Bài tập về liên kết câu lớp 5 có đáp án

Bài tập về liên kết câu và liên kết đoạn văn có đáp án

Bài 1: Tìm các phép liên kết có trong các đoạn trích sau:

a, Một anh thanh niên hai mươi bảy tuổi! Đây là đỉnh Yên Sơn, cao hai nghìn sáu trăm mét. Anh ta làm công tác khí tượng kiêm vật lí địa cầu.

b, Tôi ngẩng cao đầu mới thấy tuổi của bà; chứ cứ nhìn bà chặt củi, nhổ sắn, nhìn bà đứng, bà đi thì không ai biết bà đã gần bảy mươi. Bà làm nhanh, đi nhanh, lưng thẳng. Bà không hút thuốc lào như u tôi, không ăn giầu.

c, Có cây lược anh càng mong gặp con. Nhưng rồi một chuyện không may xảy ra. Một ngày cuối năm năm mươi tám- năm đó ta chưa võ trang- trong một trận càn của quân Mĩ - ngụy, anh Sáu bị hi sinh. Anh bị viên đạn của máy bay Mĩ bắn vào ngực.

Hướng dẫn:

a, Phép thế

b, Phép lặp

c, Phép nối

Bài 2: Chỉ ra tính liên kết hình thức của các đoạn trích sau

Người con trai ấy đáng yêu thật, nhưng làm cho ông nhọc quá. Với những điều làm cho người ta suy nghĩ về anh. Và về những điều anh suy nghĩ trong cái vắng vẻ vời vợi hai nghìn sáu trăm mét trên mặt biển, cuồn cuộn tuôn ra khi gặp người. Những điều suy nghĩ đúng đắn bao giờ cũng có những vang âm, khơi gợi bao điều suy nghĩ khác trong óc người khác, có sẵn mà chưa rõ hay chưa được đúng.

(Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa)

Hướng dẫn:

Đoạn văn của Nguyễn Thành Long có sự liên kết chặt chẽ bằng các phép liên kết sau: phép lặp: người, anh, suy nghĩ; phép nối: Và; phép thế: anh (thế cho người con trai).

Bài 3: Tết năm nay là sự chuyển tiếp giữa hai thế kỉ, và hơn thế nữa, là sự chuyển tiếp giữa hai thiên niên kỉ. Trong thời khắc như vậy, ai ai củng nói tới việc chuẩn bị hành trang bước vào thế kỉ mời, thiên niên kỉ mới.

Trong những hành trang ấy, có lẽ sự chuẩn bị bản thân con người là quan trọng nhất. Từ cổ chí kim, bao giờ con người cũng là động lực phát triển của lịch sứ. Trong thế kỉ tới mà ai ai cũng thừa nhận rằng nền kinh tế trí thức sẽ phát triển mạnh mẽ thì vai trò con người lại càng nổi trội.

(Vũ Khoan, Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới)

Hướng dẫn:

Đoạn văn của Vũ Khoan được liên kết chặt chẽ bằng các phép liên kết: phép lặp: thế kỉ, thiên niên kỉ, ai, hành trang, con người; phép thế: vậy, thế; liên tưởng: sử dụng trường từ vựng về thời gian (năm, thế kỉ, thiên niên kỉ, thời khắc, cổ, kim).

Mở rộng kiến thức về liên kết câu

1. Liên kết câu là gì?

Liên kết là quan hệ giữa hai yếu tố ngôn ngữ, mà muốn hiểu nghĩa của yếu tố này thì phải tham khảo nghĩa của yếu tố kia, trên cơ sở đó, hai câu chứa chúng liên kết lại với nhau.

2. Liên kết câu về nội dung

+ Liên kết chủ đề (các câu phải phục vụ chủ đề chung của đoạn văn, các đoạn văn phải thể hiện được chủ đề chung của toàn văn bản).

+ Liên kết lô-gíc (các câu trong đoạn văn và các đoạn văn trong văn bản phải được sắp xếp theo một trình tự hợp lí).

3. Liên kết câu về hình thức

+ Phép lặp từ ngữ: sử dụng lặp đi lặp lại một (một số) từ ngữ nào đó ở các câu khác nhau để tạo sự liên kết.

+ Phép đồng nghĩa, trái nghĩa và liên tưởng: sử dụng các từ ngữ đồng nghĩa, trái nghĩa hoặc cùng trường liên tưởng ở các câu khác nhau để tạo sự liên kết.

+ Phép thế: sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ có tác dụng thay thế từ ngữ đã có ở câu đứng trước.

+ Phép nối: sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ biểu thị quan hệ với câu đứng trước.

Ôn tập Tiếng Việt lớp 5

Bộ đề luyện từ và câu lớp 5 gồm 5 đề được phân loại theo từng dạng bài cụ thể, kèm đáp án chi tiết giúp các em học sinh ôn tập, nắm chắc kiến thức phần Luyện từ và câu trong chương trình Tiếng Việt lớp 5.

Ngoài ra, thầy cô có thể tham khảo, thay đổi một số câu hỏi cho phù hợp với học sinh của mình. Sau đó giao bài cho các em luyện tập phần luyện từ và câu đạt kết quả cao. Mời thầy cô và các em tải về tham khảo trọn bộ 5 đề ôn tập luyện từ, câu lớp 5:

Bộ đề ôn tập luyện từ và câu Tiếng Việt lớp 5

Đề số 1

Bài 1: Điền vào chỗ trống để hoàn thành các thành ngữ, tục ngữ sau:

1. Con.............. cha là nhà có phúc.

2. Giỏ nhà ai, ..................nhà nấy.

3. Cọp chết để da, người ta chết để ..............

4. Góp............thành bão.

5. Góp............nên rừng.

6. Người ta là ............đất.

7. Gan.........dạ sắt.

8. Gan..........tướng quân.

9. ...............như ruột ngựa.

10. Sông có ........., người có lúc.

Bài 2. Xếp các từ: "giang sơn, thương người, đất nước, nhi đồng, sơn hà, trẻ thơ, nhân ái, nước non, nhân đức, con nít" vào các chủ điểm dưới đây:

Tổ quốc

Trẻ em

Nhân hậu

Bài 3. Chọn đáp án đúng cho các câu hỏi sau:

1. Các từ trong nhóm: "Ước mơ, ước muốn, mong ước, khát vọng" có quan hệ với nhau như thế nào?

A. Từ đồng âmB. Từ nhiều nghĩaC. Từ đồng nghĩa

D. Từ trái nghĩa

2. Trái nghĩa với từ "tươi" trong "Cá tươi" là?

A. ƯơnB. ThiuC. Non

D. Sống

3. Từ "cánh" trong câu thơ "Mùa xuân, những cánh én lại bay về" được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?

A. Nghĩa gốc
B. Nghĩa chuyển

4. Chủ ngữ của câu: "Qua khe dậu, ló ra mấy quả ớt đỏ chói." là gì?

A. Quả ớt đỏ chóiB. Mấy quả ớt đỏ chóiC. Khe dậu

D. Quả ớt

5. Trạng ngữ của câu: "Khi dãy đèn bên đường bắt đầu thắp lên những quả đèn tím nhạt, chuyển dần sang màu xanh lá cây và cuối cùng nở bung ra trong màu trắng soi rõ mặt người qua lại thì khoảnh khắc yên tĩnh của buổi chiều cũng chấm dứt." là gì?

A. Khi dãy đèn bên đường bắt đầu thắp lên những quả đèn tím nhạt.B. Buổi chiềuC. Khi dãy đèn bên đường bắt đầu thắp lên những quả đèn tím nhạt, chuyển dần sang màu xanh lá cây.

D. Khi dãy đèn bên đường bắt đầu thắp lên những quả đèn tím nhạt, chuyển dần sang màu xanh lá cây và cuối cùng nở bung ra trong màu trắng soi rõ mặt người qua lại.

6. Câu nào dưới đây là câu ghép?

A. Bé treo nón, mặt tỉnh khô, bẻ một nhánh trâm bầu làm thước.B. Năm nay, mùa đông đến sớm, gió thổi từng cơn lạnh buốt.C. Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.

D. Khi mùa xuân đến, muôn hoa đua nở, khoe sắc rực rỡ trong vườn.

7. Tác giả của bài thơ "Cửa sông" là?

A. Quang HuyB. Định HảiC. Thanh Thảo

D. Tố Hữu

8. Các vế câu ghép: "Vì thỏ chủ quan, kiêu ngạo nên thỏ đã thua rùa." được nối với nhau bằng cách nào?

A. Nối trực tiếp bằng dấu câu.B. Nối bằng cặp quan hệ từ.C. Nối bằng cặp từ hô ứng.

D. Nối bằng quan hệ từ và cặp từ hô ứng.

9. Cặp quan hệ từ nối các vế câu ghép: "Không những hoa hồng nhung đẹp mà nó còn rất thơm." thể hiện quan hệ gì giữa các vế câu ghép?

A. Nguyên nhân và kết quảB. Tương phảnC. Tăng tiến

D. Giả thiết và kết quả

10. Từ nào dưới đây là quan hệ từ?

A. Từ "và" trong câu "Bé và cơm rất nhanh".B. Từ "hay" trong câu: "Cuốn truyện đó rất hay".C. Từ "như" trong câu: "Cô gái ấy có nụ cười tươi tắn như hoa mới nở."

D. Từ "với" trong câu: Quyển sách để ở chỗ cao quá, chị ấy với không tới.

Đề số 2

Bài 1: Điền vào chỗ trống để hoàn thành các thành ngữ, tục ngữ sau:

1. Nam........nữ tú

2. Trai tài gái.............

3. Cầu được ước ........

4. Ước của ..........mùa

5. Đứng núi này.........núi nọ.

6. Non xanh nước .........

7. Kề vai ..........cánh.

8. Muôn người như..........

9. Đồng cam........khổ

10. Bốn biển một............

Bài 2. Xếp các từ sau thành các cặp đồng nghĩa: Dũng cảm, phi cơ, coi sóc, buổi sớm, phồn thịnh, giang sơn, gián đoạn, nơi, mĩ lệ, nhát gan, can đảm, hèn nhát, chăm nom, tươi đẹp, thịnh vượng, bình minh, chốn, đứt quãng, sơn hà, tàu bay.

Bài 3. Điền từ vào chỗ trống để hoàn thành các câu dưới đây.

1. Từ "nặng" trong cụm từ "ốm nặng" và cụm "việc nặng" là các từ ............nghĩa.

2. Câu ghép là câu do nhiều ........câu ghép lại.

3. Hà Nội có Hồ Gươm

Nước xanh như pha mực

Bên hồ ngọn ................

Viết thơ lên trời cao.

(Hà Nội – Trần Đăng Khoa)

4. Xét về mặt cấu tạo từ, các từ "lung linh, mong mỏi, phố phường, tin tưởng" đều là từ.............

5. Câu "Cửa sông chẳng dứt cội nguồn" thuộc kiểu câu: Ai..........?

6. Tác giả của bài thơ "Chú đi tuần" là nhà thơ ..........................

7. Nước lã mà vã nên hồ

Tay không mà nổi ...........mới ngoan.

8. ...........từ là những từ dùng để xưng hô hay để thay thế cho danh từ, động từ, tính từ (hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ) trong câu cho khỏi lặp lại các từ ngữ ấy.

9. Xét về mặt từ loại, từ "anh em" trong câu "Anh em như thể chân tay/ Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần" là ..........từ.

10. Từ "đồng" trong cụm "trống đồng" và "đồng" trong cụm "đồng lúa" là hai từ đồng....................

Đề số 3

Bài 1: Điền vào chỗ trống để hoàn thành các thành ngữ, tục ngữ sau:

1. Đồng ………. hợp lực.2. Đồng sức đồng ………….3. Một miếng khi ……….. bằng một gói khi no. 4. Đoàn kết là ……………, chia rẽ là chết. 5. Thật thà là …….quỷ quái. 6. Cây ………….không sợ chết đứng. 7. Trẻ cậy cha, già cậy………..8. Tre già ……….mọc9. Trẻ người………..dạ

10. Trẻ trồng na, già trồng ………..

Bài 2. Điền vào chỗ trống để hoàn thành các câu dưới đây.

1. ……….từ là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái. 2. Đường vô xứ ………quanh quanh/ Non xanh nước biếc như tranh họa đồ. 3. Từ “nhưng” trong câu “Bạn ấy học giỏi nhưng lười.” là ………..từ. 4. Từ “tư duy” trong câu: “Đây là bài tập phát triển tư duy.” là ………..từ. 5. Bài thơ “Hành trình của bầy ong” của tác giả………………………….6. Cố đô của Việt Nam là ……………7. Từ “vui” trong câu “Tôi rất vui” là ………..từ. 8. Cặp quan hệ từ “vì - ………” thể hiện quan hệ nguyên nhân – kết quả. 9. Cặp quan hệ từ “tuy – nhưng” thể hiện quan hệ ………….

10. Từ “bay” trong câu: “Giôn – xơn/ Tội ác bay chồng chất/Nhân danh ai/ Bay mang B52/ Những na pan hơi độc/ Đến Việt Nam.” là ……….từ.

Bài 3. Chọn một đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:

1. Câu thơ: “Bầy chim đi ăn về/ ………vào ô cửa chưa sơn vài nốt nhạc” (Đồng Xuân Lan). Từ nào dưới đây được tác giả sử dụng ở chỗ trống trong câu thơ?

A. TrútB. ĐổC. Thả

D. Rót

2. Từ “tựa” trong câu thơ: “Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc/ Thở ra mùi vôi vữa nồng hăng” là từ loại nào dưới đây?

A. Quan hệ từB. Động từC. Tính từ

D. Danh từ

3. Bài thơ nào dưới đây không phải của Định Hải?

A. Bài ca về trái đất. B. Cửa sông.C. Gọi bạn

D. Nếu chúng mình có phép lạ.

4. Cấu tạo của tiếng “huyền” là?

A. Âm đầu, âm chính, thanh.B. Âm đầu, âm đệm, âm chính, thanh điệu. C. Âm đầu, âm đệm, âm chính, âm cuối thanh điệu.

D. Âm đầu, âm chính, âm cuối, thanh điệu.

5. Câu nào dưới đây có từ “bà” là đại từ?

A. Bà của Lan năm nay 70 tuổi. B. Bà ơi, bà có khỏe không?C. Lâu lắm rồi tôi mới có dịp về quê thăm bà tôi.

D. Tiếng bà tôi nói rất vui vẻ, dịu dàng và trầm bổng.

6. Có bao nhiêu danh từ trong đoạn thơ dưới đây?

“Thuyền ta chầm chậm vào Ba Bể
Núi dựng cheo leo, hồ lặng im”

(Hoàng Trung Thông)

A. 2 danh từB. 3 danh từC. 4 danh từ

D. 5 danh từ

7. Xét về mặt từ loại, nhóm từ: “quốc kì, quốc ca, quốc lộ, quốc gia“ có điểm gì chung?

A. Đều là tính từB. Đều là danh từC. Đều là động từ

D. Đều là đại từ

8. Trái nghĩa với từ “ căng” trong “bụng căng” là?

A. PhệB. NhỏC. Yếu

D. Lép

9. Từ gạch chân trong câu thơ “Những vạt nương màu mật” được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?

A. Nghĩa gốc
B. Nghĩa chuyển

10. Từ nào không thuộc nhóm trong những từ: “Chậm, thong thả, từ từ, muộn”?

A. ChậmB. Thong thảC. Muộn

D. Từ từ

Cập nhật: 24/03/2020