Bài tập toán lớp 2 hơn, kém nhau bao nhiêu

============
Thuộc Sách kết nối – Giải VBT Toán 2
=============

Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Số vịt trên bờ nhiều hơn số vịt dưới ao bao nhiêu con?

Bài tập toán lớp 2 hơn, kém nhau bao nhiêu

Lời giải:

Số vịt ở trên bờ hơn số vịt ở dưới ao là:

               8 – 5 = 3 (con)

Đáp số: 3 con vịt

Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Cây bưởi có 14 quả. Rô-bốt đã hái 4 quả. Hỏi trên cây còn lại bao nhiêu quả bưởi?

Lời giải:

Số bưởi còn lại trên cây là:

            14 – 4 = 10 (quả)

Đáp số: 10 quả bưởi

Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Rùa nâu 16 tuổi, rùa vàng 12 tuổi, rùa xám 10 tuổi.

a, Rùa vàng hơn rùa xám mấy tuổi?

b, Rùa vàng kém rùa nâu mấy tuổi?

Lời giải:

a, Rùa vàng hơn rùa xám số tuổi là:

             12 – 10 = 2 (tuổi)

Đáp số: 2 tuổi.

b, Rùa vàng kém rùa nâu số tuổi là:

             16 – 12 = 4 (tuổi)

Đáp số: 4 tuổi

Bài 4: Có 35 bông hoa hồng và 20 bông hoa cúc. Hỏi hoa hồng hơn hoa cúc bao nhiêu bông?

Lời giải:

Hoa hồng hơn hoa cúc số bông là:

             35 – 20 = 15 (bông)

Đáp số: 15 bông hoa

Bài 1: 

Bài tập toán lớp 2 hơn, kém nhau bao nhiêu

a, Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Bút nào dài nhất?

A. Bút mực                          B. Búp sáp                          C. Búp chì

Bút nào ngắn nhất?

A. Bút mực                          B. Búp sáp                          C. Búp chì

b, Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Bút mực dài hơn bút chì mấy xăng-ti-mét?

       ….. cm – ….. cm = ….. cm

Bút sáp ngắn hơn bút chì mấy xăng-ti-mét?

       ….. cm – ….. cm = ….. cm

Lời giải:

a, Bút dài nhất là: A. Bút mực

Bút ngắn nhất là: B. Bút sáp

b, Bút mực dài hơn bút chì mấy xăng-ti-mét?

       13 cm – 10 cm = 3 cm

Bút sáp ngắn hơn bút chì mấy xăng-ti-mét?

       10 cm – 5 cm = 5 cm

Bài 2: Bốn bạn rô-bốt rủ nhau đo chiều cao.

Bài tập toán lớp 2 hơn, kém nhau bao nhiêu

a, Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Rô-bốt C cao hơn rô-bốt B bao nhiêu xăng-ti-mét?

       ….. cm – ….. cm = ….. cm

Rô-bốt D thấp hơn rô-bốt C bao nhiêu xăng-ti-mét?

       ….. cm – ….. cm = ….. cm

b, Viết tên các rô-bốt theo thứ tự từ thấp nhất đến cao nhất: D; ………………………

Lời giải:

a, Rô-bốt C cao hơn rô-bốt B bao nhiêu xăng-ti-mét?

       59 cm – 54 cm = 5 cm

Rô-bốt D thấp hơn rô-bốt C bao nhiêu xăng-ti-mét?

       59 cm – 49 cm = 10 cm

b, Tên các rô-bốt theo thứ tự từ thấp nhất đến cao nhất: D; B; A; C

Bài 3: Mai và Nam gấp được các thuyền giấy như hình dưới đây.

Bài tập toán lớp 2 hơn, kém nhau bao nhiêu

a, Nam gấp được kém Mai mấy cái thuyền?

b, Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Mai cần cho Nam mấy cái thuyền để số thuyền của hai bạn bằng nhau?

A. 4 cái thuyền                      B. 3 cái thuyền                      C. 2 cái thuyền

Lời giải:

a, Nam gấp kém Mai số cái thuyền là:

              10 – 6 = 4 (cái)

Đáp số: 4 cái thuyền

b, C

Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Bút đỏ dài hơn bút vàng 2 cm, bút vàng dài hơn bút xanh 3 cm. Hỏi bút đỏ dài hơn bút xanh mấy xăng-ti-mét?

A. 2 cm                             B. 3 cm                             C. 5 cm

Lời giải:

C

======

424 lượt xem

Toán lớp 2 Bài: Hơn, kém nhau bao nhiêu bao gồm lý thuyết Toán lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống cho các em học sinh tham khảo, ôn tập rèn luyện kỹ năng giải Toán 2, ôn tập chủ đề 1 Toán lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Mời các em cùng tìm hiểu chi tiết.

Lý thuyết Toán lớp 2: Hơn, kém nhau bao nhiêu

Số thứ nhất được gọi là hơn số thứ hai nếu số thứ nhất nhiều hơn số thứ hai một số đơn vị.

Cách giải: Để giải bài toán hơn nhau bao nhiêu, các em sẽ sử dụng phép trừ với số bị trừ là số lớn và số trừ là số bé.

Ví dụ: Có 10 con gà và 7 con vịt. Hỏi số gà hơn số vịt mấy con?

Hướng dẫn:

Để tìm được số gà hơn số vịt mấy con, các em học sinh sử dụng phép trừ với số bị trừ là số gà và số trừ là số vịt.

Lời giải:

Bài giải

Số gà hơn số vịt là:

10 – 7 = 3 (con)

Đáp số: 3 con.

Số thứ hai được gọi là kém số thứ nhất nếu số thứ hai ít hơn số thứ nhất một số đơn vị.

Cách giải: Để giải bài toán kém nhau bao nhiêu, các em sẽ sử dụng phép trừ với số bị trừ là số lớn và số trừ là số bé.

Ví dụ: Có 5 con ngỗng và 7 con vịt. Hỏi số ngỗng kém số vịt mấy con?

Hướng dẫn:

Để tìm số ngỗng kém số vịt mấy con, các em học sinh sử dụng phép trừ với số bị trừ là số vịt và số trừ là số ngỗng.

Lời giải:

Bài giải

Số ngỗng kém số vịt là:

7 – 5 = 2 (con)

Đáp số: 2 con

----------------

Bài tiếp theo: Toán lớp 2 Bài 5 Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100

Bài liên quan:

-------

Trên đây là Lý thuyết Toán lớp 2 bài: Hơn, kém nhau bao nhiêu sách Kết nối tri thức với cuộc sống cho các em học sinh tham khảo, nắm được các dạng toán có trong bài học. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì lớp 2.

Giải Bài 4: Hơn, kém nhau bao nhiêu trang 16, 17, 18 SGK Toán 2 Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 1. Số chim cành trên hơn số chim cành dưới mấy con?

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
  • LT
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4

Bài tập toán lớp 2 hơn, kém nhau bao nhiêu
Chia sẻ

Bài tập toán lớp 2 hơn, kém nhau bao nhiêu
Bình luận

Bài tiếp theo

Bài tập toán lớp 2 hơn, kém nhau bao nhiêu

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 2 - Kết nối tri thức - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

Với giải bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 18 - Bài 4 Hơn, kém nhau bao nhiêu sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Toán lớp 2.

Bài 4 Tiết 1 trang 18 - 19 Tập 1

Bài 1: Trang 18 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Số vịt ở trên bờ hơn số vịt ở dưới ao bao nhiêu con?

Bài tập toán lớp 2 hơn, kém nhau bao nhiêu

Bài giải

Số vịt ở trên bờ hơn số vịt ở dưới ao là:

…… – …… = …… (con)

Đáp số: … con vịt

Trả lời:

Quan sát tranh em đếm thấy trên bờ có 8 con vịt, dưới ao có 5 con vịt, vậy số vịt trên bờ hơn số vịt dưới ao nên để tính số vịt trên bờ hơn số vịt dưới ao bao nhiêu con ta thực hiện phép trừ: 8 – 5 = 3.

Bài giải

Số vịt ở trên bờ hơn số vịt ở dưới ao là:

8 – 5 = 3 (con)

Đáp số: 3 con vịt.

Bài 2: Trang 18 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Cây bưởi có 14 quả. Rô-bốt đã hái 4 quả. Hỏi trên cây còn lại bao nhiêu quả bưởi?

Bài giải

Số bưởi còn lại trên cây là:

…… – …… = …… (quả)

Đáp số: … quả bưởi.

Trả lời:

Cây bưởi có 14 quả, rô-bốt hái 4 quả, vậy để tính trên cây còn lại bao nhiêu quả bưởi ta thực hiện phép trừ: 14 – 4 = 10

Bài giải

Số bưởi còn lại trên cây là:

14 – 4 = 10 (quả)

Đáp số: 10 quả bưởi.

Bài 3: Trang 19 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Rùa nâu 16 tuổi, rùa vàng 12 tuổi, rùa xám 10 tuổi.

a) Rùa vàng hơn rùa xám mấy tuổi?

Bài giải

Rùa vàng hơn rùa xám số tuổi là:

…… – …… = …… (tuổi)

Đáp số: … tuổi.

b) Rùa vàng kém rùa nâu số tuổi là:

Bài giải

Rùa vàng kém rùa nâu số tuổi là:

…… – …… = …… (tuổi)

Đáp số: … tuổi.

Trả lời:

a) Rùa vàng hơn rùa xám mấy tuổi?

Rùa vàng 12 tuổi, rùa xám 10 tuổi, vậy để tính rùa vàng hơn rùa xám bao nhiêu tuổi ta thực hiện phép trừ: 12 – 10 = 2

Bài giải

Rùa vàng hơn rùa xám số tuổi là:

12 – 10 = 2 (tuổi)

Đáp số: 2 tuổi.

b) Rùa vàng kém rùa nâu số tuổi là:

Rùa nâu 16 tuổi, rùa vàng 12 tuổi, vậy để tính rùa vàng kém rùa nâu bao nhiêu tuổi ta thực hiện phép trừ: 16 – 12 = 4

Bài giải

Rùa vàng kém rùa nâu số tuổi là:

16 – 12 = 4 (tuổi)

Đáp số: 4 tuổi.

Bài 4: Trang 19 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 

Có 35 bông hoa hồng và 20 bông hoa cúc. Hỏi hoa hồng hơn hoa cúc bao nhiêu bông?

Trả lời:

Có 35 bông hoa hồng và 20 bông hoa cúc, vậy số bông hoa hồng hơn số bông hoa cúc nên để tính số bông hoa hồng hơn hoa cúc bao nhiêu bông ta thực hiện phép trừ 35 – 20 = 15

Bài giải

Hoa hồng hơn hoa cúc số bông hoa là:

35 – 20 = 15 (bông hoa)

Đáp số: 15 bông hoa.

Bài 4 Tiết 2 trang 20 - 21 Tập 1

Bài 1: Trang 20 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1 

Bài tập toán lớp 2 hơn, kém nhau bao nhiêu

a) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Bút nào dài nhất?

A. Bút mực                            B. Bút sáp                              C. Bút chì

Bút nào ngắn nhất?

A. Bút mực                            B. Bút sáp                              C. Bút chì

b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Bút mực dài hơn bút chì mấy xăng-ti-mét?

…… cm – …… cm = …… cm

Bút sáp ngắn hơn bút chì mấy xăng-ti-mét?

…… cm – …… cm = …… cm

Trả lời: 

Quan sát tranh em thấy bút mực dài 13 cm, bút chì dài 10 cm, bút sáp dài 5 cm.

Ta có: 13 cm > 10 cm > 5 cm 

a) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Bút dài nhất là bút mực, em khoanh vào đáp án A

Bài tập toán lớp 2 hơn, kém nhau bao nhiêu
 

Bút ngắn nhất là bút sáp, em khoanh vào đáp án B

Bài tập toán lớp 2 hơn, kém nhau bao nhiêu

b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Bút mực dài hơn bút chì số xăng-ti-mét là:

13 cm – 10 cm = 3 cm

Bút sáp ngắn hơn bút chì số xăng-ti-mét là:

10 cm – 5 cm = 5 cm

Bài 2: Trang 20, 21 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Bốn bạn Rô-bốt rủ nhau đo chiều cao.

Bài tập toán lớp 2 hơn, kém nhau bao nhiêu

a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Rô-bốt C cao hơn rô-bốt B bao nhiêu xăng-ti-mét?

…… cm – …… cm = …… cm

Rô-bốt D thấp hơn rô-bốt C bao nhiêu xăng-ti-mét?

……cm – …… cm = …… cm

b) Viết tên các rô-bốt theo thứ tự từ thấp đến cao: D; …………

Trả lời:

Quan sát tranh em thấy Rô-bốt A cao 56 cm, rô-bốt B cao 54 cm, rô-bốt C cao 59 cm, rô-bốt D cao 49 cm

a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

59 cm – 54 cm = 5 cm

59 cm – 49 cm = 10 cm

b) Em thấy 49 cm (rô – bốt D) < 54 cm (rô – bốt B) < 56 cm (rô – bốt A) < 59 cm (rô – bốt C).

Tên các rô-bốt theo thứ tự từ thấp đến cao: D; B; A; C. 

Bài 3: Trang 21 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Mai và Nam gấp được các thuyền giấy như hình dưới đây.

Bài tập toán lớp 2 hơn, kém nhau bao nhiêu

a) Nam gấp kém Mai mấy cái thuyền?

b) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Mai cần cho Nam mấy cái thuyền để số thuyền hai bạn bằng nhau?

A. 4 cái thuyền                           B. 3 cái thuyền                                  C. 2 cái thuyền

Trả lời: 

a) Để biết Nam gấp kém Mai số cái thuyền, em thực hiện phép trừ, lấy số cái thuyền Mai gấp được (10) trừ đi số cái thuyền Nam gấp được (6), em có phép trừ: 10 – 6 = 4

Bài giải

Nam gấp kém Mai số thuyền là:

10 – 6 = 4 (cái thuyền)

Đáp số: 4 cái thuyền.

b) Mai cần cho Nam mấy cái thuyền để số thuyền hai bạn bằng nhau?

Mai có nhiều hơn Nam 4 cái thuyền, để số thuyền hai bạn bằng nhau, Mai sẽ phải cho Nam 2 cái thuyền. Khi đó: số cái thuyền của Nam là: 6 + 2 = 8 (cái); số cái thuyền của Mai là: 10 – 2 = 8 (cái).

Vậy hai bạn có số thuyền bằng nhau và bằng 8 cái thuyền.

Em khoanh vào C

A. 4 cái thuyền                           B. 3 cái thuyền                                  C. 2 cái thuyền

Bài 4: Trang 21 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Bút đỏ dài hơn bút vàng 2 cm, bút vàng dài hơn bút xanh 3 cm. Hỏi bút đỏ dài hơn bút xanh mấy xăng-ti-mét?

A. 2cm                                         B. 3cm                                                C. 5cm

Trả lời:

Để biết bút đỏ dài hơn bút xanh mấy xăng-ti-mét, em lấy độ dài bút đỏ dài hơn bút vàng là 2 cm cộng với độ dài bút vàng dài hơn bút xanh là 3 cm. Em có phép tính: 2 cm + 3 cm = 5 cm.

Em khoanh vào C.

Bài tập toán lớp 2 hơn, kém nhau bao nhiêu
 

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Bài tập toán lớp 2 hơn, kém nhau bao nhiêu

Bài tập toán lớp 2 hơn, kém nhau bao nhiêu

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1, Tập 2 hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Vở bài tập Toán lớp 2 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống NXB Giáo dục.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.