Báo CÁO SƠ KẾT HỌC KỲ I trường Mầm non năm học 2022 2022

Tập tin đính kèm

PHÒNG GDĐT HUYỆN TÂY HÒA

TRƯỜNG THCS PHẠM ĐÌNH QUY

¾¾¾¾¾¾¾

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾

Số:       /BC-PĐQ                                            Hòa Tân Tây, ngày 14  tháng 01  năm 2022

BÁO CÁO

Sơ kết Học kì 1, năm học 2021 - 2022

Căn cứ Công văn 19/GDĐT ngày 11/11/2022  của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Tây Hòa về việc báo cáo sơ kết học kỳ I, năm học 2021 – 2022, trường THCS  Phạm Đình Quy báo cáo sơ kết học kỳ I năm học 2021 – 2022 như  sau:

I. SỐ LIỆU CBQL, GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN, HỌC SINH

1. Số lớp, số học sinh đến cuối học kì I

Tổng số

Trong tổng số chia ra

Lớp

HS

Lớp 6

Lớp 7

Lớp 8

Lớp 9

L

HS

L

HS

L

HS

L

HS

Sô Kế hoạch giao đầu năm

18

613

4

117

5

168

4

158

5

170

TS đến thời điểm báo cáo

18

613

4

116

5

170

4

157

5

170

  - Số HS nữ (TS)

289

48

86

80

75

  - Số HS dân tộc

   - Nữ

   - Số HS khuyết tật

03

01

02

   - Nữ khuyết tật

02

01

01

TS học sinh chuyển đến

01

01

- HS ngoài huyện, tỉnh đến

01

01

- Trong đó chuyển đến do phòng chống dịch Covid - 19

0

- Học sinh trong huyện đến    

0

- HS huy động ra lớp

01

01

- Tổng số HS chuyển đi

02

- HS đi ngài huyện, tỉnh

02

01

01

- HS đi trong huyện

01

-Số học sinh chết

0

TS HS bỏ học

0

- Nữ bỏ học

0

HS dân tộc thiểu số bỏ học

Tổ chức dạy học trực tuyến, học linh hoạt trong HK

18

613

4

116

5

170

4

157

5

170

2. Số lượng, chất lượng đội ngũ CBQL,GV,NV toàn trường

a) Tổng số CBGVNV: 54/31 nữ.

CB QL

GV

giảng

dạy

Nhân viên

HT

PHT

TS

NV

Tổng số nhân viên chia ra

VT

TV

TB

KT

YT

Tạp vụ

BV

Số lượng

01

01

46

06

01

01

01

01

02

Nữ

28

03

01

01

01

Biên chế

1

1

46

02

01

01

Trình độ chuyên môn

-Trung cấp: SL/nữ

0

03

1/1

1/1

1

Cao đẳng: SL/nữ

15/6

Cử nhân: SL/nữ

31/22

1/1

1/1

Trình độ chính trị

- Lí luận chính trị phổ thông: SL/nữ

1

46/28

6/3

1/1

1/1

1/0

1/1

2/0

-TC chính trị: SL/nữ

1/0

- Trình độ quản lí GD: SL/nữ

1/0

1/0

3/2

          III. KẾT QUẢ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC

1. Công tác giáo dục chính trị tư tưởng, đạo đức, lối sống pháp luật, phòng chống tội phạm…

1.1. Kết quả triển khai thực hiện Chỉ thị, Nghị định, Thông tư, Kế hoạch và công văn ngành và của các cấp.

Nhà trường đã quán triệt có hiệu quả các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy chế của ngành và nội quy cơ quan, đơn vị. Từ đó, cán bộ, giáo viên, nhân viên trong đơn vị đã nâng dần ý thức, tinh thần trách nhiệm, có những động thái, việc làm tích cực, hiệu quả.

1.2. Thực hiện đẩy mạnh việc “Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách  Hồ Chí Minh và cuộc vận động “Mỗi thầy, cô giáo là một tấm gương tự học và sáng tạo”.

- Tiếp tục triển khai, đẩy mạnh việc “Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách, đạo đức Hồ Chí Minh” và cuộc vận động  “Mỗi thầy, cô giáo là một tấm gương tự học và sáng tạo” của ngành. Luôn nêu cao vai trò tiền phong, gương mẫu, mỗi cá nhân trong đơn vị là một tấm gương sáng về học tập và nâng cao trình độ kiến thức, lý luận chính trị, chuyên môn nghiệp vụ;  đi đầu trong việc trau dồi đạo đức cách mạng.

- Tập trung vào nội dung giáo dục ý thức tổ chức kỷ luật, chấp hành tốt nội quy nhà trường, luật giao thông, phòng chống HIV/ADIS và các tệ nạn xã hội, phòng chống dịch bệnh Covid-19.

          - Thông qua hoạt động ngoài giờ lên lớp, sinh hoạt các ngày chủ điểm, lồng ghép các bộ môn văn hóa. Kết hợp mô hình trường - xã, từ đó nâng cao ý thức tự giác, rèn luyện phẩm chất đạo đức, tinh thần vươn lên trong học tập của học sinh.

 1.3.Việc thực hiện  Chỉ thị 23-CT/TU ngày 03/6/2013 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính:

Nhà trường đã tích cực vận động CB, GV, NV thực hiện tốt  Chỉ thị 23-CT/TU ngày 03/6/2013 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, trong học kì I không có CB, GV, NV nào vi phạm.

a) Thực hiện chương trình giảng dạy

- Thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học theo Công văn số 4040/BGD-ĐT ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn thực hiện Chương trình GDPT cấp THCS, THPT ứng phó với dịch Covid năm học 2021-2022; phân phối chương trình 35 tuần/ năm học theo quy định

* Đối với 6: Đối với lớp 6, thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ GDĐT: Thực hiện dạy học theo chương trình, bám sát yêu cầu cần đạt của chương trình các môn học, hoạt động giáo dục và hướng dẫn thực hiện trong điều kiện phòng, chống Covid-19 theo Phụ lục I của Công văn. Trong đó, đối với những nội dung phù hợp và thuận lợi cho học sinh khai thác, sử dụng hiệu quả sách giáo khoa và học liệu dạy học trực tuyến, nhà trường đã tổ chức dạy học đáp ứng yêu cầu cần đạt của chương trình; đối với những nội dung yêu cầu học sinh thực hành, thí nghiệm, nhà trường lựa chọn, sử dụng học liệu dạy học trực tuyến để dạy học hoặc hướng dẫn học sinh tự thực hiện ở nhà phù hợp với điều kiện thực tế.

* Đối với 7,8,9: thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 của Bộ trưởng Bộ GDĐT: Thực hiện dạy học theo mức độ cần đạt nội dung dạy học các môn học của chương trình theo hướng dẫn điều chỉnh Phụ lục II.

- Căn cứ vào tình hình thực tế nhà trường thực hiện dạy môn tự chọn là môn Tin học cho học sinh từ khối 7 đến khối 9. Đối với 6 không thực hiện dạy học môn tự chọn

- Tổ chức dạy Tiếng Anh hệ 10 năm cho tất cả học sinh khối lớp 6, 7, lớp 8, riêng khối 9:  2 lớp

 -Tổ chức kiểm tra, đánh giá cuối  học kỳ I  nghiêm túc khách quan đúng theo tinh thần chỉ đạo công văn số văn số 661/ GDĐT ngày 22 tháng 12 năm 2021 của PGD và ĐT huyện Tây Hòa về việc tổ chức ôn tập, kiểm tra và sơ kết công tác chuyên môn học kì I cấp THCS  năm học 2022-2022.

b) Kết quả việc ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lí và tổ chức dạy học trực tuyến trong tình hình phòng chống dịch Covid – 19

- Nhà trường thực hiện tốt việc ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lí và tổ chức dạy học trực tuyến trong tình hình phòng chống dịch Covid – 19

-  Tổ chức dạy học trên nền tảng Google meet và Microsof team từ tuần 1

- Tổ chức dạy  học linh hoạt qua hình thức gửi bài cho một số học sinh không có điều kiện thiết bị học trực tuyến

- Nhà trường đăng tải link các kênh truyền trên Website nhà trường về Lịch phát sóng trên truyền hình bài dạy các khối lớp 6, 7, 8, 9 qua các kênh truyền hình như: VTV7, kỹ thuật số VTC8, VTC11, truyền hình Hà Nội HTV1 và HTV2, TP Hồ Chí Minh và một số tỉnh khác thông báo cho các học sinh nhà có ti vi thông minh theo dõi học tập, một số trang như học 24h, OLM cho học sinh vào học. Giáo viên bộ môn tổ chức kiểm tra, đôn đốc việc học tập của các em.

- Thực hiện tốt hình thức trao đổi công tác, trao đổi chuyên môn qua website. Tăng cường sử dụng công nghệ thông tin trong công tác tập huấn, bồi dưỡng giáo viên,  kiểm tra,  quản lý giáo dục.

- Tích cực sử dụng phần mềm  SMAS trong việc quản lý hoạt động giảng dạy của giáo viên, quản lý kết quả học tập và rèn luyện của học sinh, phần mềm V.EMIX trong việc quản lí trường học, sắp xếp thời khoá biểu, quản lý thư viện trường học.

- Công tác thông tin, báo cáo và việc chấp hành phân công của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện kịp thời đầy đủ.

c) Chất lượng lượng giáo dục đạo đức và văn hóa học sinh

* Đối với lớp 6

Về học tập:

STT

Lớp

Tổng số HS (*)

Học tập

Tốt

 Khá

Đạt

Chưa đạt

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

1

Khối 6

116

27

23.3

49

42.2

31

26.7

9

7.76

1.1

6A

29

15

51.72

11

37.93

3

10.34

0

0

1.2

6B

29

3

10.34

12

41.38

13

44.83

1

3.45

1.3

6C

30

5

16.67

11

36.67

9

30

5

16.67

1.4

6D

28

4

14.29

15

53.57

6

21.43

3

10.71

                

Về rèn luyện:

STT

Lớp

Tổng số HS (*)

Rèn luyện

 Tốt

 Khá

Đạt

Chưa đạt

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

1

Khối 6

116

107

92.2

9

7.76

0

0

0

0

1.1

6A

29

29

100

0

0

0

0

0

0

1.2

6B

29

28

96.55

1

3.45

0

0

0

0

1.3

6C

30

25

83.33

5

16.67

0

0

0

0

1.4

6D

28

25

89.29

3

10.71

0

0

0

0

              

*Đối với lớp 7,8,9

Về học lực:

STT

Lớp

Tổng số HS (*)

Học lực

 Giỏi

 Khá

 TB

 Yếu

TB trở lên

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

Toàn trường

497

198

39.8

173

34.8

88

17.7

38

7.65

459

92.4

1

Khối 7

170

61

35.9

60

35.3

29

17.1

20

11.8

150

88.2

2

Khối 8

157

61

38.9

57

36.3

28

17.8

11

7.01

146

93

3

Khối 9

170

76

44.7

56

32.9

31

18.2

7

4.12

163

95.9

Về hạnh kiểm:

STT

Lớp

Tổng số HS (*)

Hạnh Kiểm

 Tốt

 Khá

 TB

 Yếu

TB trở lên

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

Toàn trường

497

448

90.1

49

9.9

0

0

0

0

497

100

1

Khối 7

170

152

89.4

18

10.6

0

0

0

0

170

100

2

Khối 8

157

147

93.6

10

6.37

0

0

0

0

157

100

3

Khối 9

170

149

87.7

21

12.4

0

0

0

0

170

100

So sánh với học kỳ I năm học 2020-2021

HỌC LỰC

Xếp loại

HKI năm học

2020-2021

(%)

HKI năm học

2021-2022

(%)

So sánh

(%)

Giỏi (Tốt)

27,05

36,70

Tăng 9,65

Khá

38,75

36,22

Giảm 2,53

Trung bình (Đạt)

29,33

19,41

Giảm 9,92

Yếu

(Không đạt)

4,71

7,67

    Tăng 2,96

Kém

0,15

0

Giảm 0,15

HẠNH KIỂM

Xếp loại

HKI năm học

2020-2021

(%)

HKI năm học

2021-2022

(%)

So sánh

(%)

Tốt

79,79

90.53

Tăng 10.74

Khá

16,57

9.46

Giảm 7.11

 T.Bình (Đạt)

3,65

0

Giảm 3,65

d) Kết quả giáo dục dân tộc, giáo dục hòa  nhập (các giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục; thực hiện chế độ, chính sách đối với giáo dục dân tộc)

Tổng số

Lớp 1 (L6)

Lớp 2 (L7)

Lớp 3 (L8)

Lớp 4 (L(9)

Lớp 5

Học sinh dân tộc

0

0

0

0

0

Trong đó: Nữ d.tộc

Học sinh khuyết tật

Trong đó: Nữ

HSKT không đánh giá

Trong đó: Nữ

e) Tình hình triển khai tập huấn Chương trình GDPT 2018 của CBQL, GV

- Triển khai tập huấn tại trường cho giáo viên  về đổi mới phương pháp dạy học  về chuyên môn và nghiệp vụ theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên, theo các thông tư và công văn hướng dẫn của Bộ GDĐT. Thực hiện tốt việc tập huấn các Module theo đúng thời gian quy định, không có giáo viên chưa hoàn thành.

- Tham gia học tập để đạt trình độ chuẩn đào tạo theo luật giáo dục 2019, kết quả trong năm học có 5/5 giáo viên tốt nghiệp ĐHSP-đạt trình độ chuẩn theo quy định

3. Kết quả phong trào thi đua dạy tốt, học tốt; các Hội thi

 - Tiếp tục hưởng ứng, triển khai các cuộc vận động và phong trào thi đua: “Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”, phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” gắn với việc đổi mới giáo dục, rèn luyện phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh trong nhà trường, tạo sự chuyển biến tích cực và rõ nét về chất lượng giáo dục.

- Vận động CB,GV,NV tích cực tham gia các cuộc thi do ngành và các cấp phát động.

- Học sinh tham gia thi học sinh giỏi cấp huyện, kết quả đạt: 25/36, đạt tỉ lệ  69.4%, xếp vị thứ 2 trong toàn huyện.

- Tham gia Cuộc thi KHKT cấp huyện. Kết quả đạt giải 3.

4. Kết quả công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ năm 2021:

Hoàn thành cập nhật các thông tin điều tra phổ cập vào phần mềm, qua kiểm tra của Sở GD và Đào tạo kết quả đạt PCGD THCS mức độ 3.

5. Công tác cơ sở vật chất xây dựng trường chuẩn về KĐCLGD, đạt chuẩn quốc gia; xây dựng thư viện chuẩn, thư viện tiên tiến.

Để giữ vững thư viện tiên tiến, thư viện đã xây dựng phát triển thư viện gắn liền với việc hoàn thành tốt nhiệm vụ chính trị, chuyên môn của ngành, của đơn vị, xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực. Thư viện thực hiện tốt 5 tiêu chuẩn theo Quyết định số 01/2003/QĐ/BGD & ĐT ngày 02 tháng 01 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ GD và ĐT: đảm bảo 100% học sinh và giáo viên có sách để phục vụ tốt việc dạy và học; trang bị đầy đủ trang thiết bị thư viện; tài liệu trong thư viện được đăng kí, mô tả, phân loại, tổ chức mục lục, sắp xếp đúng nghiệp vụ thư viện; xây dựng tủ sách pháp luật, tổ chức hoạt động thư viện đạt hiệu quả; quản lí thư viện đúng quy định, đúng mục đích. Tổng số sách thư viện hiện có 11.146 quyển.

+ Công tác xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia.

Trường đạt trường chuẩn quốc gia vào năm 2005 theo Quyết định số 67/2005/QĐ-UB ngày 14/01/2005 của UBND tỉnh Phú Yên.

- Nhà trường tham mưu với UBND xã, lãnh đạo PGD&ĐT huyện rà soát quy hoạch mạng lưới trường lớp THCS,  xây dựng, bổ sung cơ sở vật chất cho nhà trường đặc biệt là khu hành chính. Thực hiện  xây dựng cảnh quan trường lớp Xanh – Sạch – Đẹp- An toàn trong nhà trường đạt hiệu quả.

- Tiếp tục thu thập và xử lý và lưu trử minh chứng khoa học để phục vụ công tác kiểm định chất lượng Giáo dục và xây dựng trường Đạt chuẩn Quốc gia

- Rà soat đối chiếu với Thông tư 13/2020/TT-BGD ngày 28/5/2020 của Bộ GDĐT về việc Ban hành quy định tiêu chuẩn CSVC các trường mầm non, Tiểu học, THCS, THPT và THPT có nhiều cấp học để mua sắm, xây dựng bổ sung cho nhà trường. Bố trí sắp xếp, xây dựng phòng học bộ môn, thư viện, phòng nghe nhìn, để có điều kiện thực hiện đổi mới phương pháp dạy học và đạt trường chuẩn.

*Cơ sở vật chất, thư viện và thiết bị dạy học

Cơ sở vật chất

Tổng số

Trên cấp 4

Dưới cấp 4

Không sử dụng

Phòng học

11

11

Phòng bộ môn

03

03

Phòng chức năng

08

08

Phòng thiết bị

01

01

Thư viện

01

01

Văn phòng

01

01

Công trình vệ sinh

02

02

6. Công tác tài chính

- Nhà trường chỉ đạo các bộ phận lập hồ sơ, sổ sách, thu chi, quản lý tài chính, tài sản đúng theo quy định, chi trả lương, thực hiện các chế độ chính sách kịp thời.

          - Việc bảo quản tài sản, sử dụng đúng mục đích, tránh trường hợp hư hỏng, mất mát.

          - Tham mưu với Sở, Phòng Giáo dục và Đào tạo, UBND huyện Tây Hòa từng bước xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy và học phục vụ cho công tác dạy và học trong nhà trường

           - Các nguồn kinh phí đang sử dụng

          *Nguồn Ngân sách:

          - Nguồn tự chủ:

          + Tồn: 54.832đ

          + Kinh phí cấp: 8.158.732.433đ

          + Tổng cộng: 8158.787.265đ

          + Tổng chi: 8.158.361.514đ

          + Tồn: 425.751đ

          - Nguồn không tự chủ:

          + Tồn: 20.000.000đ

          + Kinh phí cấp: 49.000.000đ

          + Tổng chi: 69.100.000đ

          + Tồn: 28.160.000đ

          * Nguồn Học phí:

          - Tồn: 87.706.937đ

          - Thu từ tháng 01đến tháng 12/2021: 45.642.000đ

          - Tổng thu: 133.348.937đ

          - Chi từ tháng 01 đến tháng 12/2021: 46.203.000đ

          - Tồn tại kho bạc: 87.145.973đ

          7. Công tác kiểm tra nội bộ trường học

- Ban thanh tra nhân dân xây dựng kế hoạch hoạt động đúng chức năng, kịp thời giải quyết những sự việc xảy ra trong đơn vị. Không để xảy ra tình trạng khiếu kiện vượt cấp.

- Thành lập Ban kiểm tra nội bộ trường học và xây dựng kế hoạch kiểm tra, đôn đốc thường xuyên. Thực hiện đầy đủ theo kế hoạch đầu năm đề ra. Trong học kì 1:

- Kiểm tra toàn diện 3 tổ; xếp loại tốt 3/3; đạt tỉ lệ 100% so với kế hoạch đề ra.

- Về cá nhân, kiểm tra được 23  GV, trong đó kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của giáo viên 10 GV- tỉ lệ 43,5%, chuyên đề 13GV- tỉ lệ 56,5% ( chuyên đề giảng dạy 8 giáo viên, chuyên đề công tác chủ nhiệm lớp 3 GV, chuyên đề khác 1 GV)

- Đạt 100% kế học đề ra học kỳ 1. Kết quả kiểm tra:

- Thực hiện nhiệm vụ của giáo viên 10 GV, xếp loại tốt 10/10- đạt tỷ lệ: 100%; kiểm tra chuyên đề 13 giáo viên, xếp loại tốt 13/13- tỷ lệ: 100%, ngoài ra còn kiểm tra đột xuất 3 tổ và 9 giáo viên, kết quả đều thực hiện tốt, không có trường hợp nào vi phạm.

8. Công tác Công đoàn; các ban, hội, đoàn thể trong nhà trường

a) Công tác xây dựng Đảng

- Chi ủy chi bộ xây dựng chương trình, kế hoạch rèn luyện phẩm chất đạo đức, lối sống cho đảng viên để nâng cao vai trò lãnh đạo trong đơn vị. Từng bước nâng cao chất lượng các buổi sinh hoạt chi bộ định kì hàng tháng và sinh hoạt chuyên đề.

- Triển khai quán triệt kịp thời các Chỉ thị, Nghị quyết của cấp trên đến từng đảng viên trong chi bộ. Trong học kì 1 kết nạp được 01 đảng viên mới đạt chỉ tiêu Nghị quyết chi bộ đã đề ra và chỉ tiêu trên giao.

- Năm 2021 chi bộ được đánh giá hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, được Đảng ủy biểu dương khen thưởng, có  30/38 đảng viên hoàn thành tốt nhiệm vụ, 08 đảng viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.

b) Công tác đoàn thể

- Hoạt động Công đoàn: tổ chức vận động đoàn viên tham gia đầy đủ các cuộc vận động, các phong trào do công đoàn cấp trên tổ chức phối hợp thúc đẩy có hiệu quả phong trào thi đua hai tốt trong nhà trường. Chủ động tổ chức các Hội thi ở cơ sở và tham gia tích cực các cuộc thi do ngành và công đoàn cấp trên phát động. Vận động CB, CC, VC tham gia quyên góp các loại quỹ như: Mái ấm công đoàn, Tương trợ công đoàn Giáo dục Phú Yên, ...; hỗ trợ đoàn viên công đoàn của đơn vị và ngành giáo dục huyện có hoàn cảnh khó khăn do mắc bệnh nan y.

 Ngoài ra, BCH Công đoàn còn thường xuyên đầu tư phong trào thi đua “Giỏi việc trường – Đảm việc nhà” để nâng cao nhận thức vì sự tiến bộ của phụ nữ; xem đó là động lực quan trọng để khích lệ, động viên nữ cán bộ, đoàn viên giỏi chuyên môn, có đủ các điều kiện để xây dựng gia đình bền vững, tiến bộ và hạnh phúc.

- Hoạt động của Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh

            + Tham gia đầy đủ các Cuộc thi do Hội đồng đội phát động.

          + Phối hợp với nhà trường thực hiện công tác tuyên truyền phòng chống dịch bệnh Covid – 19, phòng chống đuối nước,tai nạn thương tích

            - Chi đoàn:

 Phối hợp với nhà trường triển khai được một số hoạt động bề nổi như văn nghệ, thể dục thể thao vào các ngày sinh hoạt chủ điểm: 22/12, 26/3…
           Phối hợp với nhà trường và liên đội trong công tác giáo dục đạo đức học sinh, giáo dục An toàn giao thông, góp phần đẩy mạnh phong trào thi đua “Hai tốt”

          - Hội cha, mẹ học sinh: phối hợp tốt với nhà trường  trong công tác giáo dục toàn diện, vận động học sinh bỏ học giữa chừng ra lớp học lại, hỗ trợ kinh phí cho học sinh thi học sinh giỏi các cấp, giúp đỡ học sinh có hoàn cảnh khó khăn.

- Chi hội Chữ thập đỏ: đã thực hiện đầy đủ Chương trình, kế hoạch  hoạt động của hội với tinh thần nhân đạo; đã phối hợp cùng Công đoàn cơ sở hưởng ứng và phát động nhiều phong trào quyên góp nhân đạo, động viên hội viên tham gia hiến máu nhân đạo đảm bảo chỉ tiêu cấp trên giao hàng năm. Riêng trong năm học 2021 – 2022 tham gia 06 đơn vị máu, đạt chỉ tiêu trên giao.

9. Kết quả học sinh tham gia BHXH, BHYT

Kết quả học sinh tham gia Bảo hiểm y tế:  613/613 học sinh; đạt tỉ lệ 100%.

10. Thực hiện Cuộc vận động “Mỗi cán bộ, giáo viên nhận đỡ đầu một học sinh có nguy cơ bỏ học vì hoàn cảnh gia đình khó khăn hay học yếu”.

Thời gian thống kê

Số HS

được đỡ đầu

Số CBGV

nhận đỡ đầu

Tổng giá trị (tiền mặt và hiện vật) hỗ trợ

Kết quả học tập của HS trước và sau khi được nhận đỡ đầu

HKI 2021-2022

 36

54

9.900.000

Học sinh học tiến bộ, tham gia đều hơn các hoạt động của nhà trường.

11. Công tác phát triển Đảng trong nhà trường

Tổng số Đảng viên

Số ĐV mới kết nạp HK1

Số lượng

Nữ

Số lượng

Nữ

Giáo viên

37

23

01

0

Nhân viên

03

01

0

0

Tổng cộng

40

24

1

0

V. ĐÁNH GIÁ CHUNG

1. Ưu điểm

- Nhà trường tích cực đổi mới công  tác quản lý, cải  tiến nề nếp và nâng cao   chất lượng dạy học đạt kết quả tốt, chất lượng đại trà được từng bước nâng lên, chất lượng mũi nhọn được giữ vững.

- Tổ chức quán triệt nghiêm túc trong CB,GV, NV và học sinh phong trào xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực, ra sức xây dựng trường lớp Xanh- Sạch – Đẹp. Từ đó góp phần thúc đẩy phong trào thi đua Dạy tốt - Học tốt trong nhà trường ngày càng được nâng cao.

- Quản lý chỉ đạo tốt các hoạt động chuyên môn, thư viện, thiết bị, quản lý các phần mềm liên quan đến các hoạt động giáo dục.

- Chỉ đạo tổ chuyên môn thực hiện tốt nền nếp sinh hoạt tổ, tổ chức các hoạt động giảng dạy phù hợp với tình hình thực tế.

2. Những tồn tại, hạn chế, nguyên nhân

Do tình hình dịch bệnh Covid -19 còn kéo dài và diễn biến phức tạp, do đó trong học kì 1 năm học 2021 – 2022, học sinh chủ yếu học trực tuyến nên chất lượng học tập thực sự còn bất cập, chưa đáp ứng được yêu cầu.

Một số ít học sinh còn thiếu thiết bị học tập để tham gia học trực tuyến nên việc học còn hạn chế.

                                                                                                    HIỆU TRƯỞNG

                                                                                    Phạm Xuân Hiếu