Bao nhiêu điểm thi đầu B2 tiếng Anh

VSTEP là định dạng đề thi đánh giá năng lực tiếng Anh từ bậc 3 đến bậc 5 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (còn gọi là Vietnamese Standardized Test of English Proficiency, viết tắt là VSTEP).

VSTEP được xây dựng nhằm trở thành một công cụ đánh giá năng lực tiếng Anh từ bậc 3 – 5 cho đối tượng sau trung học phổ thông, được sử dụng trong phạm vi toàn quốc và hướng tới được quốc tế công nhận. Đây cũng là mục tiêu của Đề án Ngoại ngữ 2020. VSTEP được áp dụng đối với cơ sở đào tạo ngoại ngữ, chương trình đào tạo ngoại ngữ, và người học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân.

Thang điểm bài thi VSTEP

Mỗi bài thi VSTEP.3-5 được chấm trên thang điểm 10 theo từng kỹ năng, làm tròn đến 0.5. Điểm làm tròn của 4 kỹ năng làm tròn đến 0.5 được dùng để quy ra 3 bậc tương ứng B1, B2, C1. Dưới 4.0 sẽ không xét bậc trình độ, 4.0/10 đạt B1, 6.0/10 đạt B2, 8.5/10 đạt C1.

Đối với bài thi VSTEP A2 đánh giá 1 trình độ tiếng Anh A2. Điểm tính trên thang điểm 100 quy về 10. Mỗi kỹ năng chiếm 25% tổng số điểm. Thí sinh đạt trình độ tiếng Anh A2 nếu đạt 6.5/10.

Chứng chỉ VSTEP có thời hạn bao lâu?

Đối với chứng chỉ tiếng Anh VSTEP, trên chứng chỉ sẽ không ghi rõ thời hạn, hạn sử dụng phụ thuộc vào cơ quan, doanh nghiệp, cơ sở đào tạo yêu cầu.

Ví dụ:  Theo thông tư đào tạo thạc sĩ, chứng chỉ sẽ có thời hạn 2 năm tính từ ngày thi.

Các đơn vị khác nếu không có yêu cầu cụ thể thì coi như chứng chỉ VSTEP có giá trị vĩnh viễn.

Cấu trúc bài thi VSTEP

1/ Kỹ năng nghe hiểu:

  • Thời gian làm bài 40 phút đã bao gồm 7 phút để chuyển câu trả lời sang phiếu trả lời.
  • Số câu hỏi cho cả 3 phần là 35 câu hỏi trắc nghiệm.
  • Các thí sinh được nghe các đoạn trao đổi ngắn, hướng dẫn, thông báo, các bài giảng, bài nói chuyện, sau đó trả lời câu hỏi trắc nghiệm (MCQ) đã in sẵn trong đề thi.
  • Nhằm mục đính kiểm tra đánh giá các kỹ năng nghe khác nhau, có độ khó từ bậc 3 đến bậc 5.

2/ Kỹ năng đọc hiểu:

  • Phần đọc hiểu trong bài thi VSTEP với thời gian 60 phút, số lượng 4 bài đọc – 40 câu hỏi. Nhiệm vụ của thí sinh là đọc cả 4 đoạn văn và trả lời câu hỏi sau mỗi bài đọc. Độ khó của văn bản tương đương bậc 3-5 với tổng số từ dao động từ 1.900-2.050 từ.
  • Phần này nhằm kiểm tra đánh giá kỹ năng đọc khác nhau, từ mức độ bậc 3 đến bậc 5, kỹ năng đọc hiểu, hiểu ý kiến, thái độ tác giả được suy ra từ thông tin trong bài và đoán nghĩa của từ trong văn cảnh.

3/ Kỹ năng viết:

  • Bài 1: Yêu cầu thí sinh viết một bức thư/ thư điện tử có độ dài khoảng 120 từ. Bài 1 chiếm 1/3 tổng số điểm của phần thi viết.
  • Bài 2: Thí sinh cần viết bài luận khoảng 250 từ về một chủ đề cho sẵn thông qua kiến thức trải nghiệm thực tế của mình đưa ra lập luận và bảo vệ ý kiến của mình. Bài viết chiến 2/3 tổng điểm toàn phần thi viết.

4/ Kỹ năng nói:

Trong một bài thi VSTEP kỹ năng nói là một kỹ năng không kém phần quan trọng, đánh giá khă năng giao tiếp của các bạn, ngữ pháp, vốn từ vựng… thí sinh phải trả lời từ 03 đến 06 câu hỏi thuộc 02 chủ đề khác nhau.

  • Phần nói 1: Thí sinh được kiểm tra khă năng miêu tả và giải thích.
  • Phần nói 2: Ở phần nói này các thí sinh được cung cấp một tình huống và được cho sẵn 3 giải pháp. Thí sinh phải đưa ra giải pháp tốt nhất, bảo vệ lập luận của mình và phản biện những ý kiến khác.
  • Phần nói 3: Thí sinh được cho một chủ đề cho sẵn, có thể sử dụng các ý đã được cung cấp để phát triển thành bài nói hoàn chỉnh. Phần 3 kết thúc với một số câu hỏi thảo luận về chủ đề trên.

Cấp độ chứng chỉ VSTEP

Chứng chỉ VSTEP đánh giá năng lực tiếng Anh theo 6 bậc, 3 cấp độ:

  • Trình độ sơ cấp gồm 2 bậc: 1, 2
  • Trình độ trung cấp gồm 2 bậc: 3, 4
  • Trình độ cao cấp gồm 2 bậc: 5, 6

Phương pháp làm bài VSTEP

Đối với phần nghe: Lắng nghe một cách tập trung, dúng thời gian của mình để đọc câu hỏi, ghạch chân từ khóa. Khi nghe nên cố gắng khoanh vùng các câu, đoạn chứa từ khóa để chọn cho mình đáp án phù hợp nhất. Với trường hợp không nắm rõ câu trả lời chắc chắn thì hãy chọn cho mình đáp án được cho là đúng nhất. Khi chuyển qua câu tiếp theo để tránh mất thời gian ở câu hỏi này mà bỏ lỡ những câu hỏi sau.

Đối với phần đọc hiểu: Phương pháp cho phần đọc hiểu thí sinh cần nắm bắt được các lọa câu hỏi thường gặp ngoài việc mở rộng vốn từ vựng theo chủ điểm khác nhau và nắm vững các dạng câu hỏi như:

  • Đọc đoán nghĩa của từ
  • Đọc nhận biết đại từ
  • Đọc diễn giải ý chính của câu
  • Điền câu vào văn bản
  • Đọc thông tin chi tiết
  • Đọc thông tin chi tiết phủ định
  • Đọc suy ra thông tin trong bài
  • Đọc hiểu ý kiến, thái độ.

Phương pháp làm bài viết: Mỗi người sẽ có những khả năng, trình độ khác nhau. Do đó đối với những người khả năng tiếng Anh có giới hạn thì việc bắt đầu với phần thi viết sẽ rất khó khăn. Phương pháp tốt nhất cho những người mất gốc tiếng Anh là hãy nên bắt đầu bằng việc luyện câu ngắn, đoạn ngắn. Sau đó mới luyện viết thư, viết email, viết theo chủ đề…

Sau đó ôn tập viết từng câu, từng đoạn ngắn thì cần xem cấu trúc, câu từ, giọng văn đối với dạng viết thư thường gặp như thế nào và luyện viết thật nhiều chủ đề khác nhau trong quá trình ôn tập.

Đối với phần thi nói: Đây là phần khó nhất trong số những kỹ năng trong một bài thi VSTEP là phần nói. Khả năng giao tiếp là khả năng có thể vận dụng tất cả các kỹ năng từ vựng, khả năng giao tiếp… Trong quá trình luyện thi tại các trường học, trung tâm thí sinh cần tự tin giao tiếp, sai đâu sửa đó có như vậy mới tiến bộ trong quá trình học tập và tự tin trong lúc thi nói.

Thi B2 tiếng Anh bao nhiêu câu?

Đề thi B2 Vstep có thời gian làm bài và số lượng câu hỏi như sau: Listening vstep B2: 40 phút, 3 phần, 35 câu. Reading vstep B2: 60 phút, 4 bài đọc, 40 câu hỏi. Vstep writing B2: 60 phút, 2 bài viết: một bức thư (khoảng 120 từ) và một bài luận (250 từ) theo chủ đề.

Thi bằng B2 tiếng Anh bao lâu có bằng?

Trên thực tế chứng chỉ Tiếng Anh B2 Châu Âu tại Việt Nam thường chỉ mang thời hạn trong vòng 1-1,5 năm mà thôi. Và những đối tượng dưới đây đây rất cần bằng B2 tiếng Anh: Nghiên cứu sinh (NCS) trước khi bảo vệ tiến sỹ Giáo viên Anh văn cấp 1 và 2, giáo viên Anh văn mầm non.

B1 tiếng Anh bao nhiêu điểm?

Bài thi tiếng Anh B1 Châu Âu tính trên thang điểm 100, trong đó kết quả hiển thị ĐẠT hoặc KHÔNG ĐẠT. Học viên ĐẠT nếu được tổng 50/100 điểm và mỗi bài thi Đọc viết, Nghe, Nói điểm không dưới 30%. Đồng nghĩa với việc, thí sinh phải đạt được ít nhất 6 điểm cho kĩ năng Nghe hoặc Nói để không bị liệt.

Trình độ tiếng Anh B2 là gì?

Trình độ Anh ngữ B2 là cấp độ Anh ngữ thứ tư trong Khung Tham chiếu Ngôn ngữ Chung Châu Âu (CEFR), một định nghĩa về các cấp độ ngôn ngữ khác nhau được soạn bởi Hội đồng Châu Âu. Trong ngôn ngữ nói hàng ngày, cấp độ này có thể được gọi " tự tin" như trong câu " Tôi một người nói tiếng Anh tự tin".