Biên bản hủy hợp đồng kinh tế 2023

Chiều 12/09, tiếp tục chương trình phiên họp thứ 15, dưới sự điều hành của Phó Chủ tịch Quốc hội Nguyễn Đức Hải, Ủy ban Thường vụ Quốc hội cho ý kiến về báo cáo công tác năm 2022 và kế hoạch kiểm toán năm 2023 của Kiểm toán Nhà nước.

Theo Báo cáo, đến ngày 31/8, Kiểm toán Nhà nước đã phát hành chính thức 162 báo cáo kiểm toán, kiến nghị xử lý tài chính hơn 22.000 tỉ đồng; đồng thời kiến nghị hủy bỏ, sửa đổi, bổ sung và ban hành mới 102 văn bản quy phạm pháp luật và văn bản quản lý. Ngoài ra, đã chuyển hồ sơ 8 vụ việc có dấu hiệu vi phạm pháp luật sang cơ quan cảnh sát điều tra.

Trong năm 2023, Kiểm toán Nhà nước sẽ tập trung về những vấn đề, lĩnh vực trọng yếu, dễ phát sinh tiêu cực, tham nhũng, lãng phí. Dự kiến kiểm toán 25 chuyên đề, trong đó bao gồm các chuyên đề liên quan đến Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội theo nghị quyết 43 của Quốc hội và nghị quyết số 01 của Chính phủ nhằm đánh giá việc triển khai, thực hiện các chính sách của Nhà nước trong phục hồi và phát triển kinh tế.

Cho ý kiến về kế hoạch kiểm toán năm 2023, Ủy ban Thường vụ Quốc hội lưu ý cân nhắc việc lựa chọn kiểm toán một số công trình, dự án chưa khởi công mới hoặc bắt đầu triển khai dự án đang dở dang, ít khối lượng hoàn thành, tránh phải điều chỉnh hoặc giảm kế hoạch do chưa có khối lượng thực hiện để nâng cao hiệu quả, hiệu lực kiểm toán.

Bên cạnh đó, Kiểm toán Nhà nước cần tiếp tục đổi mới phương pháp tổ chức kiểm toán, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, cân đối lực lượng, thời gian để phục vụ hiệu quả nhất cho việc phê chuẩn quyết toán của HĐND các tỉnh, phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước. Bố trí hợp lý các đoàn kiểm toán, nhất là tại các địa phương, các bộ có nhiều đoàn kiểm toán để bảo đảm hoạt động bình thường của các cơ quan, đơn vị. Phối hợp chặt chẽ với cơ quan thanh tra, kiểm tra để tránh chồng chéo; thực hành tiết kiệm, phòng, chống lãng phí, tiêu cực, tham nhũng ngay trong lực lượng kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước.

Thực hiện : Nguyễn Duyên Cao Hoàng Anh Tuấn

  • Cơ sở pháp lý
  • Hủy hợp đồng là gì?
  • Biên bản hủy Hợp đồng được thực hiện dưới những tình huống cụ thể nào?
  • Những trường hợp được phép hủy Hợp đồng
  • Mẫu biên bản hủy hợp đồng là gì?
  • Mẫu biên bản hủy hợp đồng để làm gì?
  • Mẫu biên bản hủy hợp đồng mới nhất 2022

Biên bản hủy hợp đồng được biết đến chính là một loại giấy tờ thường xuyên xuất hiện trong những giao dịch mua bán hàng hóa, dịch vụ và xuất hiện nhiều nhất trong mội trường doanh nghiệp. Biên bản hủy hợp đồng có những vai trò và ý nghĩa khá quan trọng trong thực tiễn đời sống. Vậy, mẫu biên bản hủy hợp đồng được quy định như thế nào và có nội dung ra sao chắc hẳn là thắc mắc của rất nhiều người? Sau đây, Luật Tuệ An sẽ giải đáp thắc mắc của quý vị về vấn đề trên thông qua bài Mẫu biên bản hủy hợp đồng mới nhất 2022

Cơ sở pháp lý

  • Bộ luật Dân sự 2015;

Hủy hợp đồng được hiểu chính là việc các bên tham gia hợp đồng cùng nhau thỏa thuận chấm dứt việc thực hiện nột hợp đồng giao dịch đã được thống nhất trước đó.

Theo đó Bộ luật Dân sự năm 2015 cũng quy định về điều kiện hủy hợp đồng như sau:

Một bên có quyền hủy bỏ hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại trong trường hợp bên kia vi phạm hợp đồng là điều kiện hủy bỏ mà các bên đã thỏa thuận.

Một bên có quyền hủy bỏ hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại trong trường hợp bên kia vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ hợp đồng.

Một bên có quyền hủy bỏ hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại trong trường hợp khác do luật quy định.

Biên bản hủy Hợp đồng được thực hiện dưới những tình huống cụ thể nào?

Biên bản hủy hợp đồng thường được thực hiện khi xảy ra một tình hướng cụ thể nào đó. Dưới đây là một số tình huống cụ thể có thể dẫn đến việc hủy hợp đồng của các bên:

  • Một trong hai bên vi phạm các điều khoản của hợp đồng đã ký.
  • Một trong hai bên không thực hiện đúng hoặc không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của mình đã được thỏa thuận trong hợp đồng.

Những trường hợp được phép hủy Hợp đồng

Bộ luật Dân sự 2015 quy định về các trường hợp được phép hủy Hợp đồng. Cụ thể quy định từ điều 424 đến điều 426. Trong đó các chủ thể sẽ được phép hủy hợp đồng bao gồm các trường hợp cụ thể sau:

  • Trường hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện đúng nghĩa vụ mà bên có quyền yêu cầu thực hiện nghĩa vụ trong một thời hạn hợp lý nhưng bên có nghĩa vụ không thực hiện thì bên có quyền có thể hủy bỏ hợp đồng.
  • Trường hợp do tính chất của hợp đồng hoặc do ý chí của các bên, hợp đồng sẽ không đạt được mục đích nếu không được thực hiện trong thời hạn nhất định mà hết thời hạn đó bên có nghĩa vụ không thực hiện đúng nghĩa vụ thì bên kia có quyền hủy bỏ hợp đồng mà không phải tuân theo quy định tại khoản 1 Điều này.
  • Trường hợp bên có nghĩa vụ không thể thực hiện được một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình làm cho mục đích của bên có quyền không thể đạt được thì bên có quyền có thể hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
  • Trường hợp một bên làm mất, làm hư hỏng tài sản là đối tượng của hợp đồng mà không thể hoàn trả, đền bù bằng tài sản khác hoặc không thể sửa chữa, thay thế bằng tài sản cùng loại thì bên kia có quyền hủy bỏ hợp đồng.

Bên vi phạm phải bồi thường bằng tiền ngang với giá trị của tài sản bị mất, bị hư hỏng, trừ trường hợp có thỏa thuận khác

Mẫu biên bản hủy hợp đồng là gì?

Chắc hẳn biên bản hủy hợp đồng đã trở nên qua quen thuộc với những cá nhân hoạt động trong môi trường doanh nghiệp bởi không phải lúc nào hợp đồng cũng sẽ diễn ra một cách xuôn sẻ, dẫn đến việc hủy hợp đồng giữa các bên. Tuy nhiên vì biên bản hủy hợp đồng thường liên quan đến tính pháp lý cao nên không phải ai cũng biết cách soạn một biên bản hủy hợp đồng cụ thể. Mẫu biên bản hủy hợp đồng được sử dụng khá phổ biến trong thực tiễn và nó có những vai trò quan trọng.

Mẫu biên bản hủy hợp đồng để làm gì?

Hủy hợp đồng là việc diễn ra thường xuyên trong giai đoạn hiện nay. Mẫu biên bản hủy hợp đồng được sử dụng nhằm mục đích để các chủ thể có thể hủy hợp đồng theo đúng quy định và trình tự pháp lý cụ thể. Mẫu biên bản nêu rõ thông tin bên bán và bên mua cũng như nguyên nhân trước đó hai bên ký hợp đồng và lý do huỷ hợp đồng. Sau khi đã hoàn thành việc lập biên bản hủy hợp đồng, hai bên làm đơn ký và ghi rõ họ tên của mình và sẽ cần phải chịu trách nhiệm về tính pháp lý của mẫu biên bản này.

Mẫu biên bản hủy hợp đồng mới nhất 2022

Biên bản hủy hợp đồng kinh tế 2023
Mẫu biên bản hủy hợp đồng theo quy định mới nhất 2022

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———–o0o———-

BIÊN BẢN HỦY HỢP ĐỒNG

HỢP ĐỒNG……………..

Tại…………………………………………………………………………….

Bên bán (sau đây gọi là Bên A):

Tên tổ chức:………………………………………………………………………………………………………………….

Trụ sở:………………………………………………………………………………………………………………………….

Quyết định thành lập số:……………………ngày…….tháng……..năm……….do………………..cấp.

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:……….ngày…….tháng……..năm……….do……..cấp.

Số Fax:…………………………………………………….Số điện thoại:……………………………………………

Họ và tên người đại diện:………………………………………………………………………………………………..

Chức vụ:……………………………………………………………………………………………………………………….

Sinh ngày:…………………………………………………………………………………………………………………….

Tại Ủy ban nhân dân quận (huyện)……………………………. thành phố.

Theo giấy ủy quyền  (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số:…….ngày……..do………..lập.

Bên mua (sau đây gọi là Bên B):

Tên tổ chức:…………………………………………………………………………………………………………………

Trụ sở:………………………………………………………………………………………………………………………..

Quyết định thành lập số:…………ngày…….tháng……..năm……….do……………cấp.

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:…….ngày……..tháng………năm…….do………..cấp.

Số Fax:…………………………………………………….Số điện thoại:…………………………………………

Họ và tên người đại diện:……………………………………………………………………………………………..

Chức vụ:…………………………………………………………………………………………………………………….

Sinh ngày:………………………………………………………………………………………………………………….

Tại Ủy ban nhân dân quận (huyện)……………………………. thành phố.

Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số:…….ngày……..do………..lập.

Nguyên trước đây hai bên A và B có ký Hợp đồng……………..được…………….chứng nhận (chứng thực) ngày………, số……., quyển số……… Theo đó, bên A bán cho bên B tài sản.

Nay hai bên đồng ý thực hiện biên bản hủy Hợp đồng nêu trên với các thỏa thuận sau đây:

Điều 1. Nội dung thỏa thuận hủy bỏ

Ghi cụ thể nội dung thỏa thuận trong biên bản hủy bỏ Hợp đồng liên quan đến tài sản như:…………

Điều 2. Việc nộp lệ phí chứng thực

Lệ phí chứng thực biên bản hủy Hợp đồng này do Bên…..chịu trách nhiệm nộp.

Điều 3. Phương thức giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau;

Trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 4. Cam đoan của các bên

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

– Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong biên bản hủy Hợp đồng này;

– Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

– Các cam đoan khác:……

Điều 5. Điều khoản cuối cùng

– Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;

– Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực.

Người có thẩm quyền chứng thực

– Hai bên đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;

– Hai bên đã nghe Người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực.

Hợp đồng này có hiệu lực từ……………

   BÊN A                                                                               BÊN B
(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)                                          (Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

Trên đây là tư vấn của Luật Tuệ An. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác, bạn vui lòng liên hệ ngay Luật sư tư vấn – Luật sư uy tín, chuyên nghiệp – tư vấn miễn phí 1900.4580.

Ngoài ra, bạn có thể tham khảo một số bài viết khác về Dân sự tại đây:

  • Có được ủy quyền khi ly hôn không?
  • Thực hiện công việc không có ủy quyền.
  • So sánh đại diện theo pháp luật và đại diện theo ủy quyền.

Công Ty Luật Tuệ An ” VỮNG NIỀM TIN -TRỌN CHỮ TÍN”

Trụ sở chính: Lô A9 X1 , Ngõ 73 Nguyên Hồng, Đống Đa, Hà Nội.

Hotline tư vấn miễn phí: 096.102.9669

Email: [email protected]

Bấm để đánh giá

[Tổng 0 Điểm trung bình: 0]