Bài tập toán có lời văn lớp 2

Đề cương sáng kiến kinh nghiệm về phương pháp giải toán có lời văn lớp 2. Trọn bộ các bước phân tích 1 bài toán có lời văn. Phương pháp dạy toán hữu ích cho giáo viên lớp 2. Hướng tới đối tượng học sinh đang hình thành nên tảng toán học. Tham khảo thêm các tài liệu tương tự ở đây: Phương pháp giải bài toán có lời văn

Thông báo:  Giáo án, tài liệu miễn phí, và các giải đáp sự cố khi dạy online có tại Nhóm giáo viên 4.0 mọi người tham gia để tải tài liệu, giáo án, và kinh nghiệm giáo dục nhé!

Chương trình toán lớp 2 không có kiến thức quá nặng nhưng rất quan trọng. Xây dựng nền tảng cho lớp học tiếp theo. Tuy không khó nhưng toán lớp 2 đã hình thành kiến thức rõ nét hơn ở lớp 1.

Đối với một số học sinh cần cố gắng có thể gặp khó khăn. Nhất là dạng toán có lời văn. Việc tóm tắt bài giải, tìm dữ liệu chính từ bài toán cũng cần có phương pháp hợp lý.

Thế nào là dạng toán có lời văn

Chuyên đề giải toán có lời văn lớp 2 là dạng toán chắc chắn sẽ xuất hiện trong đề thi cuối kì 2 các lớp.

Có thể bạn quan tâm:  Bản mềm: 120 bài toán cơ bản và nâng cao lớp 2

Do đó, đây là dạng toán vô cùng quan trọng. Dạng toán có lời văn là dạng toán bài cho dữ liệu dưới dạng lời văn. Từ đó, học sinh sẽ tìm cách tìm giá trị bài toán yêu cầu.

Dạng toán này sẽ giúp học sinh khai thác khả năng đọc hiểu của học sinh. Ngoài ra, nó cũng giúp học sinh ôn tập toàn bộ những dạng toán được học và vận dụng chúng vào giải toán.

Đây cũng là dạng toán để học sinh thấy được ứng dụng của các bài toán thực tế. Và cuối cùng là nó giúp học sinh trình bày ý tưởng bản thân bằng lời văn. Với nhiều lợi ích như vậy thì học sinh dĩ nhiên phải cố gắng để làm dạng toán thật tốt nhé!

Nội dung của chuyên đề giải toán có lời văn lớp 2

Các bài toán  về “nhiều hơn”, “ít hơn”. Một số đơn vị và các bài toán về nhân, chia (trong phạm vi bảng nhân, chia từ 3 → 5). Các bài toán liên quan đến các phép tính với các đơn vị đo đã học (cm, m, km, kg, lít).Bước đầu làm quen giải bài toán có nội dung hình học (tính độ dài, chu vi các hình). 

Giới thiệu một số phương pháp hướng dẫn học sinh giải toán có lời văn. Trước tiên là xác định các bước.

Bước 1:Tìm hiểu nội dung bài toán

Bước 2: Tìm cách giải bài toán 

               – Chọn phép tính giải thích hợp

Có thể bạn quan tâm:  Tổng ôn chương trình toán lớp 2

               – Đặt câu lời giải thích hợp

               – Trình bày bài giải

Tài liệu hữu ích cho giáo viên đang cần soạn thảo sáng kiến kinh nghiệm. Đầy đủ các chia sẻ về kinh nghiệm hướng dẫn giải toán có lời văn cho học sinh lớp 2. Để học sinh học tốt, giáo viên cần thường xuyên trau dồi kiến thức. Tìm kiếm tài liệu tìm ra phương pháp tối ưu để giúp học sinh của mình hiểu bài. Đạt kết quả như mong muốn của mỗi cá nhân.

Cần kết hợp với các phương pháp khác trong quá trình giảng dạy để tăng hiệu quả. Đối với học sinh hiểu chậm, nên sử dụng thêm giáo cụ trực quan. Để các em hình dung ra được các yếu tố trong bài toán. Sử dụng tranh ảnh, đồ vật, que tính để hỗ trợ trong quá trình học tập.

Cách đặt lời giải sao cho đúng chuẩn

Với chuyên đề giải toán có lời văn lớp 2 nhiều học sinh gặp vấn đề trong việc đặt lời giải. Các bạn không biết đặt chủ vị như thế nào ? Không biết diễn đạt như thế nào ? Đặc biệt là với các bạn học sinh lớp 2, khi mà các bạn mới làm quen với dạng toán có lời giải. Để đặt lời giải các bạn chỉ cần sử dụng từ ngữ y hệt trong câu hỏi của bài. Bỏ từ “hỏi”, “bao nhiêu” và thêm từ “là” hoặc đơn vị đo vào cuối câu trả lời. Đồng thời thay từ bao nhiêu bằng từ “số”. Dưới đây là ví dụ:

Có thể bạn quan tâm:  Bộ đề ôn tập Toán lớp 2 học kì 1 đầy đủ nhất

Hỏi Lan cần bao nhiêu tiền mua sách ?

Lời giải: Lan cần số tiền mua sách là:

Hỏi Hoa có tất cả bao nhiêu quả táo ?

Lời giải: Hoa có tất cả số quả táo là:

Sưu tầm: Trần Thị Nhung

Tải tài liệu miễn phí ở đây

15 đề ôn tập môn Toán lớp 2 năm 2021 - 2022

Bộ đề ôn tập môn Toán lớp 2 mang tới 15 đề ôn thi học kì 2 môn Toán lớp 2, có đáp án kèm theo. Qua đó, giúp các em học sinh lớp 2 rèn kỹ năng giải đề thật nhuần nhuyễn để ôn thi học kì 2 năm 2021 - 2022 đạt kết quả như mong muốn.

Mỗi ngày các em chỉ cần giải 1 đến 2 đề sẽ nắm chắc các dạng Toán, cũng như biết cách phân bổ thời gian làm bài thật hợp lý. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm 180 bài toán cơ bản và nâng cao lớp 2 để ôn thi học kì 2 hiệu quả. Mời các em cùng tải miễn phí:

Bộ đề ôn tập môn Toán lớp 2

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

35+40

............

............

............

86-52

............

............

............

73-53

............

............

............

5+62

............

............

............

33+55

............

............

............

88-6

............

............

............

Bài 2: Viết các số: 50; 48; 61; 58; 73; 84 theo thứ tự từ lớn đến bé:

……………………………………………

……………………………………………

Bài 3:

Một băng giấy dài 96 cm, em cắt bỏ đi 26 cm. Hỏi băng giấy còn lại dài bao nhiêu cm?

Bài giải

……………………………………………

……………………………………………

…………………………………………….

Bài 4:

Mẹ nuôi gà và vịt, tất cả có 48 con, trong đó có 23 con gà. Hỏi mẹ nuôi bao nhiêu con vịt?

Bài giải

……………………………………………

……………………………………………

…………………………………………….

Bài 5: > = <

a. 45 - 24.....17 + 10

24 + 35.....56 - 36

6 + 4.......7 + 2

b. 32 + 16......20 + 28

37 - 17......56 - 36

10 - 2........10 - 1

Đề ôn tập Toán lớp 2 - Đề 2

Câu 1: Điền số thích hợp vào ô trống

a. 32 + ..... = 65

b. .... + 54 = 87

c. 72 - 24 = ...

d. 35 + 43 < ..... < 90 - 10

Câu 2: Viết số và dấu để có phép tính thích hợp.

Câu 3: Điền dấu +; -

Câu 4: Tìm một số biết rằng số đó cộng với 40 rồi trừ đi 30 thì được 20.

Lời giải

……………………………………………

……………………………………………

…………………………………………….

Câu 5: Bạn Hà có số kẹo nhiều hơn 7 kẹo nhưng ít hơn 9 kẹo. Hỏi bạn Hà có mấy viên kẹo?

Lời giải

……………………………………………

……………………………………………

…………………………………………….

Đề ôn tập Toán lớp 2 - Đề 3

Câu 1:

Ngày 3 trong tháng là ngày chủ nhật. Hỏi ngày 10 trong tháng đó nhằm ngày thứ mấy?

Trả lời: ………………………………

Câu 2:

Dũng có một số viên bi, Dũng cho Khánh 14 viên bi. Dũng còn lại 15 viên bi. Hỏi lúc đầu Dũng có bao nhiêu viên bi?

Lời giải

……………………………………………

……………………………………………

…………………………………………….

Câu 3:

a) Hình vẽ dưới đây có ..... điểm; có ..... đoạn thẳng

b) Đọc tên các đoạn thẳng đó: ........................

Câu 4:

Bình có 78 viên kẹo, Bình cho Đào một số viên kẹo, Bình còn lại 52 viên. Hỏi Bình đã cho Đào bao nhiêu viên kẹo?

Lời giải

……………………………………………

……………………………………………

…………………………………………….

Câu 5:

Viết tất cả các số có hai chữ số sao cho số chục cộng với số đơn vị bằng 5

Lời giải

……………………………………………

……………………………………………

…………………………………………….

Đề ôn tập Toán lớp 2 - Đề 4

I- PHẦN TRẮC NGHIỆM:

Khoanh tròn chữ cái A, B, C, D trước kết quả đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:

Câu 1: Số 95 đọc là:

C. Chín mươi năm
D. Chín mươi lăm

Câu 2: Số liền trước của 89 là:

Câu 3: Số lớn nhất có hai chữ số là:

Câu 4: 14 + 2 = … Số cần điền vào chỗ chấm là:

Câu 5: Trong phép trừ: 56 – 23 = 33, số 56 gọi là:

Câu 6: Số thích hợp để điền vào ô trống trong phép tính:

98 – …. = 90 là:

Câu 7: 2dm 3cm = …cm

Câu 8: Hình bên có mấy hình tam giác?

A. 2 hìnhB. 3 hình

C. 4 hình

Câu 9: Trong một phép trừ, biết hiệu là số bé nhất có hai chữ số mà tổng hai chữ số của nó bằng 6, số trừ bằng 68. Số bị trừ là:

II- PHẦN TỰ LUẬN:

Bài 1: Đặt tính rồi tính

64 + 27

...................

...................

...................

47 + 39

...................

...................

...................

70 – 52

...................

...................

...................

100 – 28

...................

...................

...................

Bài 3: Khối lớp Hai có 94 học sinh. Khối lớp Ba có ít hơn khối lớp Hai 16 học sinh. Hỏi khối lớp Ba có bao nhiêu học sinh?

Lời giải

……………………………………………

……………………………………………

…………………………………………….

Đề ôn tập Toán lớp 2 - Đề 5

Phần 1: Trắc nghiệm

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước đáp án đúng.

Câu 1: Trong các số sau: 345, 235, 354, 253. Số lớn nhất là:

A. 354               B. 253                C. 345                D. 235

Câu 2: Dãy tính 4 x5 – 2 có kết quả là:

A. 22                  B. 20                 C. 12                  D. 18

Câu 3: Thứ năm tuần này là ngày 10 tháng 5. Hỏi thứ năm tuần sau là ngày bao nhiêu tháng 5?

A. 9                    B. 17                C. 3

Câu 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

A. 2 hình tam giác và 2 hình tứ giác

B. 2 hình tam giác và 3 hình tứ giác

C. 2 hình tam giác và 4 hình tứ giác

Câu 5: Tìm X

X : 2 = 10

A. X = 5              B. X = 8              C. X = 20

II. Phần tự luận

Câu 1: Đặt tính rồi tính

342+ 254

………………

………………

………………

789 – 436

………………

………………

………………

68 + 17

………………

………………

………………

92 – 46

………………

………………

………………

Câu 2: Tính

3 x 8 – 12 = 36 : 4 + 81 =

Câu 3:

Mỗi bạn cắt được 3 ngôi sao. Hỏi 6 bạn cắt được tất cả bao nhiêu ngôi sao?

Lời giải

……………………………………………

……………………………………………

…………………………………………….

Đề ôn tập Toán lớp 2 - Đề 6

I. Phần trắc nghiệm khách quan:

Khoanh vào vào chữ cái đặt trước phương án trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây:

Câu 1. Kết quả của phép tính 35 + 55 là:

Câu 2. Kết quả của phép tính 79 - 23 là:

Câu 3. Tuần này, thứ hai là ngày 3 tháng 12. Tuần sau, thứ 2 là ngày nào?

A. Ngày 7 tháng 12
B. Ngày 8 tháng 12

C. Ngày 9 tháng 12
D. Ngày 10 tháng 12

Câu 4. Hình sau có:

A. 2 tam giácB. 3 tam giácC. 4 tam giác

D. 5 tam giác

Câu 5. Trong phép cộng có tổng bằng 16, số hạng thứ nhất bằng 9. Hỏi số hạng thứ hai bằng bao nhiêu?

Câu 6. Số liền trước của 83 là số nào?

II. Phần tự luận

Làm các bài tập sau:

Câu 7. Đặt tính rồi tính

Câu 8. Tìm x

Câu 9. Bao gạo nặng 24 kg, bao ngô nhẹ hơn bao gạo 7 kg. Hỏi bao ngô cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Câu 10. Em hãy tính hiệu của số nhỏ nhất có hai chữ số và số lớn nhất có một chữ số.

Đề ôn tập Toán lớp 2 - Đề 7

I. Phần trắc nghiệm: (6 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái có câu trả lời đúng nhất:

Câu 1: (1 điểm) Số lớn nhất trong các số: 989; 199; 879; 950 là:

Câu 2: (1 điểm) Kết quả của phép tính: 243 + 716 =?

Câu 3: (1 điểm) Số bị chia và số chia lần lượt là 36 và 4. Vậy thương là:

Câu 4: (1 điểm) Số liền sau của số lớn nhất có ba chữ số là:

Câu 5: (1 điểm) 1km = …m?

Câu 6: (1 điểm) Hình tứ giác bên có chu vi là:

A.15cmB. 10cmC. 11cm

D. 12cm

II. Phần tự luận: (4 điểm)

Câu 7: (2 điểm) Đặt tính rồi tính:

532 + 245

.................

.................

.................

351+ 46

.................

.................

.................

972 – 430

.................

.................

.................

589 – 35

.................

.................

.................

Câu 8: (2 điểm). Lớp em có 32 bạn, cô giáo chia đều thành 4 tổ. Hỏi mỗi tổ có bao nhiêu bạn?

Lời giải

……………………………………………

……………………………………………

…………………………………………….

Đề ôn tập Toán lớp 2 - Đề 8

I. Trắc nghiệm (Khoanh vào chữ cái đặt trước phương án trả lời đúng.)

Câu 1 M1. Số bé nhất có hai chữ số là:

Câu 2 M1. Kết quả của phép tính 35 + 24 là:

Câu 3 M2 Điền số thích hợp vào chỗ trống

3dm 4cm=......cm?

Câu 4 M2. Tìm x biết 50 - x = 18

Câu 5 M3 Tháng 2 tháng 2020 có bao nhiêu ngày?

A. 30 ngày

B. 31 ngày

C. 29 ngày

D. 28 ngày

Câu 6 M1 Điền vào chỗ trống sau

Hình tứ giác là hình có..... cạnh

II. TỰ LUẬN

Câu 7. M2.

>

<

=

64 – 5.... 29 + 9

64 – 5 .... 50 + 9

81 - 4.... 79 +4

45 + 5 .... 55 + 5

Câu 8. Đặt tính rồi tính: M3

45 + 55

.......................

.......................

.......................

90 - 46

......................

.......................

.......................

Câu 9. M3 Lan hái được 24 bông hoa, Liên hái được nhiều hơn lan 16 bông hoa. Hỏi Liên hái được bao nhiêu bông hoa?

Tài liệu vẫn còn, mời các bạn tải về để xem đáp án

Cập nhật: 21/04/2022

Video liên quan

Chủ đề