Bảng giá lan var đột biến như thế nào trong tháng 01/2022. Liệu sự vào cuộc của báo đài trong tháng 4-5 có ảnh hưởng tới giá lan var hay không? Hãy là những nhà đầu tư thông thái khi nhìn bảng giá lan mà quyết định đầu tư vào dòng tiềm năng. Tất nhiên tất cả đều là những con số và phụ thuộc rất nhiều vào ơn bề trên nữa đấy ạ.
Xem thêm Số học ứng dụng
Bảng Giá Lan Kiếm Tháng 01/2022
Update tháng 3-4 :Theo đánh giá chung thì giá lan var hiện nay khá là trầm. Giao dịch ít và hầu như chỉ có nhà vườn tin tưởng giao dịch với nhau. Những nhà vườn nhỏ gần như hoặc ít giao dịch. Tuy nhiên moi việc có thể thay đổi nếu như trong giữa tháng 5 có thêm những bài báo trên internet và các phóng sự về vấn đề này.
Update giữa tháng 8 thì giao dịch ấm hơn 1 chút nhưng giá lan giảm mạnh gần như tụt dốc chỉ còn 1/3 cho tới 1/4 so với giá hồi đầu năm. Hy vọng thị trường khởi sắc đi kèm với dịch bệnh COVID được kiểm soát may ra mới có thể lên được
Update tháng 11 thị trường vẫn khá trầm lắng. Khá nhiều nguồn tin dòng tiền được đổ vào nhưng vẫn chưa có gì khởi sắc. Nhiều thông tin trên facebook đổi xe sang lấy lan nhưng vẫn chưa lấy lại được thị trường. Tiếp tục chờ đợi 2022.
Những dòng lan đột biến giao dịch sôi động nhiều nhất trong tháng 12/2021.
LOẠI | Kei bé | Lúa Già | Keiki 5-10cm | Keiki 10-20cm | Keiki 20-30cm | Keiki 30-50cm |
5CT Phú Thọ | 300k/kei 4cm | 80k/cm | 50-80k/cm | 30-50k/cm | 20-25k/cm | |
5CT HO | 1,7 – 2 triệu/keiki 3cm | 300 -380k/cm | 250-275k/cm | 200-250k/cm | 180-200k/cm | |
5CT Phú Quý | 20 triệu | 3,2-3,5 triệu/cm | 2,5-3,2 triệu/cm | 2-2,5 triệu/cm | ||
5CT Bạch Tuyết | 82 triệu/keiki 3cm | 18-20 triệu/cm | 16-18 triệu/cm | 14-16 triệu/cm | 11-14 triệu/cm | |
Hồng Yên Thủy | 9 triệu/kei 3cm | 1,6-1,8 triệu/cm | 1,3-1,6 triệu/cm | 1,2-1,3 triệu/cm | 950k-1,3 triệu/cm | |
Hồng Xòe Xanh | 33 triệu/kei 3cm | |||||
Hồng Mỹ Nhân | 10 triệu/kei 3cm | 1,8-2 triệu/cm | 1,6-1,8 triệu/cm | 1,5-1,6 triệu/cm | ||
Hồng Á Hậu | 55 triệu/keiki 4cm | 9-10 triệu/cm | 8-9 triệu/cm | 7,8-8 triệu/cm | 7-7,5 triệu/cm | |
Hồng Minh Châu | 45-50 triệu/keiki 4cm | 7,5-9,5 triệu/cm | 7,3-7,5 triệu/cm | 7-7,3 triệu/cm | 6,5-7,3 triệu/cm |
Đây là thời kỳ hoàng kim của lan var 2021 khi mức giá được tăng lên khá nhiều. Chúng đạt đỉnh với lượng giao dịch cực kỳ sôi động và giá cũng lên rất cao. Tuy nhiên tới lúc tháng 5 thì bắt đầu xuống giá dần dần và nguội lạnh. Cho tới thời điểm tháng 8/2021 thì hơi ấm lên 1 chút.
Những dòng lan đột biến giao dịch sôi động nhiều nhất trong tháng 04-05/2021. Đây là những dòng có tính thanh khoản cao khi chỉ cần cho ra đi giá hợp lý là sẽ bay ngay trong vòng một nốt nhạc. Với người chơi mới nên tham khảo các dòng này.
LOẠI | Lúa non | Lúa Già | Keiki 5-10cm | Keiki 10-20cm | Keiki 20-30cm | Keiki 30-40cm |
5CT Phú Thọ | 800 – 1 triệu/cm | 750 – 800k/cm | 650 – 750k/cm | |||
5CT HO | 10 triệu | 15-20 triệu | 5,5 – 6 triệu/cm | 4,8 – 5,5 triệu/cm | 4,5 – 4,8 triệu/cm | 3,4 – 4,5 triệu/cm |
5CT Phú Quý | 130 – 140 triệu | 160 – 180 triệu | 50 – 55 triệu/cm | 45 – 50 triệu/cm | 40 – 45 triệu/cm | |
5CT Bạch Tuyết | 400 – 450 triệu | 500 – 550 triệu | 150-200 triệu/cm | 110 -150 triệu/cm | ||
Hồng Yên Thủy | 45 – 55 triệu | 60 – 70 triệu | 15 – 25 triệu/cm | 14 – 15 triệu/cm | ||
Hồng Xòe Xanh | 55 – 65 triệu/cm | 45 – 55 triệu/cm | 35 – 45 triệu/cm | |||
Hồng Mỹ Nhân | 75 – 80 triệu | 100 – 120 triệu | 25 – 30 triệu/cm | 18 – 25 triệu/cm | ||
Hồng Á Hậu | 200 – 230 triệu | |||||
Hồng Minh Châu | 200 – 220 triệu | 250 triệu | 110 – 120 triệu/cm | 90 – 110 triệu/cm | 75 – 90 triệu/cm |
Những dòng đắt đỏ số lượng cực hiếm trên thị trường. Thậm chí có tiền cũng chưa chắc đã mua được đâu nhé. Những giao dịch tiền tỷ giữ giá nhất và dành riêng cho những vườn lớn.
5ct Đại Cát | 79 tỷ | Thân 6cm + mầm gốc 9cm | Hoa lan Bình Phước |
5CT Bảo Duy | 33 tỷ ~ 800 triệu/cm | 41 cm | |
5CT Thiên Mỹ | 19 tỷ | 1 mầm gốc 2cm + thân 2cm | |
5CT Người Đẹp Không Tên | 29,9 tỷ | 9 cm + 2 bi | |
Hồng Hải Đăng | 6,6 tỷ | 3cm | |
Thế Hồng Hạc | 1,6 tỷ | 5cm | |
5CT Ngọc Sơn Cước | 250 tỷ | Lan Var Đất Mỏ |
Thời điểm đầu tháng 3 báo đài đánh khá mạnh nên mức giá có giảm so với đỉnh điểm của tháng này. Vì thế mà những ai bán ra trong tháng 3 thì đúng lãi to nhé.
LOẠI | Lúa non | Lúa Già | Keiki 5-10cm | Keiki 10-20cm | Keiki 20-30cm | Keiki 30-40cm |
5CT Phú Thọ | 1,2 – 1,6 triệu/cm | 1 – 1,2 triệu/cm | 700 – 1 triệu/cm | |||
5CT HO | 10 – 11 triệu | 6 – 6,7 triệu/cm | 5 – 6 triệu/cm | 4,3 – 5 triệu/cm | 3,9 – 4,3 triệu/cm | |
5CT Phú Quý | chưa ổn định giá | |||||
5CT Bạch Tuyết | 420 – 440 triệu | 220 – 260 triệu/cm | 160 – 220 triệu/cm | 140 – 160 triệu/cm | ||
Hồng Yên Thủy | 55 – 60 triệu | 60 – 70 triệu | 19 – 25 triệu/cm | 12 – 19 triệu/cm | 10 – 12 triệu/cm | |
Hồng Xòe Xanh | 180 triệu | 60 – 65 triệu/cm | 55 – 60 triệu/cm | 50 – 55 triệu/cm | ||
Hồng Mỹ Nhân | 85-90 triệu | 100 – 120 triệu | 35-40 triệu/cm | 30-35 triệu/cm | ||
Hồng Á Hậu | 260 – 280 triệu | 100-120 triệu/cm | 90 – 100 triệu/cm | |||
Hồng Minh Châu | 220 – 230 triệu | 250 triệu | 100 – 125 triệu/cm | 100 – 110 triệu/cm | 90 – 100 triệu/cm |
Cùng so sánh bảng giá với những năm 2020 xem mức độ lên giá leo dốc của chúng khác biệt như thế nào nhé.
ĐANG TÌM DỮ LIỆU
Có quá nhiều yếu tố ảnh hưởng tới bảng giá lan đột biến. Với những người chơi mới nắm được sẽ giải quyết được khá nhiều vấn đề về khung giá, thắc mắc cho khách hàng.
Như đã thấy ở trên thì giá lan đột biến phụ thuộc khá nhiều vào size cây hoặc chủng loại bán. Nếu là lúa non 1 giá, keiki 1 giá khác và mức độ dài ngắn của từng keiki nữa. Mỗi một chủng loại lại có những ưu điểm và khuyết điểm riêng. Với các size cỡ lớn 20-30cm giá sẽ rẻ hơn bởi chúng gần như chỉ có thể cắt ra làm keiki mà không thể dài thêm ra được. Vì thế tỉ lệ sinh lời từ độ phát triển của cây gần như thấp nên giá sẽ rẻ tương ứng. Chưa kể với 20-30cm vốn sẽ nhiều hơn nên không phải ai cũng có sẵn tiền để vào.
Còn các size hot, ngắn thì ngược lại. Chúng có thể dài thêm bằng quá trình phát triển của mình. Có những cây 1 ngày đi được 2cm tức là dài thêm 2cm. Các bác cứ tính nếu 10 triệu/cm tức là 1 ngày đã có 20cm. Tuy nhiên thực tế thì nó ngắn hơn con số này.
Những vườn lớn thì giá lan var thường cao hơn các vườn nhỏ. Đơn giản sự uy tín tạo nên thương hiệu và mức giá đi kèm trách nhiệm cao hơn. Bù lại người mua cũng yên tâm hơn khi mua vườn lớn. Nếu có vấn đề sảy ra thì vườn lớn sẽ có trách nhiệm nhiều hơn, tận tình hơn cho người mua. Tất nhiên có vườn này vườn kia nhưng đa phần là như vậy. Ví dụ nếu mua của anh Chính Trương thì chẳng an tâm hơn khi mua livestream facebook hay sao.
Lực cây càng khỏe giá lan var càng cao và ngược lại. Đơn giản lực cây khỏe thì sức phát triển tốt hơn và hạn chế rủi ro khi về chăm sóc tại vườn. Lực cây yếu cây còi cọc tiềm ẩn rủi ro chết thì coi như bỏ xuống sông xuống biển. Lực cây ở đây chính là hệ thống thân lá mập mạp, xanh tốt, rễ cây phát triển. Cái này tùy thuộc vào từng kinh nghiệm của mỗi người.
Hiện trạng của cây như thế nào? Có nhiều mầm gốc hay không? Hệ thống mầm gốc, nhú keiki có khỏe hay không? Những cây nhú càng nhiều thì mức giá càng tốt và ngược lại. Bởi có thể nhìn ra được có lãi hay không ngay từ khi mua rồi. Ngược lại bảng giá lan đột biến sẽ rẻ hơn nếu như cây đã max size không thể lớn thêm và chỉ có khả năng làm keiki với những mắt thức, mắt ngủ.
Với tình trạng sai cây ngày càng nhiều hiện nay thì những cây có mặt hoa thì giá càng cao. Đảm bảo sự uy tín và an tâm cho cả người bán và người mua. Ngược lại mua những cây chưa hoa cũng khá là hên xui. Vì thế anh em có thể tham khảo yếu tố này để đánh giá giá lan var như thế nào nhé.
Với những yếu tố bên trên là những yếu tố chính ảnh hưởng tới bảng giá lan đột biến var hiện nay. Bảng giá được update thường xuyên nên có gì thiếu xót mong anh em góp ý ạ.
Nguồn 5canhtrang.com !
==> Xem thêm chi tiết:
Tweet
Save