Bộ thủ trong tiếng Trung là gì? Bộ thủ tiếng Trung (部首) là một phần cơ bản của chữ Hán và cả chữ Nôm dùng để sắp xếp những loại chữ vuông này. Trong tự điển chữ Hán từ thời xưa đến nay, các dạng chữ đều được gom thành từng nhóm theo bộ thủ. Dựa theo bộ thủ, việc tra cứu chữ Hán cũng dễ dàng hơn. Trong số hàng ngàn chữ Hán, tất cả đều phụ thuộc một trong hơn 214 bộ thủ. Việc học 214 bộ thủ tiếng Trung giúp người học tiếng Trung viết tiếng Trung đơn giản và dễ dàng hơn rất nhiều. Điều đó giúp bạn nghe nói tiếng Trung khá đơn giản. Bài viết này Chinese giới thiệu với các bạn 214 bộ thủ tiếng Trung một cách chi tiết và bài bản. Qua đó, giúp người học có cái nhìn khái quát và đầy đủ nhất về bộ thủ và ý nghĩa tác dụng của nó. Thứ tự và vị trí các bộ thủ trong tiếng Trung Thứ tự của mỗi bộ thủ thì căn cứ vào số nét. Đơn giản nhất là bộ thủ chỉ có một nét và phức tạp nhất là bộ thủ 17 nét. Tổng số bộ thủ di dịch theo thời gian. Sách vở ngày nay thường công nhận 214 bộ thủ thông dụng rút từ Khang Hy tự điển (1716), Trung Hoa đại tự điển (1915), và Từ hải(1936). Vị trí bộ thủ không nhất định mà tùy vào mỗi chữ nên có khi bắt gặp ở bên trên, dưới, phải, trái và chung quanh.
Bên trái: 略 âm Hán Việt là lược gồm bộ thủ 田 (điền) và 各 (các). Bên phải: 期 âm Hán Việt là kỳ gồm bộ thủ 月 (nguyệt) và 其 (kỳ). Trên: 苑 âm Hán Việt là uyển gồm bộ thủ 艸 (thảo) và 夗 (uyển). 男 âm Hán Việt là nam gồm bộ thủ 田 (điền) và 力 (lực). Dưới: 志 âm Hán Việt là chí gồm bộ thủ 心 (tâm) và 士 (sĩ). Trên và dưới: 亘 âm Hán Việt là tuyên gồm bộ thủ 二 (nhị) và 日 (nhật). Giữa: 昼 âm Hán Việt là trú gồm bộ thủ 日 (nhật) cùng 尺 (xích) ở trên và 一 (nhất) ở dưới. Góc trên bên trái: 房 âm Hán Việt là phòng gồm bộ thủ 戸 (hộ) và 方 (phương). Góc trên bên phải: 式 âm Hán Việt là thức gồm bộ thủ 弋 (dặc) và 工 (công). Góc dưới bên trái: 起 âm Hán Việt là khởi gồm bộ thủ 走 (tẩu) và 己 (kỷ). Đóng khung: 国 âm Hán Việt là quốc gồm bộ thủ 囗 (vi) và 玉 (ngọc). Khung mở bên dưới: 間 âm Hán Việt là gian gồm bộ thủ 門 (môn) và 日 (nhật). Khung mở bên trên: 凷 âm Hán Việt là khối gồm bộ thủ 凵 (khảm) và 土 (thổ). Khung mở bên phải: 医 âm Hán Việt là y gồm bộ thủ 匚 (phương) và 矢 (thỉ). Trái và phải: 街 âm Hán Việt là nhai gồm bộ thủ 行 (hành) và 圭 (khuê). Chức năng dễ nhận diện nhất của bộ thủ là cách phân chia các loại chữ Hán. Căn cứ vào đó việc soạn tự điển cũng có quy củ hơn. Bộ thủ ngoài ra còn có công dụng biểu nghĩa tuy không hẳn chính xác nhưng người đọc có thể suy ra nghĩa gốc, ví dụ như:
- 沐 (âm Hán Việt là mộc, nghĩa là tắm) có bộ thủy bên trái chữ mộc, giúp làm rõ chữ này liên quan đến nước.
- 柏 (âm Hán Việt là bách, một loại cây gỗ) có bộ mộc bên trái chữ bá, nhắc rằng chữ này liên quan đến cây gỗ. Cách dùng bộ thủ để gợi nghĩa được khai thác nhiều trong chữ Nôm tiếng Việt của người Việt. Các Nét bộ thủ trong tiếng Trung – 214 Bộ thủ tiếng Trung Bộ thủ 1 Nét
ST T
B
Ộ
TÊN
BỘ
PHIÊN
ÂM Ý NGHĨA
- 一 NHẤT yi số một
- 〡 CỔN kǔn nét sổ
- 丶 CHỦ zhǔ điểm, chấm
- 丿 PHIỆT piě nét sổ xiên qua trái
- 乙 ẤT yī
vị trí thứ 2 trong thiên can
- 亅 QUYẾT jué nét sổ có móc
Bộ thủ 2 Nét
- 二 NHỊ èr số hai
- 亠 ĐẦU tóu (Không có nghĩa)
9.
人(
亻)
NHÂN (NHÂN
ĐỨNG) rén người
1
- 儿 NHI ér Trẻ con
1
- 入 NHẬP rù vào
2
- 十 THẬP shí số mười
2
- 卜 BỐC bǔ xem bói
2
- 卩 TIẾT jié đốt tre
2
- 厂 HÁN hàn sườn núi, vách đá
2
- 厶 KHƯ, TƯ sī riêng tư
2
- 又 HỰU yòu lại nữa, một lần nữa
Bộ thủ (部首): Là một thành phần vô cùng quan trọng và cốt yếu trong tiếng Hán, có thể coi 214 bộ thủ như bảng chữ cái tiếng Trung. Các thành phần trong bộ thủ không thể chia nhỏ hay chia làm từng phần bởi vậy phải học thuộc 214 bộ thủ trong tiếng Trung. Đồng thời bạn còn có thể học cách viết tiếng trung nhanh hơn khi học hết 214 bộ thủ này. Bộ thủ 3 Nét
3 0. 口 KHẨU kǒu cái miệng
3
- 囗 VI wéi vây quanh
3
- 土 THỔ tǔ đất
3
- 士 SĨ shì kẻ sĩ
3
- 夂 TRĨ zhǐ đến ở phía sau
3
- 夊 TUY sūi đi chậm
3
- 夕 TỊCH xì đêm tối
3
- 大 ĐẠI dà to lớn
3
- 女 NỮ nǚ
nữ giới, con gái, đàn bà
3
- 子 TỬ zǐ con
4
0. 宀 MIÊN
miá n mái nhà, mái che
4
- 寸 THỐN cùn
đơn vị «tấc» (đo chiều dài)
4
- 小 TIỂU xiǎo nhỏ bé
4
3. 尢 UÔNG
wān g yếu đuối
4
- 尸 THI shī xác chết, thây ma
4
- 屮 TRIỆT chè
mầm non, cỏ non mới mọc
4
6. 山 SƠN
shā n núi non
4
7.
巛 XUYÊN chu sông ngòi
6
- 彳 XÍCH chì bước chân trái
Bộ thủ 4 NÉT
6 1.
心 (忄
)
TÂM (TÂM
ĐỨNG) xīn
quả tim, tâm trí, tấm lòng
6
- 戈 QUA gē
cây qua(một thứ binh khí dài)
6
- 戶 HỘ hù cửa một cánh
6
4.
手 (扌
) THỦ
shǒ u tay
6
- 支 CHI zhī cành nhánh
6
6.
攴 (攵
) PHỘC pù đánh khẽ
6
- 文 VĂN wén
văn vẻ, văn chương, vẻ sáng
6
- 斗 ĐẨU dōu cái đấu để đong
6
- 斤 CẨN jīn cái búa, rìu
7
0. 方 PHƯƠNG
fān g vuông
7
- 无 VÔ wú không
7 日 NHẬT rì ngày, mặt trời
2.
7
- 曰 VIẾT yuē nói rằng
7
- 月 NGUYỆT yuè tháng, mặt trăng
7
- 木 MỘC mù gỗ, cây cối
7
- 欠 KHIẾM qiàn
khiếm khuyết, thiếu vắng
7
- 止 CHỈ zhǐ dừng lại
7
- 歹 ĐÃI dǎi xấu xa, tệ hại
7
- 殳 THÙ shū binh khí dài, cái gậy
8
- 毋 VÔ wú chớ, đừng
8
- 比 TỶ bǐ so sánh
8
- 毛 MAO máo lông
8
- 氏 THỊ shì họ
8
- 气 KHÍ qì hơi nước
- 瓜 QUA guā quả dưa
- 瓦 NGÕA wǎ ngói
- 甘 CAM gān ngọt
10
0. 生 SINH
shē ng sinh đẻ, sinh sống
10
1. 用 DỤNG
yòn g dùng
10
- 田 ĐIỀN tián ruộng
10
- 疋(匹) THẤT pǐ
đơn vị đo chiều dài, tấm (vải)
10
- 疒 NẠCH nǐ bệnh tật
10
- 癶 BÁT bǒ gạt ngược lại, trở lại
10
- 白 BẠCH bái màu trắng
10
- 皮 BÌ pí da
10
- 皿 MÃNH mǐn bát dĩa
10
- 目 MỤC mù mắt
11
- 矛 MÂU máo cây giáo để đâm
11
- 矢 THỈ shǐ cây tên, mũi tên
11
- 石 THẠCH shí đá
11
3.
示 (礻
) THỊ (KỲ) shì chỉ thị; thần đất
11
- 禸 NHỰU róu vết chân, lốt chân
11
- 禾 HÒA hé lúa
11
- 穴 HUYỆT xué hang lỗ
11
- 立 LẬP lì đứng, thành lập
Bộ thủ 6 NÉT
11 8. 竹 TRÚC zhú tre trúc
11
- 米 MỄ mǐ gạo
12
- 糸 (糹-纟) MỊCH mì sợi tơ nhỏ
12
- 缶 PHẪU fǒu đồ sành
12 网 (罒- 罓 VÕNG wǎn cái lưới
13
- 舌 THIỆT shé cái lưỡi
13
6. 舛 SUYỄN
chuǎ n sai suyễn, sai lầm
13
- 舟 CHU zhōu cái thuyền
13
- 艮 CẤN gèn
quẻ Cấn (Kinh Dịch); dừng, bền cứng
13
- 色 SẮC sè màu, dáng vẻ, nữ sắc
14
- 艸 (艹) THẢO cǎo cỏ
14
- 虍 HỔ Hū vằn vện của con hổ
14
2. 虫 TRÙNG
chón g sâu bọ
14
- 血 HUYẾT xuè máu
14
- 行 HÀNH xíng đi, thi hành, làm được
14
- 衣 (衤) Y yī áo
14
- 襾 Á yà che đậy, úp lên
Chiết tự (chẻ chữ, phân tích chữ): đó là một phương pháp nhớ tiếng Trung nhanh nhất , hiệu quả nhất. Ví dụ 休[xiū] có nghĩa là nghỉ ngơi, thì được ghép từ hai
chữ nhân (人) đứng và mộc (木), là việc lấy hình ảnh con người khi làm việc mệt, hoặc đi đường mệt thường tựa vào gốc cây (bộ mộc) để nghỉ, do đó ta có chữ “hưu” là nghỉ. Bộ thủ 7 Nét
14 7.
見(
见) KIẾN jiàn trông thấy
14
- 角 GIÁC jué góc, sừng thú
14
9.
言 (讠
) NGÔN yán nói
15
- 谷 CỐC gǔ
khe nước chảy giữa hai núi
15
- 豆 ĐẬU dòu hạt đậu, cây đậu
15
- 豕 THỈ shǐ con heo, con lợn
15
- 豸 TRÃI zhì loài sâu không chân
15
4.
貝 (贝
) BỐI bèi vật báu
15
- 赤 XÍCH chì màu đỏ
15
- 走 TẨU zǒu đi, chạy
15
- 足 TÚC zú chân, đầy đủ
15
8. 身 THÂN
shē n thân thể, thân mình
1.
17
2. 隹
TRUY,
CHUY zhuī
chim đuôi ngắn
17
- 雨 VŨ yǔ mưa
17
- 青 (靑) THANH qīng màu xanh
17
- 非 PHI fēi không
Bộ thủ 9 Nét
17 6. 面( 靣) DIỆN
mià n mặt, bề mặt
17
- 革 CÁCH gé
da thú; thay đổi, cải cách
17
- 韋 (韦) VI wéi da đã thuộc rồi
17
9. 韭
PHỈ,
CỬU jiǔ rau phỉ (hẹ)
18
- 音 ÂM yīn âm thanh, tiếng
18
- 頁 (页) HIỆT yè đầu; trang giấy
18
2.
風 (凬-
风) PHONG
fēn g gió
18
- 飛 (飞) PHI fēi bay
18
4.
食( 飠-
饣) THỰC shí ăn
18
5. 首 THỦ
shǒ u đầu
18
6. 香 HƯƠNG
xiān g
mùi hương,hương thơm
Đoán nghĩa của chữ: khi người học tiếng Trung biết bộ thủ thì một cách tương đối ta hoàn toàn có thể đoán được chung chung nghĩa của từ đó, như thấy bộ “thủy” (水,氵) là biết nghĩa sẽ liên quan đến sông nước ao hồ, bộ mộc (木) liên quan đến cây cối, bộ tâm (心,忄) liên quan đến tình chí, cảm xúc của con người... Mỗi bộ thủ đều có ý nghĩa của nó, tuy nhiên, hiện tại chúng ta đang học là tiếng Hán giản thể, vậy nên ý nghĩa của các từ Hán đó không còn liên quan đến các chữ Hán giản thể là mấy nữa. Nhưng bằng trí tưởng tượng của mình chúng ta hoàn toàn có thể biến 214 bộ thủ tiếng Trung ấy thành các từ tiếng Trung. Ví dụ như chữ 铅[qiān] có nghĩa là chì (trong từ bút chì), gồm có bộ kim, bộ khẩu, bộ kỷ(đọc là jǐ – đọc gần như chữ “chỉ” trong tiếng Việt) vậy ta có thể nhớ là “Kim – Chỉ – khâu Mồm lại” thế là ra chữ铅 rồi ). Bộ thủ 10 NÉT
18 7.
馬(
马) MÃ mǎ con ngựa
18
- 骫 CỐT gǔ xương
18
- 高 CAO gāo cao
19
0. 髟
BƯU,
TIÊU biāo
tóc dài; sam cỏ phủ mái nhà
19
- 鬥 ĐẤU dòu chống nhau, chiến đấu
19
2.
鬯 SƯỞNG chà rượu nếp; bao đựng cây
- khâu vá
Bộ thủ 13 NÉT
20 5. 黽 MÃNH
mǐ n
con ếch; cố gắng (mãnh miễn)
20
6. 鼎 ĐỈNH
dǐn g cái đỉnh
20
- 鼓 CỔ gǔ cái trống
20
8. 鼠 THỬ
sh ǔ con chuột
Bộ thủ 14 NÉT
20 9. 鼻 TỴ
b í cái mũi
21
0.
齊 (斉-
齐) TỀ
q í
ngang bằng, cùng nhau
Bộ thủ 15 NÉT
21 1.
齒 (歯 -
齿) XỈ
ch ǐ
răn g
Bộ thủ 16 NÉT
21 2. 龍 (龙)
LON
G
lón g
con rồng
21
3.
龜 (亀-
龟) QUY guī
con rùa
Bộ thủ 17 NÉT
21 4. 龠
DƯỢ
C
yu è
sáo 3 lỗ
Trong quá trình học tiếng Trung, 214 bộ thủ đóng vai trò cự kì quan trọng bởi vậy người học tiếng Trung nên đầu tư thời gian cũng như công sức để học bộ thủ tiếng Trung. Học được bộ thủ tiếng Trung chắc chắn quá trình học tiếng Trung của người học tiếng Trung sẽ đơn giản và dễ dàng hơn rất nhiều vì không chỉ học viết, học nhớ mà còn học phát âm tiếng trung cơ bản nhất. Con đường chinh phục tiếng Trung sẽ trở nên thuận tiện hơn.