Bài tập vật lý lớp 8 bài 3

Phần dưới là danh sách các bài Giải sách bài tập Vật Lí 8 Bài 3: Chuyển động đều - Chuyển động không đều theo trang.

  • Bài 3.1 (trang 8 Sách bài tập Vật Lí 8): Hình 3.1 ghi lại các vị trí của hòn bi khi nó lăn từ A đến D trên các đoạn...

    Xem lời giải

  • Bài 3.2 (trang 8 Sách bài tập Vật Lí 8): Một người đi được quãng đường s1 hết t1 giây, đi được quãng đường...

    Xem lời giải

  • Bài 3.3 (trang 9 Sách bài tập Vật Lí 8): Một người đi bộ đều quãng đường dài 3km với vận tốc 2m/s. Ở quãng đường sau...

    Xem lời giải

  • Bài 3.4 (trang 9 Sách bài tập Vật Lí 8): Kỉ lục thế giới về chạy 100m do vận động viên Tim – người Mĩ đạt được...

    Xem lời giải

  • Bài 3.5 (trang 9 Sách bài tập Vật Lí 8): Cứ sau 20s, người ta lại ghi quãng đường chạy được của một vận động...

    Xem lời giải

  • Bài 3.6 (trang 9 Sách bài tập Vật Lí 8): Một vận động viên đua xe đạp vô địch thế giới dã thực hiện cuộc đua vượt...

    Xem lời giải

  • Bài 3.7 (trang 9 Sách bài tập Vật Lí 8): Một người đi xe đạp đi nửa quãng đường đầu với vận tốc v1 = 12 km/h, nửa...

    Xem lời giải

  • Bài 3.8 (trang 10 Sách bài tập Vật Lí 8): Chuyển động nào sau đây là chuyển động đều...

    Xem lời giải

  • Bài 3.9 (trang 10 Sách bài tập Vật Lí 8): Một vật chuyển động không đều. Biết vận tốc trung bình của...

    Xem lời giải

  • Bài 3.10 (trang 10 Sách bài tập Vật Lí 8): Một ôtô chuyển động trên chặng đường gồm ba giai đoạn liên tiếp...

    Xem lời giải

  • Bài 3.11 (trang 10 Sách bài tập Vật Lí 8): Vòng chạy quanh sân trường dài 400m. Hai học sinh chạy thi...

    Xem lời giải

  • Bài 3.12 (trang 10 Sách bài tập Vật Lí 8): Một ôtô rời Hà Nội đi Đồ Sơn với vận tốc 45km/h. Một người...

    Xem lời giải

  • Bài 3.13 (trang 10 Sách bài tập Vật Lí 8): Một vận động viên đua xe đạp địa hình trên chặng đường AB...

    Xem lời giải

  • Bài 3.14 (trang 10 Sách bài tập Vật Lí 8): Hai bến M, N cùng ở bên một bờ sông và cách nhau...

    Xem lời giải

  • Bài 3.15 (trang 11 Sách bài tập Vật Lí 8): Đoàn tàu bắt đầu vào ga chuyển động chậm dần. một người quan sát...

    Xem lời giải

  • Bài 3.16 (trang 11 Sách bài tập Vật Lí 8): Ô tô đang chuyển động với vận tốc 54km/h, gặp đoàn tàu đi ngược...

    Xem lời giải

  • Bài 3.17 (trang 11 Sách bài tập Vật Lí 8): Chuyển động “lắc lư” của con lắc đồng hồ (H.3.3)...

    Xem lời giải

  • Bài 3.18 (trang 11 Sách bài tập Vật Lí 8): Một xe mô tô đi trên đoạn đường thứ nhất dài 2 km với vận tốc...

    Xem lời giải

  • Bài 3.19 (trang 11 Sách bài tập Vật Lí 8): Một đoàn tàu chuyển động thẳng đều với vận tốc 36km/h...

    Xem lời giải

  • Bài 3.1, 3.2, 3.3, 3.4, 3.5, 3.6, 3.7 trang 9 SBT Vật Lí 8: Bài 3.1. Hình 3.1 ghi lại các vị trí của hòn bi, Bài 3.2: Một người đi được quãng đường s1 ....

    Xem bài giải

  • Bài 3.8, 3.9, 3.10, 3.11, 3.12, 3.13, 3.14 trang 10 SBT Vật Lí 8: Bài 3.8: Chuyển động nào sau đây là, Bài 3.9: Một vật chuyển động không đều ....

    Xem bài giải

  • Bài 3.15, 3.16, 3.17, 3.18, 3.19 trang 11 SBT Vật Lí 8: Bài 3.15: Đoàn tàu bắt đầu vào ga, Bài 3.16: Ô tô đang chuyển động với vận tốc ....

    Xem bài giải

Giải Sách Bài Tập Vật Lí 8 – Bài 3: Chuyển động đều – Chuyển động không đều giúp HS giải bài tập, nâng cao khả năng tư duy trừu tượng, khái quát, cũng như định lượng trong việc hình thành các khái niệm và định luật vật lí:

Bài tập vật lý lớp 8 bài 3

3.1. Hình 3.1 ghi lại các vị trí của hòn bi khi nó lăn từ A đến D trên các đoạn đường AB, BC, CD sau những khoảng thời gian bằng nhau. Trong các câu của mỗi phần sau đây, câu nào mô tả đúng tính chất chuyển động của hòn bi?

Phần 1

A. Hòn bi chuyển động đều trên đoạn đường AB.

B. Hòn bi chuyển động đều trên đoạn đường CD.

C. Hòn bi chuyển động đều trên đoạn đường BC.

D. Hòn bi chuyển động đều trên cả đoạn đường từ A đến D.

Phần 2

A. Hòn bi chuyển động nhanh dần trên đoạn đường AB.

B. Hòn bi chuyển động nhanh dần trên đoạn đường BC.

C. Hòn bi chuyển động nhanh dần trên đoạn đường CD.

D. Hòn bi chuyển động nhanh dần trên suốt đoạn đường AD.

Lời giải:

Phần 1: Chọn C vì trên đoạn đường AB và CD hòn bi chuyển động không đều, chỉ có trên đoạn đường BC thì hòn bi chuyển động đều.

Phần 2: Chọn A vì trên đoạn đường CD hòn bi chuyển động chậm dần, còn trên đoạn đường BC hòn bi chuyển động đều.

Bài tập vật lý lớp 8 bài 3

D. Cả ba công thức đều không đúng.

Lời giải:

Chọn C

Công thức tính vận tốc trung bình của người này trên hai quãng đường s1 và s2 là:

Bài tập vật lý lớp 8 bài 3

Tóm tắt

S1 = 3 km = 3000 m; v1 = 2m/s; t1

S2 = 1,95 km = 1950 m; t2 = 0,5 h = 0,5.3600s = 1800s;

vtb = ?

Lời giải:

Thời gian người đi bộ đi hết quãng đường thứ nhất là:

Bài tập vật lý lớp 8 bài 3

Vận tốc trung bình của người đi bộ trên cả hai đoạn đường là:

Bài tập vật lý lớp 8 bài 3

a) Chuyển động của vận động viên này trong cuộc đua là đều hay không đều. Tại sao?

b) Tính vận tốc trung bình của vận động viên này ra m/s và km/h.

Lời giải:

a) Chuyển động của vận động viên là không đều vì chuyển động của vận động viên này là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian.

b)Ta có vận tốc trung bình của vận động viên này là: vtb = s/t=100/9,78= 10,22m/s = 36,79 (km/h).

Bài tập vật lý lớp 8 bài 3

a) Tính vận tốc trung bình của vận động viên trong mỗi khoảng thời gian. Có nhận xét gì về chuyển động của vận động viên này trong cuộc đua?

b) Tính vận tốc trung bình của vận động viên trong cả chặng đường.

Lời giải:

Vận tốc trung bình của vận động viên trong mỗi khoảng thời gian là:

Bài tập vật lý lớp 8 bài 3

Dựa vào kết quả trên, ta thấy:

Trong hai quãng đường đầu: vận động viên chuyển động nhanh dần.

Trong năm quãng đường sau: vận động viên chuyển động đều.

Hai quãng đường sau cùng: vận động viên chuyển động nhanh dần.

b) Vận tốc trung bình của vận động viên này là: vtb = s/t = 1000/180 = 5,56 (m/s)

Bài tập vật lý lớp 8 bài 3

Quãng đường từ A đến B: 45km trong 2 giờ 15 phút.

Quãng đường từ B đến C: 30km trong 24 phút.

Quãng đường từ C đến D: 10km trong 1/4 giờ.

Hãy tính:

a) Vận tốc trung bình trên mỗi quãng đường.

b) Vận tốc trung bình trên cả quãng đường đua.

Lời giải:

a) Vận tốc trung bình trên mỗi quãng đường là:

Quãng đường AB: s1 = 45km = 45000m; t1 = 2h15’ = 8100s.

Bài tập vật lý lớp 8 bài 3

Quãng đường BC: s2 = 30km = 30000m; t2 = 24 phút = 1440s.

Bài tập vật lý lớp 8 bài 3

Quãng đường CD: s3 = 10km = 10000m; t3 = 1/4 giờ = 900s.

Bài tập vật lý lớp 8 bài 3

b) Vận tốc trung bình trên cả quãng đường đua là:

Bài tập vật lý lớp 8 bài 3

Lời giải:

Gọi s là chiều dài nửa quãng đường mà người đi xe đạp phải đi.

Như vậy, thời gian đi hết nửa quãng đường đầu với vận tốc v1 là:

Bài tập vật lý lớp 8 bài 3

Thời gian đi hết nửa quãng đường còn lại với vận tốc v2 là:

Bài tập vật lý lớp 8 bài 3

Vậy:

Bài tập vật lý lớp 8 bài 3

Vận tốc trung bình của người đi xe đạp trên cả quãng đường là:

Bài tập vật lý lớp 8 bài 3

A. Vận động viên trượt tuyến từ dốc núi xuống.

B. Vận động viên chạy 100m đang về đích.

C. Máy bay bay từ Hà Nội vào Tp. Hồ Chí Minh.

D. Không có chuyển động nào kể trên là chuyển động đều.

Lời giải:

Chọn D

Vì chuyển động của vận động viên hay chuyển động của máy bay đều là những chuyển động không đều.

A. 10,5 m/s

B. 10 m/s

C. 9,8 m/s

D. 11 m/s.

Lời giải:

Gọi t (s) là thời gian vật đi hết đoạn đường dài s (m).

Quãng đường vật đi trong khoảng 1/3 thời gian đầu là:

s1 = v1.t1 = 12. t/3 = 4.t (m)

Quãng đường vật đi trong khoảng thời gian còn lại t2 = t – t1 = 2t/3 là:

s2 = v2.t2 = 9.2t/3 = 6t (m)

Vận tốc trung bình của vật trong suốt thời gian chuyển động là:

Bài tập vật lý lớp 8 bài 3

Lời giải:

Chặng đường gồm ba giai đoạn liên tiếp cùng chiều dài nên s1 = s2 = s3 = s.

Thời gian ô tô chuyển động trên mỗi chặng lần lượt là:

Bài tập vật lý lớp 8 bài 3

Vận tốc trung bình của ô tô trên cả chặng đường là:

Bài tập vật lý lớp 8 bài 3

Lời giải:

Em thứ nhất chạy nhanh hơn em thứ hai nên trong thời gian t0 = 1s em thứ nhất chạy hơn em thứ hai một đoạn đường là:

s = s1 – s2 = v1.t0 – v2.t0 = 4,8.1 – 4.1 = 0,8m.

Em thứ nhất sẽ gặp em thứ hai lần đầu tiên sau thời gian t (s) khi mà quãng đường em thứ nhất chạy hơn em thứ hai trong t (s) bằng đúng chu vi một vòng chạy.

Khi đó ta có: v1.t – v2.t = Cchu vi = 400 m.

Suy ra (v1 – v2).t = 400.

Vậy thời gian ngắn nhất để hai em gặp nhau trên đường chạy là:

Bài tập vật lý lớp 8 bài 3

a) Sau bao lâu ô tô và xe đạp gặp nhau?

b) Nơi gặp nhau cách Hà Nội bao xa?

Tóm tắt

S = 120 km; v1 = 45 km/h; v2 = 15 km/h

Xuất phát cùng lúc, ngược chiều

a) tgặp nhau = t = ?

b) d = s1 = ?

Lời giải:

Bài tập vật lý lớp 8 bài 3

a) Gọi t là thời gian mà ôtô và xe đạp gặp nhau kể từ khi cả hai bắt đầu xuất phát.

Quãng đường đi được của ôtô cho tới chỗ gặp nhau G là:

s1 = AG = v1.t

Quãng đường đi được của xe đạp cho tới chỗ gặp nhau G là:

s2 = BG = v2.t

Ta có AG + GB = AB = 120 km nên v1.t + v2.t = 120

Bài tập vật lý lớp 8 bài 3

Vậy sau 2 h kể từ lúc xuất phát thì ôtô và xe đạp gặp nhau.

b) Nơi gặp nhau cách Hà Nội: AG = s1 = v1.t = 45.2 = 90km

Trên đoạn đường bằng, xe chạy với vận tốc 45km/h trong 20 phút. Trên đoạn leo dốc, xe chạy hết 30 phút, xuống dốc hết 10 phút. Biết vận tốc trung bình khi leo dốc bằng 1/3 vận tốc trên đường bằng; vận tốc lúc xuống dốc gấp bốn lần vận tốc khi lên dốc. Tính độ dài của cả chặng đường AB.

Tóm tắt:

v1 = 45 km/h; t1 = 20 phút = 1/3h

t2 = 30 phút = 1/2h; t3 = 10 phút = 1/6h

v2 = 1/3.v1; v3 = 4.v2

SAB = ?

Lời giải:

Bài tập vật lý lớp 8 bài 3

Lần lượt tính vận tốc xe leo dốc: v2 = 1/3.v1 = 15km/h.

Vận tốc xuống dốc: v3 = 4.v2 = 60 km/h

Quãng đường trên từng chặng đường là:

Chặng đường bằng AB: S1 = v1.t1 = 45.1/3 = 15 km

Chặng lên dốc BC: S2 = v2.t2 = 15.1/2 = 7,5 km

Chặng xuống dốc CD: S3 = v3.t3 = 60.1/6 = 10 km

Độ dài chặng đường: S = s1 + s2 + s3 = 32,5 km

a) Tìm vận tốc của canô, của dòng nước?

b) Tìm thời gian canô tắt máy đi từ M đến N?

Tóm tắt

Hai bến M, N có S = 120 km

txuôi dòng = tx = 4h; tngược dòng = tn = 4 + 2 = 6h

a) vcanô = vcn = ? vnước = vn = ?

b) ttrôi = t = ?

Lời giải:

a) Khi ca nô đi xuôi dòng khoảng cách hai bến M, N là:

S = 4.(vn + vcn) = 120

→ vn + vcn = 30 km/h (1)

Khi ca nô đi ngược dòng khoảng cách hai bến M, N là:

S = 6. (vcn – vn) = 120

→ vn – vcn = 20 km/h (2)

Lấy (1) + (2) theo vế ta được: vn + vcn + vcn – vn = 30 + 20 = 50km/h

→ 2.vcn = 50 → vcn = 25 km/h; vn = 5 km/h

b) Ca nô tắt máy thì vận tốc của ca nô bằng với vận tốc của dòng nước nên:

Thời gian ca nô trôi từ M đến N là:

Bài tập vật lý lớp 8 bài 3

a) Tìm thời gian toa thứ nhất qua trước mặt người quan sát.

b) Tính vận tốc trung bình của đoàn tàu sáu toa lúc vào ga.

Lời giải:

a) Thời gian toa sau qua trước mặt người quan sát nhiều hơn toa liền trước là 0,5s nên thời gian toa thứ nhất qua trước mặt người quan sát: 9 – 0,5.5 = 6,5s.

b) Tồng thời gian đoàn tàu qua trước mặt người quan sát:

9 + 8,5 + 8 + 7,5 + 7 + 6,5 = 46,5s

Chiều dài của đoàn tàu: 6.10 = 60m

Vận tốc trung bình của đoàn tàu vào ga là: 60:46,5 = 1,3m/s.

a) Tính chiều dài đoàn tàu.

b) Nếu ô tô chuyển động đuổi theo đoàn tàu thì thời gian để ô tô vượt hết chiều dài của đoàn tàu là bao nhiêu? Coi vận tốc và ô tô không thay đổi.

Lời giải:

54km/h = 15m/s; 36km/h = 10 m/s.

Ô tô và đoàn tàu chuyển động ngược chiều nên vận tốc của ô tô so với đoàn tàu: 15 + 10 = 25m/s.

a) Chiều dài của đoàn tàu: 25.3 = 75 m.

b) Nếu ô tô vượt đoàn tàu thì vận tốc của ô tô so với đoàn tàu là:

15 – 10 = 5m/s.

Thời gian để ô tô vượt hết chiều dài đoàn tàu là: 75/5 = 15s.

Bài tập vật lý lớp 8 bài 3

A. Thẳng đều.

B. Tròn đều.

C. Không đều, tự vị trí 1 đến vị trí 2 là nhanh dần, còn từ vị trí 2 đến vị trí 3 là chậm dần.

D. Không đều từ vị trí 1 đến 2 là chậm dần, còn từ vị trí 2 đến vị trí 3 là nhanh dần.

Lời giải:

Chọn C

Vì khi đi từ vị trí 1 cao hơn xuống vị trí 2 thì vật chuyển động nhanh dần, còn khi đi từ vị trí 2 lên vị trí 3 thì vật chuyển động chậm dần.

A. 21km/h

B. 48 km/h

C. 45km/h

D. 37km/h

Lời giải:

Chọn B.

Đổi 15m/s = 54km/h.

Thời gian vật đi quãng đường thứ nhất là:

Bài tập vật lý lớp 8 bài 3

Thời gian vật đi quãng đường thứ hai là:

Bài tập vật lý lớp 8 bài 3

Thời gian vật đi quãng đường thứ ba là:

Bài tập vật lý lớp 8 bài 3

Áp dụng công thức ta có vận tốc trung bình của mô tô trên toàn bộ quãng đường là:

Bài tập vật lý lớp 8 bài 3

A. 33km/h

B. 39km/h

C. 36km/h

D. 30 km/h

Lời giải:

Chọn B.

Vì vận tốc của người soát vé so với mặt đất bằng tổng vận tốc của người so với tàu và vận tốc của tàu so với đất nên ta có: vn/d = vn/t + vn/d = 3 +36 = 39 km/h.