Các bài tập ngữ pháp tiếng anh lớp 9

Các bài tập ngữ pháp tiếng anh lớp 9

Ngữ pháp tiếng anh lớp 9 là chương trình học tổng hợp và nâng cao nhất trong cấp Trung học cơ sở. Mục tiêu đào tạo trong quá trình này là giúp học sinh củng cố lại kiến thức cũ; đồng thời sẵn sàng hành trang tri thức cho cuộc thi chuyển cấp đầy khốc liệt phía trước. Dưới đây là tổng hợp ngữ pháp lớp 9 theo từng unit giúp độc giả có cái nhìn tổng quan nhất về chương trình này và Học tiếng Anh Online hiệu quả.

1. Ngữ pháp tiếng Anh lớp 9 Unit 1

1.1 Câu phức (complex sentence)

  • Câu phức là câu có một mệnh đề độc lập và ít nhất một mệnh đề phụ thuộc.
  • Mệnh đề phụ thuộc có thể được đi kèm bởi các liên từ phụ thuộc (because, although, while) hoặc đại từ quan hệ (that, which, who).
  • Ví dụ: Because the accident, I got stuck in traffic.

1.2 Dạng câu phức thông dụng

Câu phức thường có một số dạng cơ bản như:

  • Câu phức có chứa mệnh đề trạng ngữ/ phó từ gồm:
    • Mệnh đề trạng ngữ
    • Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích
    • Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
    • Mệnh đề phụ chỉ thời gian
  • Câu phức có chứa dạng mệnh đề quan hệ: Trong câu phức, mệnh đề phụ thuộc có thể sử dụng cấu trúc dạng mệnh đề quan hệ rút gọn.

1.3 Cụm động từ (Phrasal verbs)

  • Cụm động từ là sự kết hợp giữa một động từ với một trạng từ hoặc một giới từ, hoặc đôi khi cả hai để tạo thành một động từ mới có nghĩa đặc biệt.
  • Nghĩa của các cụm động từ thường khác hoàn toàn với nghĩa của động từ gốc.
  • Ví dụ: come in – mời vào, look after – chăm sóc, looking for – tìm kiếm.
Các bài tập ngữ pháp tiếng anh lớp 9
Cụm động từ (Phrasal verbs)

2. Ngữ pháp tiếng Anh lớp 9 Unit 2

Trong Unit 2 City Life, học sinh sẽ được làm quen với những kiến thức về cách so sánh trong tiếng Anh:

Kiểu so sánh Tính từ ngắn Tính từ dài
So sánh bằng S + V + as + adj/adv + as + N/pronoun
So sánh hơn S1 + to be + adj/adv + er + than + S2

Ví dụ: China is bigger than Indian.

S1+ to be +more + adj/adv + than + S2

Ví dụ: Gold is more valuable than silver.

So sánh nhất S1 + to be + the +adj/adv -est + (Danh từ)

Ví dụ: Russia is the biggest country in the world.

S1 + to be + the most +adj/adv + (Danh từ)

Ví dụ: This is the most interesting film I’ve ever seen.

3. Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh 9 unit 3

3.1 Câu tường thuật là gì?

  • Câu tường thuật tiếng Anh (reported speech) là lời tường thuật lại ý của người nói nhằm cung cấp thông tin, nội dung cho một người thứ ba.
  • Ví dụ: Thomas told me that he bought a new car
  • Kiến thức ngữ pháp phày sẽ được ôn lại ở ngữ pháp tiếng Anh 10 để giúp học sinh nắm chắc hơn về cách chuyển đổi.

3.2 Cấu trúc câu tường thuật

Dạng câu Cấu trúc
Câu kể S + say(s)/said + (that) + S + V
Câu mệnh lệnh KĐ: S + told + O + to-infinitive

PĐ: S + told + O + not to-infinitive

Câu hỏi WH- question S + asked/wondered/wanted to know + O +Wh- + S + V….
Câu hỏi Yes/No S + asked/wondered/wanted to know + O + if/whether + S + V….
Ví dụ He asked mẹ if I would go to New York

the following week

Thay đổi trạng ngữ chỉ nơi chốn và thời gian trong câu tường thuật

Các bài tập ngữ pháp tiếng anh lớp 9
Đổi trạng từ chỉ nơi chốn, thời gian

4. Ngữ pháp tiếng Anh lớp 9 Unit 4

4.1 Used to/be used to/get used to

Cách sử dụng Used to/be used to/get used to

Công thức Cách dùng Ví dụ
Used to S + Used to + V Chỉ thói quen trong quá khứ, tình trạng, trạng thái trong quá khứ When I was young, my dad used to take to me to school by bike
be used to S + be used to + V-ing/N Việc gì đó đã được làm rất nhiều lần nên bạn đã quen và không làm bạn cảm thấy khó khăn nữa I am used to do exercise in the morning
get used to to get used to + V-ing/ N Dần quen với điều gì đó My dad gets used to drinking a cup of coffee in the morning.
Các bài tập ngữ pháp tiếng anh lớp 9
Used to/be used to/get used to

4.2 Câu điều ước thì hiện tại

Cấu trúc Khẳng định Phủ định
Cấu trúc với động từ tobe S + wish(es) + (that) + S + were S + wish(es) + (that) + S + were not
Cấu trúc với động từ thường S + wish(es) + (that) + S + V-ed S + wish(es) + (that) + S + not + V – inf
Ví dụ I wish that you were in my birthday party I wish that John didn’t buy this car

5. Các ngữ pháp tiếng Anh lớp 9  Unit 5

5.1 Câu bị động đặc biệt

Câu bị động đặc biệt thường sử dụng các động từ như:

  • Discover
  • Prove
  • Observe
  • Assume
  • Expect

Cấu trúc: 

  • Câu chủ động: S + V + THAT + S’ + V’ + …
  • Câu bị động: It + be + V3/-ed + THAT + S’ + V’

Ví dụ:  It claimed that the weather would be rain the next day.

5.2 Cấu trúc Suggest trong tiếng Anh

Khi muốn đưa ra một gợi ý trong tiếng Anh, bạn có thể áp dụng một trong những cấu trúc dưới đây:

  • Suggest + V-ing: Dùng trong những tình huống trang trọng, để nói chung chung, không ám chỉ một người cụ thể nào. => I suggest going to the cinema this weekend.
  • Suggest + (that) + S + should + V(bare): Để đưa ra 1 đề xuất, ý kiến, khuyên ai nên làm gì. “that” không bắt buộc xuất hiện trong câu => I suggest that you should get some more clothes
  • Suggest + (that) + S + subjunctive Verb: Đề nghị ai đó làm gì => The manager suggest that we negotiate with clients

6. Ngữ pháp 9 Unit 6

6.1 Thì quá khứ hoàn thành

  • Khái niệm: Dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn hoặc trong câu điều kiện loại 3. 
  • Dấu hiệu nhận biết: By the time, as soon as, prior to that time, before, after, when, until then…
  • Công thức: S + had + V3/ed + O
  • Ví dụ: Before I left the office, i had finished all the rapport

6.2 Adj + to V và adj + that + clause

Cấu trúc Adj + to V 

  • Được dùng để diễn tả phản ứng và cảm xúc. Thường đi kèm với các tính từ như: glad, pleased, happy, afraid, anxious, sorry, sad, delighted, surprised, shocked…
  • Ví dụ: This exercise is to difficult to understand

Adjective + that – noun clause 

  • Thường được dùng với các tính từ diễn tả xúc cảm, sự lo lắng, sự tin tưởng của người nói với một đối tượng nào đó
  • Ví dụ: I’m glad  that you passed your exam

7. Ngữ pháp tiếng Anh 9 unit 7

7.1 Cách dùng mạo từ “a”, “an”

  • Dùng a khi danh từ bắt đầu bằng phụ âm
  • Dùng an khi danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (a, o, i, e, u)
  • Dùng trước danh từ đếm được ở số ít
  • Không dùng a/an với danh từ không đếm được; dạng sở hữu cách; sau kind of, sort of
  • Ví dụ: a university, a quarter (1/4), an apple…
Các bài tập ngữ pháp tiếng anh lớp 9
Mạo từ “a”, “an”

7.2 Some / Any

  • Some được sử dụng cho các danh từ số nhiều đếm được. Đôi khi some cũng được dùng cho các danh từ không đếm được: some milk.
  • Any được dùng trong câu phủ định và câu hỏi để thay cho some
  • Đối với các câu hỏi gợi ý, đề nghị, người ta thường dùng some thay cho any
  • Ví dụ: Would you like some juice?

7.2 Câu điều kiện loại 1

  • Câu điều kiện loại 1 thường dùng để đặt ra một điều kiện có thể có thật (ở hiện tại hoặc tương lai) với kết quả có thể xảy ra, hoặc đưa ra lời gợi ý, cảnh báo.
  • Cấu trúc: Mệnh đề điều kiện: If + S + V(s/es) – Mệnh đề chính: S + will/can/shall + V Inf
  • Lưu ý: Nếu mệnh đề điều kiện sau “If” được chia ở thì hiện tại đơn thì mệnh đề chính sẽ bao gồm will + Vinf.
  • Ví dụ:  If you don’t go to bed before 11p.m, your health will be worse 

8. Ngữ pháp Unit 8

Mệnh đề điều kiện Mệnh đề chính
If +S + V-ed/ 2

If + S + didn’t + V (nguyên mẫu)

If + S + were

S + would/ could/ might + V (infinitive)
S + wouldn’t/ couldn’t +V (infinitive)
Ví dụ  If I became rich , I would travel around the world.

9. Các ngữ pháp tiếng Anh lớp 9 Unit 9

Trong chương trình ngữ pháp tiếng Anh lớp 9 mới cập nhật, các bài học sẽ tập trung đề cập tới kiến thức về Mệnh đề quan hệ (Relative clauses). Mệnh đề quan hệ bao gồm 2 loại chính: 

  • Mệnh đề xác định: Là mệnh đề được dùng để xác định danh từ đứng trước nó, giúp hoàn thiện nghĩa cho câu. Tất cả các đại từ quan hệ được sử dụng trong mệnh đề xác định.
  • Mệnh đề không xác định: Là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về người hoặc vật, không có nó thì câu vẫn đủ nghĩa.
Đại từ quan hệ Cấu trúc Cách sử dụng Ví dụ
Who ….N (person) + WHO + V + O Làm chủ ngữ, đại diện ngôi người I heard that you like a girl who is your new neighbor
Which
  • ….N (thing) + WHICH + V + O
  • ….N (thing) + WHICH + S + V
Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, đại diện ngôi đồ vật, động vật.

Bổ sung cho cả câu đứng trước nó

Do you see the cat which is lying on the roof?
Whose …..N (person, thing) + WHOSE + N + V …. Chỉ sở hữu cho người và vật Do you know the building whose owner is a woman?
Whom …..N (person) + WHOM + S + V Đại diện cho tân ngữ chỉ người I was invited by the professor whom I met at the conference.
That Đại diện cho chủ ngữ chỉ người, vật, đặc biệt trong mệnh đề quan hệ xác định (who, which vẫn có thể sử dụng được) I don’t like the car that is the best seller in the showroom.

10. Ngữ pháp tiếng Anh Unit 10 lớp 9

Quá khứ đơn – Past simple tense

    • Cách dùng: Diễn tả một hành động đã xảy ra và đã kết thúc tại thời điểm trong quá khứ; hành động xảy ra liên tiếp tại trong thời điểm quá khứ hoặc hành động xen vào.
  • Dấu hiệu nhận biết: Yesterday, last night/ last week/ last month/year, ago,…
  • Ví dụ: I bought this new dress yesterday.
  • Truy cập thì quá khứ đơn để tìm hiểu chi tiết hơn về kiến thức này.

11. Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 9 Unit 11

Unit 11 lớp 9 Changing roles in society tập trung vào một số chủ điểm ngữ pháp như câu bị động và mệnh đề quan hệ rút gọn.

11.1 Câu bị động

  • Câu bị động được dùng để nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động bằng cách đảo tân ngữ lên trước. 
  • Để có thể chuyển đổi chính xác từ câu chủ động, sang bị động chúng ta cần phải chú ý tới yếu tố thì (tense) trong câu, giới từ, thời gian…
  • Cấu trúc chung: Câu chủ động: S1 + V + O >> Câu bị động: S2 + Tobe+ V phân từ II
  • Câu bị động là kiến thức quan trọng cho cả ngữ pháp tiếng Anh 11 và 12 sau này.

11.2 Rút gọn mệnh đề quan hệ 

Thể chủ động

  • Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề chủ động thì rút thành cụm hiện tại phân từ (V-ing).
  • The man who waters these trees in backyard is my dad
  • Ví dụ: The man who is / was watering these trees in backyard is my dad

Thể bị động

  • Ta có thể dùng past participle (V2ed) để thay thế cho mệnh đề đề quan hệ khi nó mang nghĩa bị động
  • Ví dụ: The woman who is / was given a flower looks / looked very happy => The woman given a flower looks / looked very happy.

11.3 Rút thành cụm động từ nguyên mẫu

  • Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu (To-infinitive) khi trước đại từ quan hệ có các cụm từ:
    • The first
    • The second
    • The last
    • The only
    • Hình thức so sánh bậc nhất. 
  • Ví dụ: The first student who comes to class is always Jimmy => The first student to come to class  is always Jimmy 

12. Ngữ pháp tiếng Anh lớp 9 Unit 12 sách mới

Trong bài học cuối cùng Unit 12 sẽ học một số cấu trúc và cách đặt câu thường gặp:

  • Despite/ in spite of (mặc dù, cho dù, bất chấp): despite/ in spite of + noun/ noun phrase
  • Verbs + to – V-inf và các động từ đi kèm như choose, decide, love, try, want, need…
  • Verbs + V – ing

Ví dụ: 

  • Despite/ in spite of his young age, he performs excellently
  • I like to skate
  • My mom tries cooking a new recipe

Xem thêm bài viết: Tổng hợp 16 chuyên đề ngữ pháp tiếng Anh lớp 12 PDF sách MỚI

13. Bài tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 9

Các bài tập ngữ pháp tiếng anh lớp 9
Bài tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 9

Ex 1: Viết lại câu sử dụng từ gợi ý

  1. “Can I borrow your pencil? (ask)

He _________________________________

  1. “You ought to take a break, Andrew” (advise)

He _________________________________

  1. “Why don’t we sing a few songs?” (suggest)

He _________________________________

  1. “Would you like to come on a picnic with us?” (invite)

He _________________________________

  1. “Stay away from me” (warn)

He _________________________________

Đáp án:

  1. He asked to borrow my pencil
  2. He advised Andrew to take a break
  3. He suggested singing a few songs
  4. He invited me/ us to come on a picnic with them
  5. He warned me me to stay away from him

Ex2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi

  1. Did you always eat sweets when you were small? USE

__________________________________________

  1. She dreams to spend her vacation in Ho Chi Minh City. WISHES

__________________________________________

  1. They didn’t use to drink coffee when we lived in America. NEVER

__________________________________________

  1. He had a lot of money, but now he doesn’t. USED

__________________________________________

  1. The boys want to win the football match. WISH

__________________________________________

Đáp án

  1. Did you use to eat sweets when you were small?
  2. She wishes she spent her vacation in Ho Chi Minh City.
  3. They never used to drink coffee when they lived in America.
  4. He used to have a lot of money, but now he doesn’t.
  5. The boys wish they won the football match.

14. Tổng hợp ngữ pháp tiếng anh lớp 9 pdf thi vào lớp 10

Link tải: Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 9 pdf thi vào lớp 10

Chương trình ngữ pháp tiếng Anh lớp 9 thường có khối lượng kiến thức và cường độ học tập tương tối cao. Hy vọng rằng thông qua các chủ điểm ngữ pháp mà bài viết đã giới thiệu có thể giúp các bạn học sinh chủ động hơn khi bước vào năm học mới.