Bài thu hoạch Module 2 hướng dẫn thực hiện chương trình giáo dục phổ thông 2018

Bài thu hoạch tập huấn Mô đun 2 trong Chương trình GDPT 2018

PHÒNG GD-ĐT ..................

TRƯỜNG TIỂU HỌC ................

Số:.../KH-THPcD

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

......., ngày ... tháng .... năm 20....

KẾ HOẠCH
Phát triển đội ngũ giáo viên, nhân viên, cán bộ quản lý
trường Tiểu học ……………. giai đoạn 2020 - 2025

I. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH

Kế hoạch phát triển đội ngũ GV, NV, CBQL trường Tiểu học ……………… được xây dựng dựa trên những căn cứ cơ bản dưới đây:

  • Thông tư 28/2010/TT-BGDĐT ngày 04/9/2020 ban hành Điều lệ Trường tiểu học;
  • Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 về Đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông.
  • Thông tư số 16/2017/TT-BGDĐT ngày 12/7/2017 của Bộ GDĐT về việc hướng dẫn danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập.
  • Thông tư số 27/2017/TT-BGDĐT ngày 08/11/2017 quy định tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn và cử GV làm tổng phụ trách đội thiếu niên tiền phong HCM trong các cơ sở GDPT công lập;
  • Thông tư 29/2017/TT-BGDĐT Ban hành quy chế xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công lập.
  • Thông tư số 14/2018/TT-BGDĐT ngày 20/7/2018 ban hành quy định chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông.
  • Thông tư 17/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường TH;
  • Thông tư 20/2018/TT-BGDĐT Ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông
  • Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ GDĐT, ban hành CTGDPT
    Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước;
  • Thông tư 28/2009/TT-BGDĐT ngày 21/10/2009 Bộ GDĐT quy định về chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông.

- Căn cứ vào kế hoạch phát triển của nhà trường, quy mô phát triển trường Tiểu học Phúc Diễn;

- Căn cứ tình hình đội ngũ GV, NV, CBQL hiện nay của trường Tiểu học ……..

II. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH

1. Thực trạng số lượng, cơ cấu đội ngũ giáo viên, nhân viên, cán bộ quản lý của nhà trường năm học 2020-2021

Tổng số GV, NV, CBQL: 84

  • Xếp hạng nhà trường: 2
  • Số lượng lớp học: 46
  • Số lượng học sinh: 2155
  • Sĩ số học sinh/lớp: 8
  • Số lượng tổ/khối chuyên môn: 7
  • Số lượng giáo viên: 67
  • Tỷ lệ giáo viên/lớp:5
  • Số lượng nhân viên: 14
  • Số lượng cán bộ quản lí: 3

Thông tin chi tiết

TTĐối tượng đánh giá[1]Số lượngGiới tínhĐộ tuổiTrình độ đào tạoGhi chú
NamNữDưới 25Từ 25 đến dưới 35Từ 35 đến dưới 45Trên 45Cao đẳngĐại họcSau đại học
Cán bộ quản lý331221Đủ
1Hiệu trưởng1111
2Phó hiệu trưởng221111
Giáo viên67265628248364Đủ
Giáo viên dạy môn cơ bản52151622168250
Tiếng Việt52151622168250
Toán52151622168250
Đạo đức52151622168250
Tự nhiên và Xã hội2929315104232
Lịch sử và Địa lí17116265417
Khoa học17116265417
Giáo viên dạy môn chuyên biệt1411368113Đủ
9Ngoại ngữ 13333
10Tin học và công nghệ22112
11Giáo dục thể chất31233
12Âm nhạc3332
13Mỹ Thuật32112
14Tiếng dân tộc thiểu số0
14Công tác Đoàn/Đội111
Nhân viên
15Thư viện, thiết bị2221
17Kế toán1111
18Văn thư, thủ quỹ1111
19Y tế111
20Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật0
21Giáo vụ (áp dụng đối với trường dành cho người khuyết tật)0

2. Thực trạng đội ngũ giáo viên, nhân viên, cán bộ quản lý theo yêu cầu thực hiện chương trình giáo dục phổ thông 2018

2.1 Thực trạng đội ngũ giáo viên

Điểm mạnh:

  • Số lượng đủ theo định mức 1.5 GV/lớp; đủ các môn học.
  • Đội ngũ khối trưởng chắc tay nghề, có kinh nghiệm và uy tín trong tập thể khối, tích cực học hỏi kiến thức, phương pháp dạy học mới và có ý thức xây dựng khối, kèm cặp các giáo viên mới, giáo viên trẻ.
  • Giáo viên đa số tay nghề cao, yêu nghề, say mê công việc, tất cả vì học sinh; ủng hộ các chủ trương của nhà trường. Các giáo viên trẻ tích cực, chủ động nâng cao tay nghề.
  • 100% sử dụng hình thức, phương pháp dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh hiệu quả;
  • 65% tư vấn và hỗ trợ tốt học sinh trong dạy học và giáo dục
  • 90% phối hợp tốt với gia đình, xã hội để thực hiện hoạt động dạy học, giáo dục cho học sinh
  • Tích cực ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục

Điểm tồn tại, hạn chế:

  • Sử dụng ngoại ngữ còn nhiều hạn chế 80%. Một số giáo viên tuổi cao, việc ứng dụng công nghệ thông tin còn chưa nhanh 10%.
  • Nhà trường còn 03 giáo viên trình độ cao đẳng, cần học đại học để đạt chuẩn.

2.2. Thực trạng cán bộ quản lý

Điểm mạnh:

  • Số lượng BGH đủ theo quy định, có trình độ chuyên môn cao, có uy tín, kinh nghiệm quản lý, được sự ủng hộ của GVNV nhà trường.
  • BGH đoàn kết, phối hợp nhịp nhàng trong các hoạt động chỉ đạo; phân công nhiệm vụ rõ ràng, tích cực, chủ động trong công việc; tổ chức các hoạt động nhà trường; Biết phát huy sức mạnh của đội ngũ giáo viên cốt cán, đội ngũ khối trưởng, giáo viên trẻ và những giáo viên có năng lực.
  • Tích cực đổi mới, sáng tạo, thích ứng trong lãnh đạo, quản trị nhà trường
  • Quản trị tốt các nguồn lực trong nhà trường đáp ứng CTGDPT 2018
  • Quản trị hoạt động dạy học, giáo dục học sinh theo hướng tiếp cận năng lực
  • Quản trị chất lượng giáo dục đáp ứng CTGDPT 2018
  • Tích cực phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện hiệu quả hoạt động dạy học và giáo dục cho học sinh, huy động và sử dụng tốt các nguồn lực để phát triển nhà trường
  • Tích cực ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lí và lãnh đạo nhà trường thực hiện CTGDPT 2018

Điểm tồn tại, hạn chế:

  • BGH sử dụng ngoại ngữ chưa thành thạo.

2.3. Thực trạng đội ngũ nhân viên

Điểm mạnh:

  • Nhân viên kế toán, văn thư, y tế có nhiều kinh nghiệm, nhiệt tình trong công tác
  • Lập kế hoạch công việc chuyên môn phù hợp với kế hoạch giáo dục nhà trường
  • Thực hiện hiệu quả các công việc chuyên môn theo kế hoạch giáo dục nhà trường
  • Phối hợp tốt với giáo viên, học sinh, nhân viên khác trong thực hiện kế hoạch giáo dục nhà trường

3. Các vấn đề về phát triển đội ngũ giáo viên, nhân viên, cán bộ quản lý cần tập trung giải quyết trong giai đoạn 2020-2025

Bồi dưỡng chuyên môn giáo viên đáp ứng chương trình GD tổng thể 2018, đặc biệt là bồi dưỡng đội ngũ giáo viên trẻ, mới công tác tại nhà trường.

III. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN, CÁN BỘ QUẢN LÝ

1. Xác định số lượng, cơ cấu đội ngũ GV, NV, CBQL cần bổ sung theo lộ trình thực hiện CT GDPT 2018 cấp tiểu học


Năm học
Đội ngũ
Số lượng hiện cóSố lượng dự báo theo các nămGhi chú
2020-20212021-20222022-20232023-20242024-2025
Cán bộ quản lý333333
Hiệu trưởng111111
Phó hiệu trưởng222222
Giáo viên676767676767
Giáo viên dạy môn cơ bản và hoạt động giáo dục525252525252
Tiếng Việt525252525252
Toán525252525252
Đạo đức525252525252
Tự nhiên và Xã hội
Lịch sử và Địa lí
Khoa học
Hoạt động trải nghiệm525252525252
Giáo viên dạy môn chuyên biệt141414141414
Ngoại ngữ 1333333
Tin học222222
Giáo dục thể chất333333
Âm Nhạc333333
Mỹ thuật333333
Tiếng dân tộc thiểu số000000
Công tác Đoàn/Đội111111
Nhân viên555555
Thư viện, thiết bị222222
Công nghệ thông tin000000
Kế toán111111
Văn thư, thủ quỹ111111
Y tế111111

2. Mục tiêu chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên giai đoạn 2020-2025đáp ứng CT GDPT 2018 cấp tiểu học

- Xây dựng đội ngũ CB, NV, CBQL vững về tay nghề, phẩm chất đạo đức lối sống chuẩn mực, hết long tận tụy với công việc.

- Tạo được niềm tin đối với nhân dân, giúp phụ huynh an tâm khi gửi con tại trường.

- Tập huấn bồi dưỡng cho giáo viên về phương pháp đổi mới phương pháp dạy bộ môn.

- Bồi dưỡng phát triển năng lực nghề nghiệp của đội ngũ giáo viên, nhân viên, CBQL đáp ứng chương trình GDPT 2018.

IV. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN

1. Tham mưu cho cơ quan quản lý về bổ sung đội ngũ đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông 2018 cấp tiểu học

2. Phân công chuyên môn cho giáo viên đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông 2018 cấp tiểu học

Ngay từ đầu năm học, nhà trường đã ra Quyết định phân công nhiệm vụ cho CBGV, NV đảm bảo đúng người, đứng việc, sử dụng hiệu quả đội ngũ, đảm bảo nguyên tắc kết hợp hài hòa các lợi ích.

Phân công 10 giáo viên có kinh nghiệm, năng lực chuyên môn tốt (đã hoàn thành chương trình bồi dưỡng được cấp chứng chỉ) thực hiện dạy lớp 1 trong năm học đầu tiên thực hiện CTGDPT 2018 (năm học 2020-2021)

3. Bồi dưỡng phát triển năng lực nghề nghiệp của đội ngũ GV, NV, CBQL đáp ứng CT GDPT 2018

- Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng cho giáo vien theo các phương pháp linh hoạt khác nhau, phù hợp với điều kiện thực tế của trường.

- Phân công các giáo viên cốt cán, các giáo viên có năng lực triển khai CTGDPT 2018 kèm cặp, hướng dẫn các giáo viên có năng lực yếu hơn để giáo viên tự thực hiện giờ dạy theo yêu cầu CTGDPT 2018.

- Mời giảng viên về bồi dưỡng cho giáo viên ngay tại nhà trường nhằm nâng cao hiệu quả các giờ dạy cho học sinh.

4. Thực hiện tốt quy chế chuyên môn, nề nếp sinh hoạt chuyên môn, đa dạng hóa nội dung, hình thức tổ chức sinh hoạt chuyên môn đáp ứng yêu cầu thực hiện chương trình GDPT 2018

- Xây dựng quy trình triển khai dạy học theo CTGDPT 2018.

- Thực hiện tốt nề nếp sinh hoạt chuyên môn hang tuần để đảm bảo đồng hành, hỗ trợ thường xuyên đối với các giáo viên thực hiện CTGDPT 2018, thực hiện sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học ở tất cả các tổ khối chuyên môn.

- Xây dựng các nội dung chuyên đề phong phú, đa dạng, đáp ứng nhu cầu phát triển chuyên môn của giáo viên.

5. Xây dựng cộng đồng học tập trong nhà trường tạo môi trường phát triển đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đáp ứng CT GDPT 2018

Nhằm tạo môi trường để GV, NG, CBQL luôn học hỏi lẫn nhau, trau dồi chuyên môn và nâng cao ý thức.

- Nhà trường đã xây dựng cộng đồng học tập trong nhà trường cùng thực hiện chương trình sách giáo khoa lớp 1 năm học 2020-2021, lấy kinh nghiệm để triển khai các lớp tiếp theo thông qua các hoạt động như: tổ chức sinh hoạt chuyên môn, tổ chức dạy học và các hoạt động giáo dục về đổi mới dạy học theo tiếp cận năng lực, về phương pháp và công cụ kiểm tra đánh giá năng lực người học…

- Kết hợp cộng đồng học tập giữa các trường trong cùng quận để hỗ trợ nhau phát triển chuyên môn thông qua hình thức sinh hoạt chuyên môn theo cụm.

6. Kiểm tra đánh giá chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đảm bảo khách quan, công bằng, làm cơ sở thực hiện hiệu quả công tác thi đua khen thưởng, tạo động lực làm việc cho đội ngũ

- Hàng năm, nhà trường tiến hành kiểm tra, đánh giá chất lượng đội ngũ CBGV, NV thông qua hình thức dự giờ, thăm lớp, kiểm tra đột xuất… từ đó xác định được nhân sự nào cần được đào tạo, bồi dưỡng và bồi dưỡng ở lĩnh vực nào để phát huy tối đa tiềm năng của cá nhân và đóng góp nhiều nhất cho sự phát triển của nhà trường.

- Hàng tháng, nhà trường họp đánh giá xếp loại CBGV, NV trên cơ sở đánh giá chất lượng hoàn thành công việc được giao và kịp thời xử lý vi phạm (nếu có).

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN GIẢI PHÁP

1. Tổ chức thực hiện phân công chuyên môn cho giáo viên, nhân viên, cán bộ quản lý đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông 2018 cấp tiểu học

BẢNG PHÂN CÔNG CHUYÊN MÔN CHO GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN, CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƯỜNG TH ....................

* Giáo viên cơ bản

TT

Họ và tên

GVCN lớp

Số tiết/ tuần

Kiêm nhiệm khác

Ghi chú

1

* Điền tiên giáo viên

1A1

27

2

1A2

27

3

1A3

27

4

1A4

27

5

1A5

27

6

1A6

27

7

1A7

27

8

1A8

27

9

1A9

27

KTCM

10

1A10

27

KPCM

11

2A1

29

KTCM

12

2A2

29

13

2A3

29

14

2A4

29

15

2A5

29

16

2A6

29

17

2A7

29

18

3A1

27

KTCM

19

3A2

27

KPCM

20

3A3

27

21

3A4

27

22

3A5

27

23

3A6

27

24

3A7

27

25

3A8

27

26

3A9

27

27

3A10

27

28

3A11

27

29

3A12

27

30

4A1

26

KTCM

31

4A2

26

KPCM

32

4A3

26

33

4A4

26

34

4A5

26

35

4A6

26

36

4A726
374A826
384A926
395A126
405A226KTCM
415A326
425A426
435A526
445A626KPCM
455A726
46* Điền tiên giáo viên5A826

* Nhiệm vụ giáo viên bộ môn:

TTHọ và tênNhiệm vụSố tiết/ tuầnKiêm nhiệm khácGhi chú
1* Điền tiên giáo viênGV Nhạc18KTVTM
2GV Nhạc16
3GV Nhạc20
4GV MT19
5GV MT18
6GV MT19
7GV TD28
8GV TD24
9GV TD20
10GV TA20KT TA- Tin
11GV TA20
12GV TA18
13GV Tin28
14GV Tin30

* Nhân viên:

TTHọ và tênNhiệm vụGhi chú
1Kế toán
2Văn thư- Thủ quỹ
3Thư viện
4Y tế
5Thiết bị

2. Tổ chức thực hiện bồi dưỡng phát triển năng lực nghề nghiệp của đội ngũ GV, NV, CBQLđáp ứng CT GDPT 2018

BẢNG TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG CHUYÊN MÔN CHO ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRƯỜNG TH ...............

NỘI DUNGMỤC TIÊU BỒI DƯỠNGCÁCH THỨC BỒI DƯỠNGCÁC NGUỒN LỰC THỰC HIỆN BỒI DƯỠNG

Năng lực xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh tiểu học

Giáo viên xây dựng kế hoạch dạy học cho học sinh theo hướng phát triển phẩm chất.

- Tập huấn

- Giáo viên.

Năng lực kiểm tra đánh giá học sinh theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực

Đánh giá, kiểm tra học sinh theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực

- Tập huấn

- Giáo viên.

Năng lực xây dựng văn hóa nhà trường

Tạo môi trường văn hóa trong trường học

- Tập huấn

- Giáo viên.

Năng lực phối kết hợp giữa gia đình, nhà trường và xã hội.

Tạo mối liên hệ giữa gia đình, nhà trường và xã hội để giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh.

- Tập huấn, giao lưu, cùng tham gia kết các hoạt động giữa CMHS và nhà trường

- BGH, giáo viên

Năng lực quản trị dạy và học trong trường

Quản lý tốt công tác dạy và học trong nhà trường

- Tham gia các lớp bồi dưỡng

- CBQL.

Năng lực quản trị nhân sự

Quản lý tốt nhân sự trong nhà trường

- Tập huấn, bồi dưỡng

- CBQL

Nơi nhận:

- Phòng GD&ĐT quận;
- KTCM;
- Lưu VT.

HIỆU TRƯỞNG

……………………

[1] Dựa vào Thông tư số 16/2017/TT-BGDĐT ngày 12/7/2017 của Bộ GDĐT về việc hướng dẫn danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập

Thông tư 17/2019/TT-BGDĐT quy định về các chương trình bồi dưỡng như thế nào?

Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông thuộc hình thức bồi dưỡng theo yêu cầu của vị trí việc làm; bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên ngành bắt buộc hàng năm, bao gồm:

– Chương trình bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng chuyên ngành đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học đối với các cấp học của giáo dục phổ thông (gọi là Chương trình bồi dưỡng 01): Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định cụ thể theo từng năm học các nội dung bồi dưỡng về đường lối, chính sách phát triển giáo dục phổ thông, chương trình giáo dục phổ thông, nội dung các môn học, hoạt động giáo dục thuộc chương trình giáo dục phổ thông.

– Chương trình bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng chuyên ngành thực hiện nhiệm vụ phát triển giáo dục phổ thông theo từng thời kỳ của mỗi địa phương (gọi là Chương trình bồi dưỡng 02): Sở giáo dục và đào tạo quy định cụ thể theo từng năm học các nội dung bồi dưỡng về phát triển giáo dục phổ thông của địa phương, thực hiện chương trình giáo dục phổ thông, chương trình giáo dục địa phương; phối hợp với các dự án để triển khai kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên (nếu có).

– Chương trình bồi dưỡng phát triển năng lực nghề nghiệp theo yêu cầu vị trí việc làm (gọi là Chương trình bồi dưỡng 03): Giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông tự chọn các mô đun bồi dưỡng nhằm phát triển phẩm chất, năng lực nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu vị trí việc làm. Số lượng mô đun tự chọn đảm bảo quy định về thời lượng bồi dưỡng tại Khoản 2 Mục IV của Chương trình này…”