -10/04/2012 - 170,000,000 36 960,000=(80 triệu x 36 x 0.01/30)03/05/2012 - 200,000,000 231,303,333=(170 triệu x 23 x 0.01/30)15/07/2012 50,000,000 150,000,000 734,866,667=(200 triệu x 73 x 0.01/30)10/08/2012 70,000,000 80,000,000 261,300,000=(150 triệu x 26 x 0.01/30)05/09/2012 80,000,000 - 26 693,333=(80 triệu x 26 x 0.01/30)Tổng 200,000,000 0 1849,123,333

[/QUOTE

Đúng rồi, ngân hàng tính lãi theo số dư thực tế

Chỉnh sửa lần cuối bởi người điều hành: 5/3/12

  • 5

Thật ra, đề bài mà bạn Thuyphuongaof đưa ra cũng ko thực sự rõ ràng. Tiêu đề là vay hạn mức tín dụng, nhưng nội dung (theo mình hiểu) là vay theo món. Phương án trên mình đưa ra là đối với vay món 6 tháng. Còn trường hợp khác có thể là vay hạn mức tín dụng, tổng số tiền là 200 triệu, thời hạn mỗi khế ước (mỗi lần nhận nợ) là 6 tháng thì ta có cách tính lãi riêng cho từng lần nhận nợ:

Khế ước Dư nợ Ngày rút Ngày trả Số ngày tính lãi Lãi 80,000,000 50,000,000 05/03/2011 15/07/2011 132 2,200,000

30,000,000 05/03/2011 05/09/2011 184 1,840,000 90,000,000 70,000,000 10/04/2011 10/08/2011 122 2,846,667

20,000,000 10/04/2011 10/10/2011 183 1,220,000 30,000,000 30,000,000 03/05/2011 03/11/2011 184 1,840,000 Tổng 200,000,000

805 9,946,667

Chỉnh sửa lần cuối: 6/3/12

  • 6

tks bạn hoaia13 . hihi, mình up bài này khi mình vừa mới đụng đến môn này nên lúc ấy cungkx không hiur. tại nó tính theo dư nợ thực tế nên mình nghĩ thế. hihi, h cũng không muốn sửa lại đề. hihi, tks mọi người. hi vọng những bài sau mình up các bạn cho ý kiến nhiều nhé. hihi

  • 7

Ngày Trả gốc Dư nợ Số ngày Lãi 3/5/2012 0 80 4/10/2012 0 170 36 0.937634409 5/3/2012 0 200 23 1.297849462 7/15/2012 50 150 73 4.774193548 8/10/2012 70 80 26 1.258064516 9/5/2012 80 0 26 0.670967742

Tổng lãi phải trả : 8.938709677

Vì số ngày trong mỗi tháng khác nhau nên lãi suất chia ra cũng nhỏ hơn, nếu lấy trung bình một tháng là 30 ngày thì khách hàng sẽ phải trả nhiều hơn 200k. Có gì sai mong các mem bổ sung và chỉnh sủă