Bộ nhiễm sắc thể của một loài có 2n = 48 có bao nhiêu nhiễm sắc thể ở thể tự tam bội

Bộ NST của một loài có 2n = 48. Có bao nhiêu NST ở thể tam bội?

Bộ NST của một loài có 2n = 48. Có bao nhiêu NST ở thể tam bội?

A. 24

B. 49

C. 72

D. 36

Một tế bào có bộ NST lưỡng bội 2n =48. Quan sát một tế bào sinh dưỡng của loài dưới kính hiển vị người ta thấy có 46 NST. Đột biến này thuộc dạng

A.

Thể khuyết nhiễm

B.

Thể một kép

C.

Thể khuyết nhiễm hoặc thể một kép

D.

Thể một nhiễm

Đáp án và lời giải
Đáp án:C
Lời giải:

Có 46 NST = 2n -1 -1 (một kép)= 2n – 2 (thể không, khuyết nhiễm)

Vậy đáp án là C

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Đột biến số lượng nhiễm sắc thể - Sinh học 12 - Đề số 2

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Ở một loài có bộ NST 2n = 24. Một thể đột biến mà cơ thể có một số tế bào có 23 NST, một số tế bào có 25 NST và các tế bào còn lại có 24 NST. Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng này?

  • Ở đậu Hà Lan 2n = 14. Kết luận nào sau đây chưa chính xác?
  • Ở một loài thực vật NST có trong nội nhũ 3n =18. Số thể ba kép khác nhau có thể được tìm thấy trong quần thể của loài trên là bao nhiêu?
  • Sự thay đổi số lượng nhiễm sắc thể chỉ liên quan đến một hay một số cặp nhiễm sắc thể gọi là:

  • Một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n. Thể một thuộc loài này có bộ NST là

  • Một cá thể ở một lòai động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thế số 1 không phân li trong phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 3 nhiễm sắc thể có thỉ lệ
  • Những tế bào nào sau đây mang bộ nhiễm sắc thể lệch bội được hình thành trong nguyên phân?

  • Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. tế bào là của loài thực vật này thuộc thể một nhiễm sẽ có số nhiễm sắc thể là:

  • Ở cà chua, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn với alen a quy định quả bầu dục. Tiến hành lai cây cà chua tam nhiễm AAa với cây cà chua lưỡng bội dị hợp tử được tỉ lệ cây cà chua quả tròn thể 3 trạng thái dị hợp của đời con là:
  • Khi nói về đột biến đa bội, phát biểu nào sau đây sai?

  • Khi xử lí các dạng lưỡng bội có kiểu gen AA, Aa, aa bằng tác nhân cônsixin, có thể tạo ra được các dạng tứ bội nào sau đây? 1. AAAA ; 2. AAAa ; 3. AAaa ; 4. Aaaa ; 5. aaaa

  • Ở thực vật, hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây để phát triển thành cây tứ bội?
  • Nếu kí hiệu bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài thứ nhất là AA, loài thứ 2 là BB, tự đa bội gồm:

  • Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Hãy cho biết số loại thể ba nhiễm tối đa được tạo ra từ loài này?

  • Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có các kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1? (1) AAAa × AAAa. (2) Aaaa × Aaaa. (3) AAaa × AAAa. (4) AAaa × Aaaa. Đáp án đúng là
  • Ở một loài có bộ NST 2n = 24. Một thể đột biến mà cơ thể có một số tế bào có 23 NST, một số tế bào có 25 NST và các tế bào còn lại có 24 NST. Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng này?
  • Giả sử cỏ một giống lúa có gen A gây bệnh vàng lùn. Để tạo thể đột biến mang kiểu gen aa có khả năng kháng bệnh trên, người ta thực hiện các bước sau 1. xử lí hạt giống bằng tia phóng xạ để gậy đột biến rồi gieo hạt mọc thành cây. 2. chọn lọc các cây có khả năng kháng bệnh. 3. cho các cây con nhiễm tác nhân gây bệnh. 4. cho các cây kháng bệnh lai vớii nhau hoặc cho tự thụ phấn để tạo dòng thuần. Quy trình tạo giống theo thứ tự
  • Ở ngô, giả thiết hạt phấn (n+1) không có khả năng thụ tinh; noãn (n+1) vẫn thụ tinh bình thường. Gọi gen R quy định hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen r qui định hạt trắng. Cho P: ♂RRr(2n+1) x ♀Rrr(2n+1). Tỉ lệ kiểu hình ởF1 là:
  • Trong chọn giống cây trồng, hóa chất thường được dùng để gây đột biến đa bội thể là:

  • Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Trong quá trình giảm phân, bộ nhiễm sắc thể của tế bào không phân li, tạo thành giao tử chứa 2n. Khi thụ tinh, sự kết hợp của giao tử 2n này với giao tử bình thường (1n) sẽ tạo ra hợp tử có thể phát triển thành:

  • Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 40. Khi quan sát quá trình giảm phân của 1200 tế bào sinh tinh, người ta thấy có 60 tế bào có cặp NST số 3 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường. Các tế bào còn lại đều giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử tạo ra, giao tử có 19 nhiễm sắc thể chiếm tỷ lệ
  • Biết rằng cây tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, phép lai giữa cây AAAa x Aaaa cho đời con có kiểu gen AAaa chiếm tỉ lệ
  • Người mắc bệnh hoặc hội chứng bệnh nào sau đây là một dạng thể ba

  • Người mắc hội chứng Patau có bao nhiêu NST trong mỗi tế bào sinh dưỡng?

  • Một thể đột biến số lượng NST có kiểu gen Aaa. Thể đột biến này thuộc dạng nào?

  • Đột biến lệch bội là
  • Biết A trội hoàn toàn so với a. Lai hai dòng thực vật tứ bội thuần chúng AAAA và aaaa với nhau, thu được Fl, rồi cho Fltự thụ phấn thi F2có tỷ lệ kiểu hình mong đợi như thế nào?
  • Trong quần thể người có một số thể đột biến: (1) Ung thư máu (2) Hồng cầu hình liềm (3) Bạch tạng (4) Claiphento (5) Dính ngón tay 2 và 3 (6) Máu khó đông (7) Tớc nơ (8) Đao (9) Mù màu

    Những thể đột biến lệch bội là:

  • Cho phép lai (P) AaBbDd x AaBbDd. Biết rằng 8% số tế bào sinh tinh có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường. giảm phân II bình thường, các tế bào sinh tinh khác giảm phân bình thường. 20% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm săc thể mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường. 16% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I. Các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh tinh khác giảm phân bình thường, các giao tử có sức sống và khả năng thu tinh ngang nhau. Số loại kiểu gen đột biến tối đa có thể thu được ởF1 là:
  • Ở phép lai ♂AabbDd X ♀aaBbDd. Nếu trong quá trình tạo giao tử đực, cặp NST mang cặp gen bb và cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I và cùng đi về một giao tử, giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân của cơ thể cái diễn ra bình thường. Quá trình thụ tinh sẽ tạo ra các loại hợp tử đột biến nào?

  • Cà độc dược có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n=24. số NST của thể tam bội thuộc loài này là:

  • Xác định tỉ lệ loại giao tử bình thường BBb được sinh ra từ các cây đa bội có kiểu gen BBbbbb
  • Cơ chế có thể dẫn đến làm phát sinh đột biến số lượng NST là:

  • Cho biết quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân 1, giảm phân 2 diễn ra bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có một số tế bào mang cặp NST Dd không phân ly trong giảm phân 2 ở tất cả các tế bào, giảm phân 1 diễn ra bình thường. Các tế bào khác giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai: AaBbDd x AaBbDd sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen đột biến lệch bội về cả 2 cặp NST nói trên ?
  • Loài lúa mì Triticum dicoccum có bộ nhiễm sắc thể là:
  • Ở một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết, có 10 thể đột biến số lượng NST được kí hiệu từ 1 đến 10. Bộ NST của mỗi thể đột biến như sau: 1.Có 18 NST. 6. Có 10 NST. 2. Có 24 NST. 7. Có 8 NST. 3. Có 13 NST. 8. Có 14 NST. 4. Có 16 NST. 9. Có 36 NST. 5. Có 30 NST. 10. Có 42 NST Trong 10 thể đột biến nói trên, có bao nhiêu thể đột biến thuộc loại lệch bội về 1 hoặc 2 cặp NST?
  • Đặc điểm chỉ có ở thể dị đa bội mà không có ở thể tự đa bội là:

  • Cônsixin là hóa chất gây đột biến không tác động vào giai đoạn nào sau đây của quá trình phân bào? 1.Kì sau, khi các NST trong cặp tương đồng phân ly về hai cực của tế bào và bắt đầu giãn xoắn. 2.Kì giữa, khi các NST liên kết với các thoi vô sắc và di chuyển về mặt phẳng phân chia tế bào. 3.Kì đầu, khi màng nhân tan rã, NST bắt đầu co xoắn và các thoi vô sắc được hình thành. 4.Kỳ cuối, khi thoi vô sắc tan rã, màng nhân mới hình thành và tế bào mẹ phân chia thành các tế bào con
  • Một tế bào có bộ NST lưỡng bội 2n =48. Quan sát một tế bào sinh dưỡng của loài dưới kính hiển vị người ta thấy có 46 NST. Đột biến này thuộc dạng

  • Nhận xét nào sau đây sai về các thể đột biến số lượng NST?

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Phát biêu nào sau đây sai?

  • Năng lượng liên kết riêng là năng lượng:

  • Chất nào sau đây có phản ứng tráng gương?

  • Giả sử trong một phản ứng hạt nhân, tổng khối lượng của các hạt trước phản ứng nhỏ hơn khối lượng của các hạt sau phản ứng là 0,02 u. Phản ứng hạt nhân này

  • Chất X có màu trắng, dạng sợi, không mùi vị, không tan trong nước và là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật… Chất X là:

  • Chấtnàosauđâythuộcloạipolisaccarit?

  • Dùng một hạt α có động năng 4 MeV bắn vào hạt nhân

    đang đứng yên gây ra phản ứng:
    . Phản ứng này thu năng lượng là 1,2 MeV. Hạt nơtron bay ra theo phương vuông góc với phương bay tới của hạt α. Coi khối lượng của các hạt nhân bằng số khối (tính theo đơn vị u). Hạt
    bay theo phương hợp với phương bay tới của hạt α một góc xấp xỉ bằng:

  • Chất nào sau đây còn được gọi là đường mật ong?

  • Hạt nhân càng bền vững khi có

  • Thủy phân 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit với H% = 70% thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3/NH3 dư vào X đun nhẹ được m gam Ag. Giá trị của m là:

Ở Tinh Tinh có 2n = 48, thể dị bội 2n-1 có số NST trong tế bào sinh dưỡng là


Câu 81161 Vận dụng

Ở Tinh Tinh có 2n = 48, thể dị bội 2n-1 có số NST trong tế bào sinh dưỡng là


Đáp án đúng: b

Phương pháp giải

2n - 1 là thể một nhiễm, thiếu 1 NST trong tế bào.

Đột biến số lượng nhiễm sắc thể --- Xem chi tiết
...

Mục lục

Video liên quan

Chủ đề