Bóng rổ trong tiếng anh viết là gì

Then groups of young people played instruments informally, chatted, exchanged, toured the school, played basketball and generally and genuinely interacted.

basket, pallacanestro, palla da pallacanestro…

Bóng rổ tiếng Anh là gì? Thuật ngữ bóng rổ tiếng Anh là gì? Cùng theo dõi bài viết để nhận được thêm những thông tin giải đáp thắc mắc bạn nhé!

Content

Bóng rổ tiếng Anh là gì?

Nếu như bạn đang thắc mắc không biết được câu trả lời cho câu hỏi “Bóng rổ tiếng Anh là gì?” Vậy thì đừng lo ngay sau đây chúng tôi sẽ chia sẻ cho bạn những thông tin để giúp bạn biết được câu trả lời cho câu hỏi đang thắc mắc. Hãy tham khảo ngay bạn nhé!

Bóng rổ trong tiếng anh viết là gì

Bóng rổ tiếng Anh là gì

Vậy bóng rổ tiếng Anh là gì? Trong tiếng Anh bóng rổ được gọi là Basketball và những từ vựng liên quan tới bóng rổ gồm có những từ như sau:

  • Basketball court: Sân bóng rổ
  • Basketball Shoes: Giày chơi bóng rổ
  • Basketball referee: Trọng tài bóng rổ
  • Basketball player: Cầu thủ bóng rổ
  • Basket: Rổ bóng rổ
  • Basketball rules: Luật bóng rổ

Những thuật ngữ bóng rổ tiếng Anh là gì?

Ngoài ra, trong bài viết giải đáp thắc mắc “Bóng rổ tiếng Anh là gì?” thì ở nội dung tiếp theo sau đâu chúng tôi sẽ gửi tới bạn những thông tin để giúp bạn biết được những thuật ngữ bóng rổ tiếng Anh là gì? Để có thể nhận được những thông tin ấy, ngay sau đây xin mời mọi người hãy cùng theo dõi thông tin dưới đây.

Bóng rổ trong tiếng anh viết là gì

Những thuật ngữ bóng rổ tiếng Anh là gì?

Thuật ngữ bóng rổ dùng với cầu thủ

Đối với bộ môn thể thao đều sẽ có những thuật ngữ được các cầu thủ, vận động viên sử dụng và trong bóng rổ cũng vậy, sẽ có những thuật ngữ được cầu thủ sử dụng những thuật ngữ ấy gồm có như sau:

  • Center (Viết tắt: C), có ý nghĩa là: Trung Phong: Là người chơi ở vị trí tấn công cao nhất ở trên sân của đội bóng.
  • Point guard (Viết tắt: PG), có ý nghĩa là: Hậu vệ: đây là vị trí chơi có có vai trò chơi bao quát và sẽ phải thường xuyên lùi về để ngăn chặn những đợt tấn công của đối thủ.
  • Shooting guard (Viết tắt: SG), có ý nghĩa là: Hậu vệ có vai trò chơi phòng thủ và có thể mở ra các cuộc tấn công trong đội.
  • Small Forward (Viết tắt: SF), có ý nghĩa là: Tiền đạo: Là một người độ linh hoạt rất cao, có thể ghi điểm ở những cự ly xa và trung bình.
  • Power Forward (Viết tắt: PF), có ý nghĩa là: Tiền vệ chính: đây là cầu thủ chơi với vị trí mạnh mẽ nhất trong những pha tranh chấp bóng, phòng thủ.

Bóng rổ trong tiếng anh viết là gì

Thuật ngữ bóng rổ dùng trong trận đấu

Không chỉ có cầu thủ có thuật ngữ riêng mà trong trận đấu cũng sẽ có những thuật ngữ và những thuật ngữ ấy sẽ được chia sẻ trong bài viết giải đáp thắc mắc “Bóng rổ tiếng Anh là gì?”. Hãy cùng tham khảo ngay nhé.

  • Shooting: Ném rổ
  • Jump shot: Nhảy lên và ném bóng vào rổ
  • Lay-up: Lên rổ
  • Alley-oop: nhận đường chuyền trên không và ghi điểm trực tiếp khi ở trên không
  • Dunk / Slam Dunk: Úp rổ
  • Hook shot: giơ cao và ném bằng một tay.
  • Fade away: ném ngửa người về sau.
  • Tip in: khi bóng không vào rổ mà bật ra, thay vì bắt bóng bật bảng, cầu thủ dùng tay đẩy bóng ngược trở lại vào rổ.
  • Block: Chắn bóng trên không – là tình huống chặn bóng ngay khi đối thủ thực hiện pha ném bóng
  • Steal: Cướp bóng, lấy bóng khi đối thủ đang có bóng
  • Double-team: 2 cầu thủ phòng ngự kèm 1 đối thủ tấn công
  • Man-to-man Defense: Phòng thủ 1 kèm 1
  • Box one defense: 1 người phòng thủ kèm 1 người ghi điểm chính – còn lại 4 cầu thủ trong đội hình phòng thủ theo khu vực
  • Zone defense: Phòng thủ theo khu vực
  • Triangle defense: Phòng thủ vùng tam giác
  • Dribble: Dẫn Bóng
  • Crossover: Kỹ thuật thoát khỏi đối phương khi chuyển hướng đập bóng từ trái sang phải và ngược lại
  • Behind the Back: Kỹ thuật dẫn bóng sau lưng
  • Between the Legs: Kỹ thuật dẫn bóng qua háng
  • Spin move: Kỹ thuật dẫn bóng xoay người

Bóng rổ trong tiếng anh viết là gì

  • Arm-push violation/Shooting foul: Lỗi đánh tay (khi đối phương đang ném, chỉ được giơ tay ra phía trước để block, không được đẩy tay hoặc kéo tay đối phương).
  • Jumping violation: Lỗi nhảy (đang cầm bóng lên, nhảy nhưng không chuyền hoặc ném).
  • Traveling violation: Lỗi chạy bước (cầm bóng chạy từ 3 bước trở lên).
  • Double dribbling: 2 lần dẫn bóng (đang dẫn bóng mà cầm bóng lên, rồi lại tiếp tục nhồi bóng).
  • Backcourt violation: lỗi bóng về sân nhà (sau khi đã đem bóng sang sân đối phương, không được đưa bóng trở lại sân nhà).
  • Personal foul: lỗi cá nhân.
  • Fouled out: đuổi khỏi sân (khi đã phạm 5-6 lỗi thường – tùy quy định).
  • Charging foul: tấn công phạm quy
  • Assistance/Assist: hỗ trợ – pha chuyền bóng khi ngay sau khi nhận bóng của đồng đội, cầu thủ nn bóng ghi được điểm – cú chuyền đó được gọi là một pha hỗ trợ.
  • Bounce pass: chuyền đập đất.
  • Overhead pass: chuyền bóng qua đầu cầu thủ phòng ngự.
  • No look pass: chuyền chính xác mà không cần nhìn thấy đồng đội ở đâu (thường do thi đấu ăn ý).
  • Outlet pass: sau khi đội phòng thủ bắt được bóng (rebound) pha chuyền bóng ngay sau được gọi là outlet pass – hiếm khi nghe thấy.
  • Direct pass/Chest pass: chuyền thẳng vào ngực.
  • Break ankle: cầu thủ cầm bóng đang dẫn về một phía bỗng đổi hướng đột ngột làm người phòng thủ mất thăng bằng và ngã.
  • Post move: cách đánh dùng vai để lấn từ từ tiến vào sát rổ (thường bị lỗi tấn công nếu không cẩn thận). Cách đánh này thường thấy ở các vị trí Center (Trung phong) và Power Forward (Tiền phong chính).
  • Three-point play: khi bị phạm lỗi trong tư thế tấn công trong khu vực 2 điểm mà pha bóng vẫn thành công, cầu thủ được ném phạt 1 lần. 2 điểm ăn + 1 điểm ném phạt nếu thành công.
  • Four-point play: cũng giống như thế nhưng trong trường hợp ném 3 điểm. 3 điểm ăn + 1 điểm ném phạt nếu thành công. Trường hợp này rất hiếm khi xảy ra.
  • Euro step: kĩ thuật di chuyển ziczac khi lên rổ để tránh sự truy cản của đối phương
  • Fast break: phản công nhanh (trường hợp này cần phải có tốc độ cao và chuyền bóng rất tốt). Thường trong các pha phản công nhanh, phần sân bên đối thủ chỉ có từ 1 đến 2 cầu thủ phòng thủ, và cầu thủ tấn công thường dùng các kĩ thuật như slam dunk để thực hiện được cú ghi điểm với khả năng ghi điểm cao nhất).

Đây là những thuật ngữ được sử dụng phổ biến ở trong các trận đấu bóng rổ, với những thuật ngữ được chia sẻ ở trên sẽ giúp bạn hiểu hơn về bộ môn bóng rổ.

Như vậy trên đây là toàn bộ những thông tin giải đáp cho câu hỏi “Bóng rổ tiếng Anh là gì?”. Mong rằng với những thông tin ở trên sẽ giúp ích được cho bạn. Cảm ơn bạn đã quan tâm theo dõi bài viết. Hẹn gặp lại bạn ở những bài viết tiếp theo.