Trang chủ » Học Tiếng Anh » Ngữ Pháp Tiếng Anh » Cụm Danh Từ Trong Tiếng Anh Có Bài tập & hướng dẫn giải. Show
Cụm Danh Từ Trong Tiếng Anh Có Bài tập & hướng dẫn giải.
Sau bài học này, bạn sẽ nẵm rõ Cụm Danh Từ Trong Tiếng Anh là gì? Cách Thành Lập, Cấu Tạo & Cấu Trúc Cụm Danh Từ. Biết được cách sắp xếp các từ loại trong Cụm Danh Từ. Ngoài ra, sẽ có một số bài tập thực hành, để qua đó, bạn sẽ nắm vững cách giải Part 5 TOEIC một cách thông minh, linh hoạt. Đây là một chủ điểm ngữ pháp Tiếng Anh quan trọng, gặp thường xuyên nhất trong Tiếng Anh. Nội dung chínhCụm Danh Từ Trong Tiếng Anh Là Gì?Cụm Danh Từ, trong Tiếng Anh là Noun Phrase. Nó là một cụm từ có chức năng tương tự Danh từ trong câu. Cụm danh từ là cụm từ xuất hiện thường xuyên nhất trong câu. Nó có thể làm chủ ngữ, tân ngữ hoặc bổ ngữ trong câu. Trong ngữ pháp Tiếng Anh hiện đại, cụm từ này được xác định bởi một Hạn Định Từ ( Determiner) đứng đầu cụm danh từ để giới hạn & xác định cụm danh từ đó. Nói một cách khác, để làm rõ nghĩa hơn, để mô tả cụ thể một Danh từ trong câu Tiếng Anh, ta sử dụng một Cụm Danh Từ. Ta thường sử dụng tính từ, hoặc danh từ để mô tả cho Danh từ chính. Ví dụ: Danh từ là employee (nhân viên). Nếu ta muốn miêu tả rõ hơn về nhân viên : Nhân viên rất xuất sắc này. => Dùng cụm danh từ bằng cách kết hợp thêm các từ loại khác (từ han định, trạng từ, tính từ) : This extremely excellent employee. Chúng ta có thể đổi thứ tự các từ loại trong cụm từ này được không? Ví dụ : this excellent extremely employee hay extremely excellent this employee có được không? Câu trả lời là KHÔNG vì cụm danh từ phải tuân thủ theo thứ tự sắp xếp của nó. Cách Thành Lập, Cách Sắp Xếp Các Thành Phần Trong Cụm Danh Từ Tiếng Anh.Noun Phrasecó một danh từ chính đứng cuối cụm, và có thể có một hay nhiều cách thành phần sau: Det Adv Adj NNoun chính Detlà hạn định từ.Advlà Trạng từ bổ nghĩa cho Tính từ Adj.Adjlà tính từ bổ nghĩa cho Noun chính.Nlà danh từ bổ nghĩa cho Noun chính.Noun chínhlà danh từ chính trong cụm. Người ta gọi các thành phần này là bổ ngữ đứng trước (Pre-modifiers). Det Hạn định từ (Determiner)Các từ hạn định là những từ thường được dùng để xác định/ bổ nghĩa cho một danh từ chỉ người/sự việc/sự vật/ Có các loại hạn định từ trong Tiếng Anh sau đây. Articles Mạo từ trong Tiếng Anh
Từ chỉ số lượng, định lượng, số đếm (Qualifiers) Tiếng Anh
Sở hữu cách hoặc tính từ sở hữu (Possessive Nouns/ Adjective)
Từ chỉ định (demonstrative adjectives)
ADV Trạng từTrạng từ đứng trước tính từ trong Tiếng Anh, dùng để bổ nghĩa cho tính từ trong cụm. Chỉ khi nào có tính từ trong cụm thì mới xuất hiện trạng từ. Cách nhận biết trạng từHầu hết các trạng từ Tiếng Anh đều được cấu tạo từ tính từ thêm -ly. Ví dụ: slow- slowly, enormous- enormously, clear- clearly, careful- carefully, annual- annually, hopeful- hopefully, additional- additionally, honest- honestly, . Có một số trạng từ đặc biệt:
ADJ Tính từTính từ trong Tiếng Anh là những từ chỉ màu sắc, trạng thái, tính chất Các tính từ này thường đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ, làm cho ta hiểu thêm về danh từ. Thường các tính từ có đuôi sau:
N Danh từ trong Tiếng AnhDanh từ là gì? Xem thêm bài Từ Loại trong Tiếng Anh. Danh từ Noun gồm hai loại: danh từ đếm được và danh từ không đếm được. Danh từ đếm đượctrong Tiếng AnhLà những danh từ mà ta có thể đếm bằng số lượng 1,2,3,4 Ví dụ: một ngươì, hai người, bốn cái cốc Có 2 loại danh từ đếm được: danh từ số ít và danh từ số nhiều.
Danh từ không đếm đượctrong Tiếng AnhLà danh từ mà ta không thể dùng số lượng để đếm. Ta có một số ví dụ như: milk (sữa) không thể đếm một sữa, hai sữa, attention (sự tập trung) không thể đếm. Một số cặp N N thường được sử dụng trong Tiếng AnhCác danh từ Noun bổ nghĩa cho danh từ chính Noun. Đứng trước danh từ chính.
Cấu Trúc Cụm Danh Từ Mở Rộng Post ModifiersĐể bổ sung thêm ý nghĩa cho một cụm danh từ, người ta sử dụng các Post-modifiers(bổ ngữ đứng sau). Có thể xuất hiện cảbổ ngữ đứng trướcvà bổ ngữ đứng sau trong một cụm hoặc chỉ một trong hai. Có các loại Post-modifiers sau đây. Prepostion phrases (Cụm giới từ)Trong Tiếng Anh, cụm giới từ là cụm từ bắt đầu bằng mộtgiới từ, có cấu trúc : Cụm giới từ = giới từ + (cụm) N / V-ing Ví dụ: My favorite activity with friends Participle phrases(Cụm phân từ)Cụm hiện tại phân từ: V-ing, hay còn gọi là cụm danh động từ gerund. Cụm hiện tại phân từ đứng sau danh từ xuất hiện khi rút gọn mệnh đề quan hệ dạng chủ động. Ví dụ:
Cụm quá khứ phân từ: thường bắt đầu bằngV3/-ed. Cụm quá khứ phân từ đứng sau danh từ xuất hiện khi rút gọn mệnh đề quan hệ dạng bị động.
Clause ( Mệnh đề) trong Tiếng AnhMệnh đề tính từ hay còn gọi là mệnh đề quan hệ, được dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó. Ví dụ:
Ứng dụng cụm Danh Từ Mẹo xử đẹp 70% câu hỏi Part 5 TOEICMẹo này nằm trong tổ hợp 10 Mẹo Cần Phải Biết để làm Part 5 TOEIC. 10 Mẹo này giúp bạn xử lý nhanh, chính xác, tiết kiệm thời gian làm bài tập Part 5. Áp dụng được cho đề thi TOEIC Mới 2021. Xem ngay >> Mẹo Làm Bài Thi TOEIC Part 5 Cần Phải Biết. Ứng dụng Cụm Danh Từ trong Ngữ Pháp Tiếng Anh. Kết hợp quy trình làm bài trong Video bài giảng bên dưới. Bạn sẽ có thể làm nhanh 70% câu hỏi Part 5, độ chính xác cao. Bài tập về Cụm Danh Từ trong Tiếng Anh.According to many _______ of the industry, the majority of small-sized firms are hoping to enter into lucrative businesses.A.survey B.surveys C.surveying D.surveyed Cách làm : Trước ô trống là many => det. Sau ô trống of the industry => cụm giới từ . Vây còn thiếu danh từ chính (N) và phải là N số nhiều (vì đi cùng many) => chọn câu B Despite weak forecasts, the Bradford Group reported an profit growth of 2.3 billion dollars this yearA. impression B. impressed C. impressively D. impressive Cách làm : Trước ô trống là an => det ; đằng sau ô trống profit growth => N ghép . Vây còn thiếu tính từ (adj) để bổ nghĩa cho Noun=> chọn câu D Golf is becoming an popular sport among teenagers and young adults.A. increasingly B. increasing C. increased D. increase Cách làm: đằng trước ô trống là an => det ; đằng sau ô trống popular => Adj . Vây còn thiếu trạng từ (adv) đề bổ nghĩa cho tính từ => chọn câu A Financial analysts responded to the chairmans . news by predicting the eventual bankruptcy of the organizationA. shocker B. shocking C. shockingly D. shocked Cách làm : đằng trước ô trống là chairmans => det ; đằng sau ô trống news => N. Vây còn thiếu tính từ (adj) để bổ nghĩa cho Noun. Tuy nhiên có tới 2 adj : B : shocking : tính từ -ing để diễn tả tính chất của danh từ C: shocked : tính từ -ed dùng cho cảm xúc của danh từ Ở đây N là news : tin tức => chọn câu B ( tính chất của tin tức) Customer _______ is one of the most important factors in the hospitality industry.A. satisfy B. satisfaction C. satisfactory D. satisfactorily Share on facebook Facebook Share on twitter Twitter Share on linkedin LinkedIn Phạm Thủy TiênMs Tiên hiện đang là TOEIC Trainer tại Kim Nhung TOEIC cơ sở Quận 7. Phương châm của Ms Tiên là: Quan trọng nhất không phải đúng hay sai mà là mình học được những gì qua những cái sai đó. Hy vọng các bạn sẽ học & trải nghiệm những bài học do Ms.Tiên biên soạn. Giải Đáp Thắc Mắc về TOEIC Có thắc mắc, câu hỏi gì bạn cứ để lại câu hỏi bên dưới nhé. Các thầy cô của Kim Nhung TOEIC sẽ trả lời bạn sớm nhất ! Chúc bạn học tốt ! Nội dung chính |