3 Mẫu bài tập nghiệp vụ kế toán hàng tồn kho có đáp án lời giải Mẫu bài tập nghiệp vụ kế toán hàng tồn kho có đáp án lời giải Bài tập nghiệp vụ kế toán hàng tồn kho có đáp án lời giải Bài tập nghiệp vụ 1: Tại 1 doanh nghiệp SX tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có tình hình nhập xuất vật liệu như sau: Tồn đầu tháng: Vật liệu (VL) A: 800kg x 60.000đ, VL B: 200kg x 20.000đ Trong tháng:
21.000đ/kg, thuế suất thuế GTGT của VL A và VL B là 10%, VL nhập kho đủ, tiền chưa trả. Chi phí vận chuyển VL 176.000đ trả bằng tiền mặt, trong đó thuế GTGT 16.000đ, phân bổ cho hai loại vật liệu theo khối lượng.
1% giá mua chưa thuế.
19.000đ do người bán chuyển đến, thuế GTGT là 10%, đã thanh toán đủ bằng tiền chuyển khoản.
Yêu cầu: Tính toán và trình bày bút toán ghi sổ tình hình trên theo hệ thống KKTX với các phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Nhập trước Xuất trước (FIFO), Nhập sau Xuất trước (LIFO), bình quân gia quyền cuối kỳ, bình quân gia quyền liên hoàn. Đáp án Lời Giải: Đầu kỳ: A = 48.000.000 = 800 x 60.000 B = 4.000.000 = 200 x 20.000 Nợ TK 152 (A): 31.000.000 = 500 x 62.000 Nợ TK 133 (A): 3.100.000 Có TK 331: 34.100.000 Nợ TK 152 (B): 6.300.000 = 300 x 21.000 Nợ TK 133: 630.000 Có 331: 6.930.000 Nợ TK 152 (A): 100.000 = (176.000 16.000) ? 500 800 Nợ TK 152 (B): 60.000 = (176.000 16.000) ? 300 800 Nợ TK 331: 16.000 Có TK 111: 176.000 Giá VL A (tính luôn chi phí vận chuyển): 62.200 = 31.000.000 + 100.000 500 Giá VL B (tính luôn chi phí vận chuyển): 21.200 = 6.300.000 + 60.000 300 Phương pháp FIFO: Nợ TK 621: 66.560.000 Có TK 152 (A): 60.440.000 = 800 x 60.000 + 200 x 62.200 Có TK 152 (B): 6.120.000 = 200 x 20.000 + 100 x 21.200 Phương pháp LIFO: Nợ TK 621: 67.460.000 Có TK 152 (A): 61.100.000 = 500 x 62.200 + 500 x 60.000 Có TK 152 (B): 6.360.000 = 300 x 21.200 Phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn: Giá trung bình của A: 60.850 = 800 ? 60.000 + 500 ? 62.200 800 + 500 Giá trung bình của B: 20.720 = 200 ? 20.000 + 300 ? 21.200 200 + 300 Nợ TK 621: 67.066.000 Có TK 152 (A): 60.850.000 = 60.850 x 1.000 Có TK 152 (B): 6.216.000 = 20.720 x 300 Phương pháp bình quân cuối kỳ: Giá trung bình cuối kỳ của A: 60.900 = 800 ? 60.000 + 500 ? 62.200 + 700 ? 61.000 800 + 500 + 700 Giá trung bình cuối kỳ của B: 19.720 = 200 ? 20.000 + 300 ? 21.200 + 700 ? 19.000 200 + 300 + 700 Nợ TK 621: 66.816.000 Có TK 152 (A): 60.900.000 = 60.900 x 1.000 Có TK 152 (B): 5.916.000 = 19.720 x 300 Nợ TK 331: 373.000 = (31.000.000 + 6.300.000) x 1% Có TK 515: 373.000 Nợ TK 331: 40.657.000 = (34.100.000 + 6.930.000) 373.000 Có TK 112: 40.657.000 Phương pháp FIFO: Nợ TK 642: 1.060.000 Có TK 152 (B): 1.060.000 = 50 x 21.200 Phương pháp LIFO: Nợ TK 642: 1.000.000 Có TK 152 (B): 1.000.000 = 50 x 20.000 Phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn: Giá trung bình của B: 20.720 = 20.720 ? 200 + 0 ? 0 200+0 Nợ TK 642: 1.036.000 Có TK 152 (B): 1.036.000 = 50 x 20.720 Phương pháp bình quân cuối kỳ: Nợ TK 642: 986.000 Có TK 152 (B): 986.000 = 50 x 19.720 Nợ TK 152 (A): 42.700.000 = 700 x 61.000 Nợ TK 152 (B): 13.300.000 = 700 x 19.000 Nợ TK 133: 5.600.000 = (42.700.000 + 13.300.000) x 10% Có TK 112: 61.600.000 Phương pháp FIFO: Nợ TK 621: 44.890.000 Có TK 152 (A): 36.960.000 = 300 x 62.200 + 300 x 61.000 Có TK 152 (B): 7.930.000 = 150 x 21.200 + 250 x 19.000 Phương pháp LIFO: Nợ TK 621: 44.200.000 Có TK 152 (A): 36.600.000 = 600 x 61.000 Có TK 152 (B): 7.600.000 = 400 x 19.000 Phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn: Giá trung bình của A: 60.960 = 60.850 ? 300 + 61.000 ? 700 300 + 700 Giá trung bình của B: 19.300 = 20.720 ? 150 + 19.000 ? 700 150 + 700 Nợ TK 621: 44.296.000 Có TK 152 (A): 36.576.000 = 600 x 60.960 Có TK 152 (B): 7.720.000 = 400 x 19.300 Phương pháp bình quân cuối kỳ: Nợ TK 621: 44.428.000 Có TK 152 (A): 36.540.000 = 600 x 60.900 Có TK 152 (B): 7.888.000 = 400 x 19.720 Bài tập nghiệp vụ 2: Công ty Tiến Thịnh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, trong tháng 5 có tình hình công cụ A như sau: TK 153: 5.000.000đ = 1.000 đơn vị A x 5.000đ TK 133: 3.000.000đ
đơn là 4.000 đơn vị, đơn giá chưa thuế 5.600đ, thuế GTGT 10%. Khi kiểm nhận nhập kho phát hiện thiếu 300 đơn vị hàng, đơn vị cho nhập kho và chấp nhận thanh toán theo số hàng thực nhận.
tháng này.
thu hồi về nhập kho.
quản lý doanh nghiệp.
là 4.000 đơn vị, đơn giá 6.000đ, thuế GTGT 10%. Hàng nhập kho đủ. Sau đó do hàng kém phẩm chất, đơn vị đề nghị bên bán giảm giá 20% trên giá thanh toán (có bao gồm cả thuế GTGT 10%), bên bán đã chấp nhận.
thanh toán 1% trên số tiền thanh toán. Yêu cầu: Tính toán và trình bày bút toán ghi sổ tình hình trên, biết rằng đơn vị xác định giá trị thực tế hàng xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO). Đáp án lời giải: Nợ TK 153: 20.720.000 = 3.700 x 5.600 Nợ TK 133: 2.072.000 Có TK 331: 22.792.000 Nợ TK 641: 2.650.000 Nợ TK 142: 7.950.000 Có TK 153: 10.600.000 = 1.000 x 5.000 + 1.000 x 5.600 Nợ TK 331: 6.160.000 Có TK 133: 560.000 Có TK 153: 5.600.000 = 1000 x 5.600 Nợ TK 627: 5.600.000 = 1000 x 5.600 Nợ TK 642: 2.800.000 = 500 x 5.600 Có TK 153: 8.400.000 Nợ TK 153: 24.000.000 = 4.000 x 6.000 Nợ TK 133: 2.400.000 Có TK 331: 26.400.000 Nợ TK 331: 5.280.000 = 26.400.000 x 20% Có TK 133: 480.000 = 2.400.000 x 20% Có TK 153: 4.800.000 = 24.000.000 x 20% Nợ TK 331: 16.632.000 = 22.792.0000 6.160.000 Có TK 111: 16.465.680 = (22.792.000 6.160.000) x 99% Có TK 515: 166.320 = (22.792.000 6.160.000) x 1% Bài tập nghiệp vụ 3: Công ty sản xuất ABC kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá hàng tồn kho theo phương pháp Nhập trước Xuất trước (FIFO). Số dư đầu tháng 12 một vài tài khoản như sau: (Đơn vị tính: Đồng) TK 152: 110.000.000 (chi tiết: 5.000kg) TK 154: 8.000.000 TK 155: 315.000.000 (chi tiết: 7.000 sản phẩm) Các tài khoản khác có số dư hợp lý. Trong tháng 12, phát sinh các nghiệp vụ kế toán sau: (Đơn vị tính: Đồng)
toán tiền cho nhà cung cấp. Chi phí vận chuyển thanh toán bằng tiền mặt tạm ứng 5.500.000đ (bao gồm thuế GTGT 10%). Vật liệu nhập kho đủ.
chiết khấu thanh toán 2% (tính trên giá mua chưa thuế).
Bộ phận Số tiền (đ) Công nhân trực tiếp sản xuất 20.000.000 Nhân viên quản lý phân xưởng 10.000.000 Nhân viên bán hàng 10.000.000 Nhân viên quản lý doanh nghiệp 15.000.000 Tổng cộng 55.000.000
Bộ phận Số tiền (đ) Phân xưởng sản xuất 10.000.000 Bộ phận bán hàng 10.000.000 Bộ phận quản lý doanh nghiệp 5.000.000 Tổng cộng 25.000.000
cuối tháng 13.700.000đ
thuế GTGT 10%. Cuối tháng công ty A chưa nhận được hàng. Yêu cầu: Tính toán và trình bày bút toán ghi sổ tình hình trên. Đáp án lời giải: Nợ TK 152: 100.000.000 = 20.000 x 5.000 Nợ TK 133: 10.000.000 Có TK 331: 110.000.000 Nợ TK 152: 5.000.000 Nợ TK 133: 500.000 Có TK 141: 5.500.000 Giá xuất kho của nguyên liệu: 21.000 = 100.000.000 + 5.000.000 5.000 Nợ TK 331: 110.000.000 Có TK 111: 108.000.000 Có TK 515: 2.000.000 = 100.000.000 x 2% Nợ TK 621: 173.000.000 Có TK 152: 173.000.000 = 110.000.000 + 3.000 x 21.000 Nợ TK 622: 20.000.000 Nợ TK 627: 10.000.000 Nợ TK 641: 10.000.000 Nợ TK 642: 15.000.000 Có TK 334: 55.000.000 Nợ TK 622: 3.800.000 = 20.000.000 x 19% Nợ TK 627: 1.900.000 = 10.000.000 x 19% Nợ TK 641: 1.900.000 = 10.000.000 x 19% Nợ TK 642: 2.850.000 = 15.000.000 x 19% Nợ TK 334: 3.300.000 = 55.000.000 x 6% Có TK 338: 13.750.000 Nợ TK 627: 10.000.000 Nợ TK 641: 10.000.000 Nợ TK 642: 5.000.000 Có TK 214: 25.000.000 Nợ TK 152: 21.000.000 = 21.000 x 1.000 Có TK 621: 21.000.000 TK 621 (152) 173.000.000 021.000.000 (152) 152.000.000 (154) TK 622 (334) 20.000.000 23.800.000 (154) (338) 3.800.000 TK 627 (334) 10.000.000 21.900.000 (154) (338) 1.900.000 (214) 10.000.000 TK 154 8.000.000 (621) 152.000.000 192.000.000 (155) (622) 23.800.000 (627) 21.900.000 13.700.000 Nợ TK 154: 197.700.000 Có TK 621: 152.000.000 Có TK 622: 23.800.000 Có TK 627: 21.900.000 Nợ TK 155: 192.000.000 Có TK 154: 192.000.000 Giá nhập kho: 48.000đ = 192.000.000 4.000 Nợ TK 157: 459.000.000 Có TK 155: 459.000.000 = 315.000.000 + 48.000 x 3.000 Trên đây là bài viết 3 Mẫu bài tập nghiệp vụ kế toán hàng tồn kho có đáp án lời giảihi vọng có thể giúp bạn hiểu hơn về kế toán. Nếu có bất kỳ thắc mắc liên quan cần giải đáp bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ. Tổng đài hỗ trợ tư vấn miễn phí:1900 6246 Ketoanhn.org chúc bạn làm tốt công việc Kết nối với chúng tôi:https://www.facebook.com/ketoanhn.org/ Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm về kế toánxây dựngbạn có thể tham gia mộtKhóa học kế toán xây dựng xây lắp thực hànhtrên chứng từ thực tếcủa Trung tâm. Hotline:0974 975 029 0941 900 994(Mr Quân) Bài viết liên quan: |